Tải bản đầy đủ (.ppt) (16 trang)

Tiết 52: Luyện tập benzen và đồng đẳnh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (531.67 KB, 16 trang )



Gv thùc hiÖn: Ph¹m §¨ng hîp


I Kiến thức cần nắm.
1) Cách gọi tên các đồng đẳng của benzen, các
đồng phân có 2 nhánh ở vòng benzen
Bezen và đồng đẳng
có những cách gọi
tên nào?


CH
3
CH
3
CH
3
CH
3
CH
3
CH
3
CH
3
Bµi tËp1: Gäi tªn cña c¸c chÊt sau:
Benzen toluen o-xilen m-xilen p-xilen
(Metylbezen) 1,2-®imetyl 1,3-®imetyl 1,4-®imetyl
benzen benzen benzen




I Kiến thức cần nắm.
1) Cách gọi tên các đồng đẳng của benzen, các đồng
phân có 2 nhánh ở vòng benzen
Tên thay thế= tên gốc ankyl (R) + benzen
R
Cách gọi
tên thay thế?


Do bezen có cấu tạo vòng đặc biệt
Benzen và đồng đẳng dễ tham gia phản
ứng thế, khó tham gia phản ứng cộng vào vòng benzen
2.Tính chất hoá học chung của hiđrocacbon thơm

Phản ứng thế nguyên tử H (trong vòng
benzen và ở nhánh ankyl)

Phản ứng cộng (vào vòng benzen và liên kết
bội của nhánh)

phản ứng oxi hoá nhánh ankyl
Tại sao???


Bài tập 2: Điền Đ (đúng) hoặc S (sai) vào ô trống?
a) Benzen tham gia phản ứng thế tUơng đối dễ hơn
phản ứng cộng
b) Benzen thuộc loại ankan vì có khả năng tham gia

phản ứng thế halogen.
c) Aren có công thức phân tử chung là C
n
H
2n-6
(n6)
d) Stiren (C
8
H
8
) là đồng đẳng của bezen.
e) Benzen có cấu trúc phẳng, hình lục giác đều.
f) Toluen khó thế H trong vòng bezen hơn benzen.
II. Bài tập
II. Bài tập
S
Đ
Đ
S
Đ
S


Bài tập 3: Cho các chất nUớc brom, brom (bột sắt), H
2
, Cl
2

(As), HCl, HNO
3

đặc (H
2
SO
4
), Chất nào tác dụng đUợc
với benzen. Viết PTHH xảy ra.
+ NUớc brom và HCl không phản ứng với benzen
Giải
PT: 1/ C
6
H
6
+ Br
2(hơi)
C
6
H
5
Br + HBr
2/ C
6
H
6
+ H
2
C
6
H
12
3/ C

6
H
6
+ HNO
3
C
6
H
5
NO
2
+ H
2
O
4/ C
6
H
6
+ 3Cl
2
C
6
H
6
Cl
6
Fe
Ni, t
O
H

2
SO
4
As


Bµi tËp 4: ViÕt c¸c PTTH biÓu diÔn s¬ ®å sau?
2,4,6-tribromtoluen
benzylclorua
o-clotoluen
2,4,6-trinitro toluen
C
6
H
5
-CH
3


Bài tập 5: (BT5 SGK)
Ankylbenzen X có phần trăm khối lUợng cacbon bằng
91,31%.
a) Tìm công thức phân tử của X
b) Viết công thức cấu tạo và gọi tên của X.
Giải
Ankylbenzen X có công thức phân tử C
n
H
2n-6
(n 6)

12n
14n-6
M
C
Mx
%C = 100%
91,31 = 100
n = 7 C
7
H
8


CH
3
Công thức cấu tạo C
7
H
8
Toluen
Bài tập về nhà
Câu hỏi: Chất A là một đồng đẳng của benzen, Đốt cháy
hoàn toàn 13,25 g chất A cần dùng hết 29,4 lit O
2
(đktc). Xác
định công thức phân tử của A


Bài tập 5: Bằng phUơng pháp hoá học hãy phân biệt 3
chất lỏng sau: Toluen, benzen, stiren

Giải
+ Trích mỗi mẩu hoá chất một ít để tiến hành thí nghiệm
+ Chất là mất màu nUớc brom là stiren.
+ chất làm mất màu dd KMnO
4
(đun nóng) là toluen
+ Benzen không có phản ứng.


Bài tập 6: (BT4 SGK)
Cho 23,0 gam toluen tác dụng với hỗn hợp axit HNO
3
đặc,
dU (xúc tác H
2
SO
4
đặc). Giả sử toàn bộ toluen chuyển
thành 2,4,6-trinitrotoluen (TNT)
a) Tính khối lUợng TNT
b) Tính khối lUợng axit HNO
3
đã phản ứng.


Gi¶i
a) Sè mol toluen = =0,25 mol
23,0
92
PT:

CH
3
NO
2
NO
2
NO
2
+ 3H
2
O
CH
3
+ 3HNO
3
H
2
SO
4 (®Æc)
Toluen 2,4,6-trinitrotoluen (TNT)
Theo PT ta cã n
TNT
= n
toluen
= 0,25 mol
Khèi lUîng TNT = 0,25 x 227= 56,75 g
b) Theo PT n
HNO3
= 3n
toluen

= 0,75 mol
m
HNO3
= 0,75 x 63 = 47,25 g


Đáp án:
BT1;
+ Dùng dung dịch AgNO
3
trong NH
3
để nhận ra but-1-in do
có kết tủa màu vàng

+ Dùng nUớc brom để nhận ra stiren do làm mất màu nUớc
brom
C
6
H
5
-CH=CH
2
+ Br
2
(dd) C
6
H
5
-CHBr-CH

2
Br (Không màu)
+ Dùng dung dịch KMnO
4
để nhận ra toluen do khi đun
nóng thì toluen làm mất màu dung dịch thuốc tím, còn
benzen không phản ứng
HC C-CH
2
-CH
3
+ AgNO
3
+ NH
3
AgC C-CH
2
-CH
3
+ NH
4
NO
3


a) Phản ứng thế nguyên tử H ở vòng benzen và thế H ở nhánh
ankyl
+ Xúc tác bột Fe thế H ở vòng benzen
+ Khi có ánh sáng hoặc đun nóng thế H ở vòng benzen
Khi nào thế H ở vòng

Bezen, khi nào thế H
ở nhánh ankyl?
Kết luận


×