BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC LUẬT TP.HỒ CHÍ MINH
NGUYỄN THỊ HOA TÂM
CHUYÊN NGÀNH:LUẬT KINH TẾ
MÃ SỐ: 62.38.01.07
Người hướng dẫn khoa học:
1. Pgs.Ts. Đào Thị Hằng
2. Ts. Đỗ Ngân Bình
TP. HỒ CHÍ MINH - 2013
CÔNG TRÌNH ĐƯỢC HOÀN THÀNH TẠI:
Trường Đại học Luật TP. Hồ Chí Minh
Người hướng dẫn khoa học:
1. Pgs.TS. Đào Thị Hằng
2. Ts. Đỗ Ngân Bình
Phản biện 1 : Pgs.Ts. Trần Hoàng Hải
Phản biện 2 : Pgs.Ts. Phạm Hữu Nghị
Phản biện 3 : Pgs.Ts. Nguyễn Hữu Chí
Luận án sẽ được bảo vệ tại Hội đồng chấm luận án cấp Trường tại
Trường Đại học Luật TP. Hồ Chí Minh, số 02 Nguyễn Tất Thành, quận 4,
TP. Hồ Chí Minh.
Vào hồi ……… giờ……… ngày………tháng………năm 2013
Có thể tìm hiểu luận án tại Thư viện Trường Đại học Luật TP. Hồ
Chí Minh hoặc Thư viện Khoa học Tổng hợp TP.Hồ Chí Minh
NHỮNG CÔNG TRÌNH LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN
ĐÃ ĐƯỢC CÔNG BỐ
1. Về quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng lao động, Tạp chí Nhà nước
và Pháp luật số 08/2009.
2. Đơn phương chấm dứt Hợp đồng lao động - Một sự kiện pháp lý làm kết
thúc quan hệ lao động, Bản tin Kinh tế - Xã hội, Trường Đại học Lao
động-Xã hội (CSII), số 1/2009.
3. Thực hiện pháp luật về chấm dứt Hợp đồng lao động trong các doanh
nghiệp tại TP.HCM - Thực trạng và giải pháp, Đề tài NCKH cấp
Trường MS: Tr.03, Nguyễn Thị Hoa Tâm (Chủ nhiệm đề tài), TP. HCM
2011.
4. Một số kiến nghị hoàn thiện các quy định pháp luật về đơn phương chấm
dứt hợp đồng lao động, Tạp chí Nhà nước và Pháp luật, số 2 (286) 2012.
5. Một số ý kiến nhằm hoàn thiện các quy định về chấm dứt hợp đồng lao
động, Tạp chí Khoa học pháp lý (đồng tác giả), số 2/2012.
6. Góp ý sửa đổi Điều 55, 62 Hiến pháp 1992, Hội thảo về Quyền dân sự
trong Hiến pháp, Khoa Luật Dân sự, Trường Đại học Luật TP. HCM
(đồng tác giả), 3/2012.
7. Góp ý sửa đổi Bộ luật Lao động về những quy định riêng đối với lao
động nữ, Hội thảo về sửa đổi, bổ sung Bộ luật Lao động, Khoa Luật Dân
sự, Trường Đại học Luật TP. HCM, 5/2012.
8. Đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động – một trong những quyền tự
do kinh doanh của người sử dụng lao động, Tạp chí Nghiên cứu lập
pháp, số 9, 5/2012.
9. Một số kiến nghị về quyền được cung cấp thông tin của các bên khi đơn
phương chấm dứt hợp đồng lao động trong Bộ luật Lao động 2012, Tạp
chí Lao động và Xã hội, số 463, 9/2013.
1
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Khi xã hi có nhu cu s dng sng thì s t
thc hin mt giao dc bing quan h dân s
mà din ra trong quá trình sng c d
làm công v y quan h này s chm dt
m dt.
Thc tit,
thc hi m bo quyn và li ích hp pháp ca các ch th
khi mt bên không còn mun tip tc thc hia h
vic này, bi h
h . Hành vi m d i phóng
hành vi này c coi là bin
pháp hu hiu bo v các bên c vi phm cam kt trong hng, vi
phm pháp lung t ng hp pháp lunh. Bo v
ng li tình trng b chm dm bo li ích hp pháp
c trong các chun mc, hành lang pháp lý c ban hành là mi quan tâm
u ca pháp luc trên th git Nam. m bo
quym du t quan trng góp phn cân bng m
linh hong ca th ng.
m dca các ch th c pháp lut
c ta ghi nhn t Sc lnh t si,
b sung mt s u cn liên quan. Trong quá
trình thc hinn này ã bc l nhng bt cp, thiu hiu qu thc ta
c Quc hng si, b i vi ni dung
i vn bc l không ít các v cn
nghiên cu, tip tc si, b sung nhm hoàn thinh v m dt
ng dn thi hành trong thi gian ti.
So vi pháp lut m d ca các quc gia trên th gii c,
Nga, Trung Quc c quc t có liên quan ca ILO (c s 158,
quy nh ca h thng pháp lut Vit Nam v m dvn còn nhiu
ng. Trong bi cnh Vit Nam hi nhp ngày càng sâu rng vào các th
ch kinh t quc t, i cn phi có s ci cách nhanh chóng, phù hp, hiu qu ca
pháp luc bit là pháp lut v m d ng tip
thu có chn lc nhm tin b trong pháp lut lao ng cc và ca ILO.
T nhng lý do trên, nghiên cu sinh quy nh ch Pháp luật về đơn
phương chấm dứt hợp đồng lao động - những vấn đề lý luận và thực tiễn” làm lun án
tii mt s v lý lun và thc tin v m dt
Vit Nam hin nay.
2. Tình hình nghiên cứu
2.1. Tình hình nghiên cứu trong nước
Chm dm d
cp trong khá nhiu khóa lun, lun án, tài liu, bài vit nghiên cu nhng góc
2
khác nhau v v liên quan. Tuy nhiên, hin nay Vit Nam v tài,
công trình nghiên cu khoa hc pháp lý chuyên sâu v ni dung này.
