Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

bai 39.Anken(đồng đẳng, đồng phân danh pháp)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (111.1 KB, 6 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
KHOA SƯ PHẠM
GIÁO ÁN DỰ GIỜ

BÀI 39
ANKEN
DANH PHÁP, CẤU TRÚC VÀ ĐỒNG PHÂN
GV giảng dạy: Vũ Thu Hoài.
Giáo sinh thực tập: Nguyễn Thu Huyền
Lớp giảng dạy: 11B
Trường: THPT Nguyễn Trãi
Tiết 1- ngày: 27/3/ 2009
BÀI 39
ANKEN
DANH PHÁP, CẤU TRÚC VÀ ĐỒNG PHÂN
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức
- Học sinh biết:
+ Cấu trúc electron, cấu trúc không gian của anken
+ Viết đồng phân cấu tạo, đồng phân hình học và tên gọi anken
- Học sinh hiểu:
+ Nguyên nhân một số anken có đồng phân hình học là do sự phân bố các nhóm thế ở các vị trí khác nhau đối với mặt phẳng chứa liên kết ∏
2. Kỹ năng:
- Viết được các đồng phân cấu tạo, đồng phân hình học của anken có 4,5,6 nguyên tử Cacbon và gọi tên
3. Thái độ:
- Thấy được mối liên quan giữa đặc điểm cấu tạo và thành phần phân tử.
II. Chuẩn bị
- Bài giảng điện tử power point.
III. Thiết kế hoạt động giáo viên và học sinh.
Thời
gian


Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1 phút Chương 6. Hidrocacbon không no
ANKEN
DANH PHÁP, CẤU TRÚC VÀ ĐỒNG PHÂN
Hoạt động 1: Vào bài .
- Ở chương 5, các em đã được tìm hiểu về
hidrocacbon no, trong phân tử chỉ chứa liên
kết đơn. Ở chương 6 này, chúng ta cùng nhau
nghiên cứu về hidrocacbon không no.
- GV: Gọi một hs đọc cấu trúc, mục tiêu của
chương 6.
- GV: Bài ngày hôm nay, chúng ta cùng hiểu
về anken: Cấu trúc, đồng phân, danh pháp.
- HS đọc cấu trúc, mục tiêu của chương 6
6 phút I. Đồng đẳng và danh pháp
1. Dãy đồng đẳng
CTPT CTCT
C
2
H
4
CH
2
= CH
2
C
3
H
6
CH

2
= CH

– CH
3
C
4
H
8
CH
2
= CH

– CH
2
– CH
3
CH
3
- CH
=
CH

– CH
3
CH
2
= C– CH
3


CH
3
Hidrocacbon không no, mạch hở
Anken Chứa 1 liên kết đôi C = C
C
n
H
2n
(
n
>= 2 )

Hoạt động 2: Dãy đồng đẳng
- GV: Cho CTPT, CTCT của một anken đơn
giản nhất là C
2
H
4
, yêu cầu HS lên bảng viết
tiếp CTPT, CTCT của 2 đồng đẳng kế tiếp.
- GV: Hãy rút ra nhận xét về đặc điểm cấu
tạo của anken?
- HS lên bảng viết tiếp CTPT, CTCT 2
đồng đẳng kế tiếp
- HS: nhận xét về đặc điểm cấu tạo của
anken?
5 phút 2. Danh pháp
a) Tên thông thường
C2H4 CH2=CH2 êtilen eten
C3H6 CH2= CH – CH3 propilen

Xuất phát từ ankan, bỏ đuôi AN → ILEN
CH2= CH- : nhóm vinyl
Hoạt động 3: Tên thông thường
- GV: Ở lớp 9 các em đã được làm quen với
phân tử C
2
H
4.
Một em hãy gọi tên C
2
H
4
-
GV: C
2
H
4
có tên gọi thông thường là etilen.
Em hãy rút ra cách gọi tên thông thường của
anken.
HS gọi tên C
2
H
4:
etilen hoặc eten.
- HS rút ra cách gọi tên thông thường của
anken: lấy từ tên của ankan tương ứng,
GV: Gọi HS đọc tên thông thường của C
3
H

6
GV chú ý : Anken từ C
4
trở lên có thể dùng
các từ α, β … thay cho vị trí nối đôi. Các em
có thể xem vị trí nối đôi. Các em có thể xem
ví dụ trong SGK tên gọi thông thường các
đồng phân của anken C
4
H
8
.
- GV: Chú ý nhóm CH
2 =
CH
2
-
được gọi là nhóm Vinyl
đổi đuôi an thành ilen.
- HS gọi tên thông thường của C
3
H
6:
propilen
6 phút b. Tên thay thế:
CH
2
= CH –CH –CH
3