Các tài liu là giáo trình, bài ging Lung ci hc có vit
v v m dm da ph
Giáo trình Luật Lao động ci hc Lut TP.HCM,
i hc Quc gia TP.HCM xut bn Hoàng Hi ch biên;
Giáo trình Luật Lao độngi hc Lut Hà Ni, Nxb. Công an nhân dân phát
hành 2008 do tác gi ng ch biên; Giáo trình Luật Lao độngng
i hng - Xã hng - Xã hi Giáo trình Luật
Lao động Việt Nam ci hc Khoa hc Xã h999), do tác gi
Phm Công Tr ch biêni hc Quc gia Hà Ni. Các tài lip các
khái nim v t s n cnh hin hành v vic
chm d m d ch là mt
hành vi pháp lý ca mt bên trong quan h m ku trên
th v lý lun, lch s u chnh bng pháp lut v
v này trong thc ti
To ngành lut hc có nhiu các khóa lun, lu vit v tài
liên quan, có th k tài nghiên cu khoa hc cng Quyền đơn phương chấm
dứt HĐLĐ của NLĐ: Thực trạng áp dụng tại một số DN và hướng hoàn thiện" ca Nguyn
Thanh Hii hc Lut TP. HCM; Khóa lun c nhân lut v Quyền đơn phương
chấm dứt HĐLĐ của NSDLĐ - Những vấn đề trong thực tiễn áp dụng và hướng hoàn thiện,
tác gi Võ Ngi hc Lut TP. HCM; Lua thc s Trn Th
ng Pháp luật về chấm dứt HĐLĐ qua thực tiễn ở các DN trên địa bàn TP.HCM
tài Pháp luật về chấm dứt HĐLĐ Thái, Hà Ni (2008); tài
luGiải quyết tranh chấp lao động theo pháp luật Singapore và Malaysia –
Bài học kinh nghiệm và khả năng vận dụng vào điều kiện thực tiễn ở Việt Nama Trn
Ngc Thích (2010); Lua tác gi Phm Th Thúy Nga: Một số vấn đề lý
luận và thực tiễn về HĐLĐ (2001) và lun án ti HĐLĐ vô hiệu theo pháp luật lao
động Việt Nam hiện nay (2009); Lun án tiHĐLĐ trong cơ chế thị trường ở Việt
Nam (2002) ca tác gi Nguyn Hu Chí; Chuyên kho Pháp luật an sinh xã hội - Kinh
nghiệm của một số nước với Việt Nam ca tác gi Trn Hoàng Hi và Lê Th
Nxb. Chính tr Quc gia, Hà Ni (2011)
Bên cnh các lun án, sách, giáo trình, còn có mt s bài vit mang tính
nghiên ci nhiu góc nhìn khác nhau v v tài la chn, thc s
hu ích cho công tác hoàn thin pháp lut v chm d Vit Nam, n
Quyền đơn phương chấm dứt HĐLĐa tác gi H Tp chí Lut hc,
s 4/2001; Một số kiến nghị sửa đổi những quy định về kỷ luật lao độnga tác gi
Ngân Bình, Tng và Xã hQuá trình duy trì và chấm dứt
HĐLĐa tác gi ng, Tc và Pháp lut (11/2002 s 175);
Bài “Đặc trưng của HĐLĐa tác gi Nguyn Hu Chí, Tp chí Nghiên cu Lp pháp
(10/2002) và bài “Chấm dứt HĐLĐ” c và Pháp lut (9/2002);
Về phương hướng hoàn thiện chế độ HĐLĐ ở Việt Nama tác gi Lê Th Hoài Thu,
Tc và Pháp lut (4/2003 S 180); Một số vấn đề về chế độ HĐLĐ
theo quy định của BLLĐ và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của BLLĐ a tác gi
3
Nguyn Hu Chí, Tc và Pháp luHĐLĐ và các tranh chấp
phát sinh từ HĐLĐ a tác gi Nguyn Vi ng, T c và Pháp lut
(4/2003); Bàn về chế độ trợ cấp thôi việca tác gi Nguyn Th Kim Phng, Tp chí
Lut hc (2003) tr.37; Những vấn đề cần sửa đổi về HĐLĐ trong BLLĐa tác gi
Trn Th Thúy Lâm, Tp chí Lut hc (9/2009); Một số nội dung cơ bản của pháp luật
lao động CHLB Đức” ca tác gi Hng, Tp chí Lut hc, s 9/2011; Bài báo
Hoàn thiện quy định về trách nhiệm của NSDLĐ đơn phương chấm dứt HĐLĐ trái luật
ca tác gi Trn Hoàng H Hp chí Nghiên cu lp pháp, s 8 (193)
2011.
Các hi tho v ng và gii quyt tranh chp v H
Lut Dân s; Hi thi, b i hc Lut TP.HCM
t chc tháng 5/2012 có mt s tham lun trình bày vi nn lu
Một số đề xuất hoàn thiện các quy định về HĐLĐ trong Dự thảo BLLĐ” ca Nguyn Th
Bích; Chấm dứt HĐLĐ và hậu quả của chấm dứt HĐLĐ - Một số kiến nghị” ca tác gi
Bùi Th Kim Ngân. ng ni dung có giá tr tham kho trong vic nghiên c tài
vì là mt v p nhing mc khi thc hin.
2.2. Tình hình nghiên cứu ngoài nước
Perspectives on Labour law” (2003), A.C.L. Davies, Cambridge phn trình
nh ca Hi Các quyn ca Liên minh Châu Âu v
chm dm d The Future of Labour
law” (2004), Catherine Barnard, Simon Deakin and Gillians Morris, Oxford and Portland
Oregon. Tài liu có ni dung v: (i) Chm dt hng (tr.101 128); (ii) Lut
chung v m di v chm
d Anh quc (tr.130 147); Globalization and the future of labour law”
(2006), John D.R. Craig and S. Michael Lynk; Nghiên cứu so sánh pháp luật lao động các
nước ASEAN” do B TB & XH Cân đối hài hòa giữa an ninh và
linh hoạt ở các nước mới nổi” do ILO, Chính ph ch thc hin (12/2009). Ngoài ra,
các tài lic cc 105 v xóa b ng bc; Công
c 122 v chính sách vic 128 v tr cp tàn tt, tui già và tin tut, Công
c 135 v bo v và nhng thun li dic 140
v ngh vi hc t c 158 v chm dt vic s dng do
c, Nga, Trung Qubn rt
quan tr tác gi tham khi chiu, so sánh và có các kin ngh vn dng phù hp
i vi h thng pháp luc ta v m d
Qua tìm hiu v tình hình nghiên c n Pháp luật về đơn
phương chấm dứt hợp đồng lao động - những vấn đề lý luận và thực tiễn” mà nghiên cu
sinh tip c
V m d c ghi nhn trong Sc lnh s
29/SL ngày 12/3/1947 v “sự giao dịch về việc làm công giữa các chủ nhân, người Việt
Nam hay người ngoại quốc và các công nhân Việt Nam làm tại các xưởng kỹ nghệ, hầm mỏ,
thương điếm và các nhà làm nghề tự do”; Sc lnh thêm v
ng hp thôi vic vì lý do sc khe. Tuy nhiên, ch n khi c chuyn t
tp trung bao c th m dt
c quan tâm nghiên cu m , chi tit t nhi khác
4
nh pháp lý. Vi mc ng và phát trin th ng lao
ng lành m thinh phù hp vi thc tin
Vic và quc t v chm d
chm dLch s pháp lut v g chm d gi
a th k c t i
phát huy hiu qu trong thi gian gt thc tri qua nhiu cuc
chin tranh, hong ch yu nhm mm bc, xây dng mt
s vt ch phc v chic lp dân t yu theo ch
tuyn dng công nhân viên chc trong xí nghip, hp tác xã cc nhà
thng nht, nn kinh t t qua thi k i mi toàn dic th hin rõ thông
qua hình thc tuyn du tiên ca Vi
1994 vng phát trin nn kinh t th ng, m nên bình
ng, hài hòa li ích các bên ch th và li ích cu
lnh v m dc si, b bo v quyn
li hp pháp ca các ch th. Chính vì vy, khá nhiu tài liu, giáo trình, bài vi
các tp chí chuyên ngành ca các tác gi, ca nhiu nhà khoa hc pháp lý bàn lu
nhng n tài này. Bên chng v c làm rõ,
m chm d m dnh
n pháp lý; S u cm di v
i; Ti sao phu chnh bng pháp lut v m d
m dt cu qu pháp lý;
N i v tài nghiên cu v m d
trong mt ngành ngh c th a bàn c th; Thc trng v m dt
cp r phân tích, gn kt theo tng ni dung
c th và so sánhi chiu ginh ca pháp lut hin hành, pháp luc,
pháp lut quc t v m dnh mi v ni dung này trong
Chính vì vy, vic tip tc phát trin các kt qu nghiên cu v m
dt lý luc trng cnh v n
xut nhng gii pháp hoàn thin pháp lut Vit Nam v m dn
thit và không trùng lp vi bt k công trình nghiên cc hi
3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
3.1. Mục đích của luận án: làm sáng t mt s v lý lun và thc tin ca
pháp lum d xut nhng gii pháp hoàn thin
pháp lut v m dng yêu cu ca thc tin khách quan
u kin kinh t th ng và ng hi nhp cc ta hi
cao hiu qu u chnh ca pháp lung Vit Nam v m d
3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu:
1. Nghiên cu mt s v lý lum cm
d qu pháp lý ca vim di vi các bên
2. Nghiên cu s cn thit phu chnh bng pháp lut và nu chnh
bng pháp lui vi vim d p lý
ca pháp lut hin hành v m d
5
3. Nghiên cu thc trng pháp luc ta v m d và thc
tin thc hinh này nhm tìm ra nhm bt cp lý ca các quy
nh hin hành v m d, to ti cho vin ngh hoàn
thin pháp lut v m d
xut mt s kin ngh nhm hoàn thin pháp lut v m dt
Vit Nam.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu của luận án: n pháp lut v
chung, chm dm d
Thc trng pháp lut Vit Nam v m d và mt s n
pháp lut mi c ban hành v ni dung này.
4.2. Phạm vi nghiên cứu của luận án
Chm dt trong nhng nn ca ch
mi quan h vi rt nhi khá rng có th nghiên
cu, tip cn t nhi khác nhau. Tuy nhiên, trong phm vi ca lun án này, tác gi
ch tp trung nghiên cu khía cạnh pháp lý ca v đơn phương chấm dứt HĐLĐ - là mt
trong nhng hp chm dm tìm hiu mt cách có h thng nhng vn
lý lun ca pháp lut m d. Luc trng
pháp lut m d Vit Nam, t ng kin ngh hoàn thin
pháp lui vi m d u kin cc ta hin nay. V
m dt ch yu gn vu kin kinh t th ng và là hing
n án tp trung nghiên cu v
điều chỉnh pháp luật đối với việc đơn phương chấm dứt HĐLĐ trong bối cảnh kinh tế - xã
hội Việt Nam. Vic vin dn pháp lut mt s quc gia có tính cht tham kho.
m dt v khá phc tp, có th n
nhiu ngành lut T tng Dân s, Lut Hành chính, Lut Hình s Trong phm vi
nghiên cu ca lun án, tác gi u kin nghiên cu viu chnh pháp lui
vm da các ngành lut khác mà ch tp trung nghiên cu pháp
lum d một bộ phận của chế định HĐLĐ trong
pháp luật lao động.
5. Cơ sở lý luận và phương pháp nghiên cứu
5.1. Cơ sở lý luận
Khi nghiên cu v m dnh ca pháp lut Vit
Nam, tác gi s dng mt s lý lum ca ch Lê-
ng H Chí Minh, các ch ng li cng Cng sn Vit Nam v bo v
quyn và li ích hp pháp ci, quyng, quyn t do kinh doanh, m bo
công bng, an toàn v pháp lý khi các ch th m d Bên c
lun án vn dng qm cng vc ta v chính sách phát trin kinh t - xã
hi, xây dc pháp quyn XHCN, xây dng h thng pháp lung b, khách
quan, dân ch, nghiêm minh, bo v công lý, tc hii, phc v
ng nhu cu hi nhp quc t.
5.2. Phương pháp nghiên cứu
Lun án vn dn ca ch t bin chng, duy vt lch
s ca ch u khoa hc c th
6
phân tích, tng hp, thng kê, lch s c th, kho cu thc tin nhm minh chng cho
nhng lp lun, nhng nht lun khoa hc ca lu
c s dng xuyên sut lu i chiu nhnh pháp lut v
m dc ta nhiu thi k, so sánh nhng,
khác bit cnh này vi nh cn pháp lut ca mt s quc
c la chn trên th gii và pháp lut quc t.
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận án
V n lý lun, lun án góp phn cng c và hoàn thi lý lun v
m dt Vi các nhà l
thm quyn, các cán b nghiên co, vn dng trong quá trình
thc hin, gii quyt tranh chp hay xây dng và hoàn thin pháp lut v m
d
V n thc tin, lun án góp pha hiu qu thc hin
m du qu c
quan quc v ng thi, kt qu nghiên cu ca lun án có th c
s dng làm tài liu tham kho hu ích cho vic nghiên cu và ging dy chuyên ngành lut
o v lut hoc s dng trong công tác thc tin ti ngành
- gii quyt các v vic c th liên quan tm
di Vit Nam.
7. Tính mới của luận án
Một là, luu tiên Vit Nam hin nay nghiên cu có h thng
và toàn din lý lun v m dt hng và pháp lu
m dt .