CH
3
3- metyl but – 1- en
Kết luận:
+Mạch chính: mạch chứa liên kết đôi, dài nhất, có nhiều
nhánh nhất.
+Đánh số C mạch chính bắt đầu từ phía gần liên kết đôi
hơn.
+Số vị trí – Tên nhánh + Tên mạch chính – Số chỉ vị trí –
en
CH
2
= CH- CH
2
- CH
3
: but- 1-en
CH
3
- CH= CH- CH
3:
but- 2-en
CH
3
- CH-CH=CH- CH
3
: 3- metyl- pent-5- en

CH
3

Hoạt động 4. Tên thay thế
- GV: Yêu cầu, hướng dẫn HS gọi tên thay
thế của CTCT:
CH
2
= CH – CH –CH3

CH
3
- GV: Hãy rút ra nhận xét về quy tắc chung
gọi tên thay thế của anken
-GV : Hãy gọi tên thay thế của các anken
sau:
CH
2
= CH- CH
2
- CH
3
CH
3
- CH= CH- CH
3
CH
3
- CH-CH=CH- CH
3

CH
3

- GV nhận xét
- HS gọi tên thay thế 3 –metyl but – 1 - en
- HS rút ra nhận xét về qui tắc chung gọi
tên thay thế
HS gọi tên các CTCT
5 phút II. Cấu trúc và đồng phân
1. Cấu trúc
Liên kết đôi C=C bao gồm:
+ 1 liên kết σ bền.
Hoạt động 5: Cấu trúc
-GV: Giới thiệu, cho HS xem mô hình phân
tử etilen.
-GV:Trong phân tử anken có chứa liên kết
đôi C=C, vậy liên kết đôi C=C bao gồm
-HS: xem mô hình phân tử etilen.
-HS: liên kết đôi C=C bao gồm 1 liên kết
σ bền và 1 liên kết π kém bền.
+ 1 liên kết π kém bền
- C mang nối đôi ở trạng thái lai hóa sp
2
những liên kết nào?
-GV: Em hãy cho biết trạng thái lai hóa của
hai nguyên tử Cacbon mang nối đôi của
anken?
- GV: chiếu cho HS xem sự xen phủ trục tạo
AO- s và sự xen phủ bên tạo AO- p.
- GV: Vậy tại sao liên kết σ bền còn
liên kết π kém bền hơn?
GV nhận xét.
- HS: Hai nguyên tử C mang nối đôi ở

trạng thái lai hóa sp
2
-HS: Liên kết σ được tao thành do sự xen
phủ trục của 2 AO lai hóa sp
2

nên tương
đối bền vững. Liên kết π được tao thành
do sự xen phủ bên của 2 AO- p thuần
khiết nên kém bền vững hơn.
10
phút
2. Đồng phân
a/ Đồng phân cấu tạo
Anken từ C
4
trở lên có:
+ Đồng phân mạch Cacbon.
+ Đồng phân vị trí liên kết đôi.
CH
2
=CH–CH
2
–CH
2


CH
3
: pent- 1- en

CH
3
–CH=CH–CH
2
–CH
3
pent- 2- en
CH
2
=C–CH
2
–CH
3
2- metyl but- 1-en

CH
3
CH
3
–C=CH- CH
3
2- metyl but- 2- en



CH
3

CH
3

-CH–CH=CH
2
3- metyl but- 1- en


CH
3

Hoạt động 6. Đồng phân cấu tao.
-GV: Dựa vào công thức cấu tạo của anken
C
4
H
8
đã viết, em hãy nhận xét về các loại
đồng phân cấu tạo của anken?
- GV: Viết và gọi tên theo tên thay thế các
đồng phân cấu tạo của anken C
5
H
10
.
-HS: Nhận xét các loại đồng phân cấu tạo
của anken.
-HS: Viết và gọi tên theo tên thay thế các
đồng phân cấu tạo của anken C
5
H
10
13

phút
b/ Đồng phân hình học. Hoạt động 7: Đồng phân hình học.
-GV: Cho HS quan sát mô hình cấu tạo phân
tử cis- but- 2- en và trans- but- 2- en.
- GV: Yêu cầu HS:
+ Đánh số C mạch chính.
-HS: đánh số C mạch chính.
- HS nhận xét vị trí mạch chính:
+ Ở cis- but- 2- en: mạch chính nằm cùng
phía liên kết đôi C=C.

×