Hai là, lu cn thit phu chnh v m dt
n kinh t, xã hc biu chnh bng pháp lu thc
hin quym da các Lun
hóa pháp lut v m d Vit Nam thông qua lch s hình thành và
phát trin ca pháp lut v v này.
Ba là, lut cách toàn din và khách quan
v thc trng pháp lum d Vi tìm ra nhng
m h nh tính kh thi ca các quy phm pháp lut v
m dn hành.
Bốn là, lui chiu nng trong pháp lut ca các
c và cc quc t v m d, t n ngh
si, b nh mi v ni dung, hình thnh ca pháp lut
v m dng dn thi hành trong
thi gian ti. Nhng kin ngh c thng b ca tác gi s khoa hc cho vic tip
tc xây dng và hoàn thin pháp lut v m dt , góp phng
hiu qu u chnh ca pháp lung, b c ta ngày càng n
u kin kinh t th ng Vit Nam.
8. Kết cấu của luận án
Ngoài phn m u, phn tng quan, kt lun, nhn lun
c công b, danh mc tài liu tham kho, ph lc, ni dung lun án g :
7
ng v lý lun v m dt và pháp lu
m dt
c trng pháp lut Vit Nam hin hành v m dt
n pháp lut v m dt Vit Nam.
Chương 1
NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ ĐƠN PHƯƠNG CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG LAO
ĐỘNG VÀ PHÁP LUẬT ĐƠN PHƯƠNG CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG
1.1. Những vấn đề lý luận về đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động
1.1.1. Khái niệm và đặc điểm của hợp đồng lao động
Lun ca khái niheo
pháp luc ta, pháp lut quc t và các quc gia trên th gii. Có th xem HĐLĐ là sự
thỏa thuận trên cơ sở tự nguyện, bình đẳng của chủ thể là NLĐ có nhu cầu về việc làm và
NSDLĐ có nhu cầu thuê mướn sức lao động. Trong đó, NLĐ chịu sự quản lý của NSDLĐ,
cam kết làm một hoặc một số công việc để hưởng lương và thực hiện các quyền, nghĩa vụ
theo thỏa thuận. Theo khái ni c im n: (i) Trong
ph thuc pháp lý gi; (ii) ng cc
làm có tr công; (iii) thc hin; (iv) Trong s tho thun
cng b hn ch bi nhng gii hn pháp lý nhnh; c thc
hin liên tc trong thi gian nhnh.
1.1.2. Khái niệm và đặc điểm của đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động
Pháp lung cnh v vic chm d. Hành vi
này có th làm chm dt hiu lc cc xác lm dt
vào các s kin pháp lý d n vic chm dt
chia thành hai ng hp: m dt
chm dt . Lun m: Đơn phương chấm dứt HĐLĐ là hành vi
pháp lý của một chủ thể trong quan hệ HĐLĐ có thể dẫn đến việc chấm dứt hiệu lực pháp lý
của HĐLĐ trước thời hạn theo quy định của pháp luật mà không phụ thuộc vào ý chí của
bên kiam dng hp chm dc bi
a chm d, ngoài ra còn m sau
Thứ nhất, đơn phương chấm dứt HĐLĐ là quyền của một chủ thể trong quan hệ
HĐLĐ
Thứ hai, hành vi đơn phương chấm dứt HĐLĐ dẫn đến việc HĐLĐ chấm dứt hiệu
lực pháp lý trước thời hạn hoặc trước khi công việc theo hợp đồng được hoàn thành
Thứ ba, đơn phương chấm dứt HĐLĐ tạo ra những hệ quả pháp lý đa dạng
Thứ tư, việc đơn phương chấm dứt HĐLĐ đúng pháp luật sẽ giải phóng cho chủ thể
khỏi các nghĩa vụ ràng buộc trong HĐLĐ
Thứ năm, tính chất tương hỗ của QHLĐ cá nhân và QHLĐ tập thể khi các chủ thể
đơn phương chấm dứt HĐLĐ.
1.1.3. Ý nghĩa của việc đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động đối với các bên
trong quan hệ lao động
Thứ nhất, đối với người lao động
8
mt khía cnh nh m d n
m bo quyn t do vic làm cho chính h. Tuy nhiên, ng tiêu cc (ch
ng hay b ng) m dlà không nh. Ngoài vic t ngt
b mt vii mt thu nhp, các khong, ch bo him y t, bo
him xã hng trc tii sng ca bh. N
m dt thì phi gánh chu hu qu mt các khon tr cp và
có th còn phi bng thit ha.
Dù vic chm dn t u
dn nhng hu qu xi v là bên có v th y
i ng b qun lý trong sung.
Thứ hai, đối với người sử dụng lao động
m da : m bo quyn
t do kinh doanh, t do tuyn d ng c y s phát trin ca
ng lao ng; m dt
phù hp vi s bing ca nn kinh t th ng và góp phy
th ng phát trin lành mnh; Gc s dng lao
ng sn có, t n li th DN phù hp vng phát trin trong tng thi
k nhnh.
1.2. Điều chỉnh bằng pháp luật về đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động
1.2.1. Sự cần thiết phải điều chỉnh bằng pháp luật về đơn phương chấm dứt hợp
đồng lao động
Thc t cho thy, trong bt k ch kinh t n có s u tit ca Nhà
c bng pháp lu gii quyt nhng v mà t kinh t không th gii
quyu chnh bng pháp lui vm d
cu mang tính khácu chnh vim dt bo
v ng cho s phát trin ca các quan h này theo ý chí ch quan cc,
t hn ch nhng ng tiêu cc cm d
v (i) n kinh t; (ii) n xã hi; (iii) u chnh bng pháp lut bo
m quym dc li li ích
chung ca xã hi và không trái vi xu th phát trin cNc thc hin
u chnh bng pháp lui vi hom dt s cn
thit và khách quan.
1.2.2. Nội dung điều chỉnh bằng pháp luật về đơn phương chấm dứt hợp đồng lao
động
Thứ nhất, điều chỉnh bằng pháp luật về thực hiện quyền đơn phương chấm dứt
hợp đồng lao động của người lao động
- m di có lý do.
- m dt khong
thi gian nhnh.
Thứ hai, điều chỉnh bằng pháp luật về thực hiện quyền đơn phương chấm dứt hợp
đồng lao động của người sử dụng lao động
- Cm d có quy
chm di có lý do.
- Th t m d.
9
Thứ ba, điều chỉnh bằng pháp luật về giải quyết hệ quả pháp lý của việc đơn
phương chấm dứt hợp đồng lao động
Trường hợp thứ nhất, hệ quả pháp lý khi các bên đơn phương chấm dứt hợp đồng
lao động đúng pháp luật.
- m d t: dù nguyên nhân vi
t phát t ng các li ích v vt ch
cp mt vic làm, tr cp thôi vic, s ng, s bo him xã hi, các
giy t khác liên quan
- m dpháp lut thì hu ht các quc gia quy
nh không phi b tr tr cp thôi vic, tr cp mt vic làm hoc
t khon tin theo tha thun hay theo lunh.
Trường hợp thứ hai, hệ quả pháp lý khi các bên đơn phương chấm dứt hợp đồng lao
động trái pháp luật
- m dt thì nguyên tc chung là phi
nh li làm vic theo hi bng mt khon tin theo lut
nh.
- m dt thì phi b
mt khon tin và có th ng mt s ch tr cp khác hay phi bng
.
ng v c m dt
là quyn li c
Có th thy mm khác bin gia trách nhim c
m di khôi phc l
b phá v. Nguyên nhân xut phát t bn cht c
h có quyn tuyn chn, s dng, cho nên h có trách nhim khôi phc l
m dnh.
Ngoài ra, tùy tng m c th còn phi chu trách nhim hình
s hoc b x pht vi phm hành chính nu gây tng v tinh thn, th
chi v. Ny, hu qu trc tip nht ca vim d
làm chm dt s ng hm dt hng trái lut có
th không làm chm dc gii quyt, x t.
Thứ tư, điều chỉnh bằng pháp luật về giải quyết tranh chấp khi đơn phương chấm
dứt hợp đồng lao động
Nhng tranh chp v m d c gii quyt nhanh
chóng, kp tht, sao cho gii quyt xong, quyn l a
c bm tt nht, to s bình n trong . Vì vy, gii quyt tranh chp v
m dt v quan trng, mang tính cp thit. Tùy theo tính
cht, m mâu thun, có th s dc gii quyt tranh ch
tng, hòa gii, trng tài hay tòa án.
1.3. Khái quát lịch sử hình thành và phát triển của pháp luật Việt Nam về đơn phương
chấm dứt hợp đồng lao động
1.3.1. Giai đoạn từ năm 1945 đến năm 1954
1.3.2. Giai đoạn từ năm 1954 đến năm 1985
1.3.3. Giai đoạn từ năm 1985 đến năm 1994
10
1.3.4. Giai đoạn từ năm 1994 đến năm 2002
1.3.5. Giai đoạn từ năm 2002 đến năm 2012
Tri qua quá trình phát trii dài, pháp lung v v
chm dc hoàn thi phù hi thc tin phát trin c
u này góp phn không nh bo v quyn và li ích hp pháp ca các
ng thi, dung hòa li ích gii li ích chung
cc và xã hi.
Ngày 18 tháng 6 năm 2012, Quc hi khóa XIII, k hp th
mi, vu và có hiu lc thi hành t ngày 1/5/2013. Ni dung v m
dnh trong nhiu khon có liên quan, nhng v c
nh t t s chnh sa, b sung ni dung
pháp lý n) k thut lm
t n l i ích hp pháp c
m do mòa, góp phn phát trin th ng
lành mnh.
Chương 2
THỰC TRẠNG PHÁP LUẬT VIỆT NAM HIỆN HÀNH VỀ ĐƠN PHƯƠNG CHẤM
DỨT HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG
2.1. Quy định về đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động của người lao động và thực
tiễn thực hiện
2.1.1. Người lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động đúng pháp luật
m d nh thi hn t phi vin dn
c mnh ti khou 37.
i v nh thi hn, m dt
n lý do theo khou 37. Vim da
i tuân th thi hc theo lunh ti kho
nh nhng ni dung này tu 37 và v thay
i v vic bum dnh thi
hn.
2.1.2. Người lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động trái pháp luật
ng h m d nh ti kho u 41
i, b sung là chm dnh ti khon 1 hoc không
nh ti khon 2 và khou 37 ci, b sung (u 14
khon 1 Ngh nh s CP).
1. Theo
“Đơn phương chấm dứt HĐLĐ trái pháp luật là các trường hợp chấm dứt HĐLĐ không
đúng quy định tại các điều 37, 38 và 39 của Bộ luật này”.
2.2. Quy định về đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động của người sử dụng lao động
và thực tiễn thực hiện
11
2.2.1. Người sử dụng lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động đúng
pháp luật
m dc ph vào nhng lý do và
tuân theo các th tc c lu nh t nh này nhm hn ch
m dng quyn t chng ca mình và s ph thuc c
kinh t m d t nht l i
nhun cho DN do không phi tr ng, bo hiu lý do không
hp pháp khác.
nh ti kho gi c th tc
i, nht trí vi Ban ch trong mt s ng hp
m d. c coi là bên có li th
. Vì vy, pháp lut tuy vn d liu và cho phép NSD
chm dng hp c th
bt buc phnh nghiêm ngt v và th tc chm d
ng hp cm dm bo v các quyn và li ích
toàn din c . ynh cm bo tính công bng
trong thc thi pháp lut ca c vn dt và các quan h
2.2.2. Người sử dụng lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động trái pháp
luật
m d coi là trái pháp lut khi thuc mt trong
ng hp sau:
(i) m d chm dnh ti
u 39
m dn dc mt
nh ti khon u 38, hou, công ngh hay lý do
sáp nhp, hp nht, chia tách, chuyn quyn s hu, quyn qun lý hoc quyn s dng tài
sn ca DN s b m dt.
(ii) m dt do vi phm th tc theo nh
ti khon 2 u 38 và kho, bao gm vic; th ti,
nht trí vi ban ch và nhng th tc bit khác tùy vào tng
ng hp chm dt.
(iii) m di vng
hnh t
2.3. Quy định giải quyết quyền lợi và nghĩa vụ của các bên về đơn phương chấm dứt
hợp đồng lao động và thực tiễn thực hiện
2.3.1. Giải quyết quyền lợi và nghĩa vụ của các bên về đơn phương chấm dứt hợp
đồng lao động đúng pháp luật
m d c
gii phóng kh thc hi ng hp có tha thun v ni dung, thi
hn bo v bí mt kinh doanh, công ngh và vic bng khi vi phm), h có quyn t
do tìm kim vic làm m i. V cn quan tâm là
quy pháp lý ca các bên sau km d
pháp lut.
12
Thứ nhất, NLĐ được hưởng trợ cấp thôi việc
Khong xuyên t 12 tháng tr lên
ng tr cp thôi vim d mc là na
ng vi ph cu có.
Pháp lunh c th v u king tr cp thôi
vi nh ti kho u 14 Ngh -CP ngày 09/5/2003 quy
nh chi ti ng dn thi hành mt s u c “NSDLĐ có trách
nhiệm trả trợ cấp thôi việc đối với NLĐ đã làm việc từ đủ 12 tháng trở lên quy định tại
khoản 1 Điều 42 của BLLĐ trong các trường hợp chấm dứt HĐLĐ quy định tại Điều 36 của
BLLĐ; Điều 37, các điểm a, c, d và điểm đ khoản 1 Điều 38, khoản 1 Điều 41, điểm c khoản
1 Điều 85 của BLLĐ đã sửa đổi, bổ sung.” và m 2 m -
ng dn thc hin v ni dung này.
y, không phi mng hm d
lung tr cp thôi vic, mà phm bo v thi gian làm vic trong DN t
12 tháng tr lên.
nh ti khon 3 m 21/2003/TT-i
b - cp thôi vic tng DN
nh theo công thc sau: Tiền trợ cấp thôi việc = Tổng thời gian làm việc tại DN
tính trợ cấp thôi việc x Tiền lương làm căn cứ tính trợ cấp thôi việc x ½.
c tính tr cp thôi vinh theo khou 14 Ngh
nh s 44/2003, tr tho him tht nghinh ti Ngh nh s
-CP ngày 12/12/2008 ca Chính ph.
Thứ hai, NLĐ được nhận trợ cấp mất việc làm theo quy định
Thứ ba, NLĐ còn được hưởng tiền lương, khoản trợ cấp, phụ cấp và các khoản khác
trước khi chấm dứt HĐLĐ mà NSDLĐ chưa thanh toán đầy đủ cho NLĐ.
nh t“Trong thời hạn bảy ngày, kể từ ngày chấm dứt
HĐLĐ, hai bên có trách nhiệm thanh toán đầy đủ các khoản có liên quan đến quyền lợi của
mỗi bên; trường hợp đặc biệt, có thể kéo dài nhưng không được quá 30 ngày”. u 76
khong h
ht s ngày ngh h c tr
i tr n ting, tin bo him xã hi, tin làm thêm
gin la thun khi giao kc lao
ng tp th nh ca pháp lut.
Thứ tư, NLĐ có quyền yêu cầu NSDLĐ trả cho mình sổ bảo hiểm xã hội, sổ lao động,
các giấy tờ liên quan và được thanh toán các khoản nợ (nếu có)
13
m d u kin ng ch bo him xã hi c nhn
ti tr cng, bnh ngh nghip, hay ch t
tui có trách nhim làm các th t chuyn h o him
chi tr c thân nhân ca h. Nng ho him xã hi
m dt h u ki v i tr s bo
hio hin ngày chm d.
u 47 khon 3
“NSDLĐ có trách nhiệm hoàn thành thủ tục xác nhận và trả
lại sổ bảo hiểm xã hội và những giấy tờ khác mà NSDLĐ đã giữ lại của NLĐ
Thứ năm, về vấn đề bồi thường chi phí đào tạo
nh ti kho “Trong trường hợp NLĐ đơn phương
chấm dứt HĐLĐ thì phải bồi thường chi phí đào tạo (nếu có) theo quy định của Chính phủ”.
u 13 Ngh -ng d NLĐ đơn phương chấm dứt
HĐLĐ phải bồi thường chi phí đào tạo theo quy định tại khoản 4 Điều 32 Nghị định số
02/2001/NĐ-CP ngày 09 tháng 01 năm 2001 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành BLLĐ
và Luật Giáo dục về dạy nghề, trừ trường hợp chấm dứt HĐLĐ mà thực hiện đúng và đủ
các quy định tại Điều 37 của BLLĐ đã sửa đổi, bổ sung”.
m dt thì không phi bi
c l nhiu bt cp nên u 62
khon 2 quy nh:
“d) Thời hạn NLĐ cam kết phải làm việc cho NSDLĐ sau khi được đào tạo;
đ) Trách nhiệm hoàn trả chi phí đào tạo…”
No v li ích hp pháp cm
d c c trái lut).
Xut phát t s bm công bng gia các ch th khi mt bên chm d
pháp lu th hóa nguyên tc bo v li ích hp pháp ca các bên.
Nhnh v các khon tr cp, bng nhp thit hi kinh t ca h hay
bt buc phi thc hin mt s chm dt trái ý mun bên kia hoc do
pháp lunh.
2.3.2. Giải quyết quyền lợi và nghĩa vụ của các bên về đơn phương chấm dứt hợp
đồng lao động trái pháp luật
-CP.
Pháp lu c m d t
ng vi ving quyng ht trong s so
sánh vi trách nhim ca NSDL, có m m khác bi n
m d không phi khôi phc l phá v.
Nguyên nhân xut phát do bn cht c trí hai bên ch th này không ging
14
nhau, ch n tuyn chn, s dng, vì vy, h mi có trách nhim
khôi phc l
Các tng hm du b x lý
nghiêm, b ý phá v i ý mun cm các quy
nh ca pháp lut. Hu qu ng hp này d dàng nhn th mt vic
làm, mt thu nhp. ng không nh và xã hi. Vì vy, pháp lut xác
nh trách nhim pháp lý c th c ti khon 1 và khon 4 bo
v quyn làm vic, bo v các li ích cn ch n mc thp nht s vi phm
pháp lut c
Thứ nhất, NSDLĐ đơn phương chấm dứt HĐLĐ trái pháp luật thì phải nhận NLĐ
trở lại làm công việc theo hợp đồng đã ký và phải bồi thường một khoản tiền tương ứng với
tiền lương và phụ cấp lương (nếu có) trong những ngày NLĐ không được làm việc cộng với
ít nhất hai tháng tiền lương và phụ cấp lương (nếu có).
-
ào ch
Thứ hai, NSDLĐ vi phạm thời gian báo trước khi đơn phương chấm dứt hợp đồng
thì phải bồi thường cho NLĐ khoản tiền tương ứng với tiền lương của NLĐ trong những
ngày không báo trước.
Khon b gim s hng h v tâm lý và có ngun thu
nhp duy trì cuc st nhiên b m dt hng. Tuy nhiên,
phi bm dm v thi gian báo
c (bt k h m d t hay trái lut). Cho nên, nu
m dnh ti bng.
i tuân th cht ch th tm dn
thit, tránh vic chm dt tùy tin và bm có s giám sát cm quyn,
n b tâm lý s
Trường hợp NSDLĐ không muốn nhận lại NLĐ và NLĐ đồng ý, thì ngoài
khoản tiền bồi thường quy định tại khoản 1 Điều này và trợ cấp thôi việc theo quy định tại
Điều 48 của Bộ luật này, hai bên thỏa thuận khoản tiền bồi thường thêm nhưng ít nhất phải
bằng 02 tháng tiền lương theo HĐLĐ để chấm dứt HĐLĐ”
Ngoài nhng trách nhi phi gánh chu trách nhim hành
chính tùy theo tính cht, m vi phm ca h nh tu 7 Ngh nh
15
-nh x pht hành chính v hành vi vi phm pháp lut
ng.
2.4. Quy định giải quyết tranh chấp về đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động và
thực tiễn thực hiện
Tranh chp v m dm: (i) tranh chp v chm
d; (ii) tranh chp v th tm d; (iii) tranh chp v vic
gii quyt quyn li cm d
2.4.1. Giải quyết các tranh chấp về đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động theo
thủ tục khiếu nại trong lao động
Về người khiếu nại liên quan đến đơn phương chấm dứt HĐLĐ, h s có các quyn,
nh tu 6 Ngh -CP ngày 11/1/2005. i
khiu ni còn có các quyu 12 Lut Khiu ni s 02/2011/QH13 ngày 11/11/2011.
Các quyn này phn ánh bn cht chính tr xã hi cng ti quyn li ca
o thun lu ni bo v quyn li hp pháp ca mình.
Về người bị khiếu nại, h c Lut Khiu
ni u 13) và khou 7 Ngh -nh.
Về thẩm quyền, thủ tục và thời hạn việc giải quyết khiếu nại lao động, ti khon 1,
khou 8 Ngh m gii quyt khiu
ni lu cp th ng.
2.4.2. Giải quyết các tranh chấp về đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động theo
thủ tục tố tụng lao động
Tranh chp v m dc
gii quyt theo trình t ng hòa gi (hoc
hòa ging cng qun, huyn, th xã, thành ph thuc ti
vi nhhng hòa gi) và TAND.
Tng hp tranh chp v vic b m d lut sa thi
(chm da mt ch th) thì không bt buc phi qua hòa gii t.
y, tranh chp v chm da hai bên hoc ci th ba thì
pháp lut mnh bt buc phi c gii quyt bng hòa gii t.
ng thuc TAND có thm quyn gii quyt tranh chp chm d
m dAND cp huyn, tr các v tranh chp
có yu t c ngoài thì thuc thm quyn gii quyt ca TAND cp tnh. Tòa án ch th lý
gii quyt tranh chm di kin thc hi
nh tTòa án s gi tr ltheo u 168 B lut T tng
Dân s nh.
Chương 3
HOÀN THIỆN PHÁP LUẬT VỀ ĐƠN PHƯƠNG CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG LAO
ĐỘNG Ở VIỆT NAM
3.1. Yêu cầu hoàn thiện pháp luật lao động Việt Nam về đơn phương chấm dứt hợp
đồng lao động
Thứ nhất, đảm bảo lợi ích của NLĐ và NSDLĐ khi chấm dứt quan hệ lao động
n la chn vin t ch sn xut kinh
doanh, quyn tuyn chn, s dng, quyng theo nhu cu hot
ng và phù hnh pháp lut. V nguyên tc, lung bo v
16
cquan vi quyn li hp pháp c quy
nh quá nhiu quyt quá nhiu trách nhit cn
ph u chnh hp lý, hài hòa quyn l m c
m d
t trong các yêu cu phc khi hoàn thin pháp luc
ta hin nay v m do v ng thi, bo v quyn và li
ích hp pháp co lp mòa, góp phn phát trin kinh t, nh
xã hi, vng vàng trong hi nhp và phát trin.
Thứ hai, bình ổn các quan hệ lao động trong doanh nghiệp sau khi chấm dứt một
số quan hệ lao động cá nhân
Bên cnh li ích trc tip ca các ch th trong quan h m dt
n li ích ca nh
Nu v m dc pháp luu chnh c thn,
phù hp, thì ngoài vic n quyn và li ích các bên trong quan h
thm chí còn có th gây ra nhng hu qu
Thứ ba, đảm bảo tính khả thi của các quy định về đơn phương chấm dứt hợp
đồng lao động
Thc tin cho thy, các tranh chp v m dm mt t l
khá ln bin ngày càng phc tp. Nhc, tuyi
các v i kin, thì nay xut hin càng nhiu v án do
i kin do b m d t, hoc ki i
ng thit hnh ca pháp lum dt
nu không kh thi thì không ch ng mc cho vic áp dng, dn nhim,
nhing gii quyt khác nhau, mà còn n quyn la các bên.
T xây dng làm vic nh, phát trin hài hòa, tiên tin.
Ngoài ra, vic hoàn thin pháp lut v m d là
vic snh hin hành cho phù hp vi thc tin, mà còn bao gm vic xây
dng nhnh mi v m d kp thu chnh nhng
ng.
Thứ tư, đảm bảo tính thống nhất của các quy định pháp luật về đơn phương chấm
dứt hợp đồng lao động trong mối tương quan với các vấn đề khác có liên quan
Mt trong nhng yêu cn ca vic hoàn thin h thng pháp luc ta là
hình thành mt h thng pháp lut thng nht, khoa hc, có tính kh u chnh
các quan h xã hi trong mc ci sn pháp lut v
m dt trong chnh th hoàn thin các nh pháp lut khác
a, pháp lut v m d là mt ni dung trong
ch nh chm da pháp lung, vì vu chng pháp
lut v m d t hiu qu khi có mi các ni
u ki bm tính kh thi ca pháp lut v
m di l tính kh thi ca mt quy phm pháp lut không ch ph
thuc vào ni dung cp vi thc tin hay không, mà còn ph thuc
vào s ginh có liên quan.
17
Thứ năm, đảm bảo tính tương thích của các quy định pháp luật về đơn phương
chấm dứt hợp đồng lao động nước ta với pháp luật lao động quốc tế và tôn trọng tiêu
chuẩn lao động quốc tế
là
158
; ;
; Trong
các trên
ban hành
. các
, 5, 6 II
l
).
,
pháp
trình la. N
là yêu
gia ngày
3.2. Một số giải pháp nhằm tiếp tục hoàn thiện các quy định về đơn phương chấm dứt
hợp đồng lao động trong Bộ luật Lao động 2012
s c Quc hc Cng hòa Xã hi ch t
Nam khóa XIII, k hp th 3 thông qua ngày 18/6/2012, có hiu lc thi hành t ngày
01/05/2013. Bên cnh mt s ni dung hoàn toàn mi, hoc sa i, b sung v
chm d có li cho bo m quyn qun lý lao ng ca , thì vn
cn tip tc nghiên cu mt s gii pháp ng b, toàn din na v pháp lut lao ng
nói chung và pháp lut chm dt nói riêng. Hoàn thin v
chm dt góp ph 2012 vào cuc sng, phù hp nhu cu chnh ca
nn kinh t th ng c ta hin nay.
3.2.1. Hoàn thiện các quy định của pháp luật về đơn phương chấm dứt hợp đồng
lao động
có nhiu liu phân tích, so sánh, chúng tôi chn pháp lut lao ng mt s
quc gia mang tính gi m i vi pháp lut c ta v chm dt
Trong các quc gia có lch s li, rt phát trin vi k thut lp pháp cao,
nht là h thng pháp lung và an sinh xã hc, Pháp,
Nht Bn, Hàn QucTrung Quc, Nga có nhing vi Vit Nam v u
kin kinh t, chính tr, xã hi và h u kinh nghim trong vic xây dng và áp
18
dng pháp lut khi chuy i t nn kinh t tp trung bao cp sang kinh t th
ngNgoài ra, chúng tôi chn Thái Lan, Singapore và Malaysia là các qu n
hình trong khu v so sánh mt s nh v m dt
eo pháp lut các quc gia này. Bi, h m v v a lý, s phát trin
v kinh t, xã hu dân s tr tuu là các quc
gia có th ng, linh hong vi Vit Nam. Ngoài ra, các
c này có nn lp pháp phát trin, h thng pháp lui hoàn thin, trong
t v m d
Một là, cn si, b sung ni dung v tha lao
ng n m d thuc vào ch nh c khám
bnh, cha bnh có thm quy u 37 ch nh dn
chiu tu 156 cn nay, vì s phc tn dng và phn nào
hn ch v k thut lp pháp. Nm c khonh là: “Đối với
trường hợp lao động nữ mang thai đơn phương chấm dứt HĐLĐ tại điểm e khoản 1 Điều
này, thời hạn báo trước cho NSDLĐ tùy thuộc vào thời hạn do cơ sở khám bệnh, chữa
bệnh có thẩm quyền chỉ định”.
Hai là,
“bị ngược đãi, quấy rối tình dục, cưỡng bức lao động”.
99, tr.100],
. “Quấy rối tình
dục là hành vi dùng lời nói hay hành động mang tính chất gợi dục, hoặc hành vi khác về
tình dục gây ảnh hưởng đến thể xác, tinh thần không được mong muốn của bất kỳ chủ
thể nào”.
Ba là, b nh tng h vi phm a, b, c
khon 1 s m dc.
ng hm cam kt v nhng nn nht trong
n chm dc 03 ngày làm vic. Có th thy
r p, nhc mp danh d hoc b xâm hi tình dc, hay b
ép buc làm nhng công vic không phù hp gii tính, trái mong mu m c khon
1)gây n sc khe, danh d n tip tc phi tip xúc, chu s qun
lý, kim tra, giám sát crong sut 03 ngày tic chm dt
n thc trùng ngày l, ngày ngh,
Tc s thi gian này s rt dài. m d
kho nh: “NLĐ được đơn phương chấm dứt HĐLĐ không cần báo
trước trong các trường hợp NSDLĐ vi phạm điểm a, b, c khoản 1 Điều 37 của Bộ luật
này mà không phụ thuộc hình thức HĐLĐ”.
Bốn là, cn snh v quym dnh
thi hn ci kho
19
bo v quyn li hnh cht ch
ng bum dnh thi hn ngoài thi
c thì phi có lý do: “NLĐ làm việc theo HĐLĐ không xác định thời hạn có
quyền đơn phương chấm dứt HĐLĐ, nhưng phải có lý do và phải báo cho NSDLĐ biết
trước ít nhất 45 ngày, trừ trường hợp quy định tại Điều 156 Bộ luật này”i
u lut trên, hiu qu nht là si: “NLĐ làm việc theo HĐLĐ không xác định
thời hạn có quyền đơn phương chấm dứt HĐLĐ, nhưng phải có lý do và phải báo cho
NSDLĐ biết trước ít nhất 45 ngày, trừ trường hợp quy định tại điểm d khoản 2 Điều này”
(n ngh th nht ca tác gi trong phn 3.2.1).
Năm là, quy nh c th v quym dm d
khoBản thân hoặc gia đình có hoàn cảnh khó khăn không thể tiếp tục thực
hiện HĐLĐ”. t ni dung mang tính bo v c ghi
nhn c th trong lut.
Theo chúng tôi, cng d(theo th
tc riêng) càng sm càng tt. có b sung ni dung “Bản thân NLĐ phải
nghỉ việc để chăm sóc vợ (chồng); bố, mẹ, kể cả bố, mẹ vợ (chồng) hoặc con bị ốm đau từ
3 tháng trở lên có xác nhận của cơ sở khám, chữa bệnh có thẩm quyền về việc người
bệnh cần phải được chăm sóc liên tục trong thời gian dài”.
Vic c th nh nêu trên s t pháp lý cho các bên thc hin
quy , m b, th tc chm dn ch
tranh chp có liên quan.
Sáu là, ng h 15 tui b m dt
t c ci s dng phi thông báo cho cha m
hoi giám h hp pháp c
mi có giá tr. Vì vy, rt cnh c th t
m riêng trong kho nhn mnh vic bo v quyn li c
các phân tích trên, tác gi kin ngh b
Điều 38. Quyền đơn phương chấm dứt HĐLĐ của NSDLĐ
1.
2. Khi đơn phương chấm dứt HĐLĐ, NSDLĐ phải báo cho NLĐ, người đại diện theo
pháp luật biết trước:
d) Ít nhất 30 ngày đối với HĐLĐ ký kết với NLĐ chưa thành niên.
Bảy là, nh v vic quym di vi
ng xuyên không hoàn thành công vikhom a cn
ng dn c th sau: “Trong thời hạn 03 tháng, kể từ ngày NLĐ bị lập
biên bản hoặc bị nhắc nhở bằng văn bản, nếu NLĐ lại tiếp tục không hoàn thành định
mức lao động hoặc công việc được giao do yếu tố chủ quan thì NSDLĐ có quyền được
đơn phương chấm dứt HĐLĐ”.
khá“Lý do bất khả kháng khác là thiên tai, chiến tranh, hỏa hoạn, bão
lụt và các lý do khách quan khác”
Tám là, b sung quym dng hp
tình cung cp thông tin sai s th c vic làm mà công vii phi
m bu kin v chuyên môn, nghip v và nhng yêu cu khác có liên quan trc
tip. Có th thy, rt khó tn tnh nc ngay khi np
20
h tham gia vào mi quan h t cng giao kt có nhân
thân rõ ràng, bu kiu cnh ca pháp lut v
u kin chuyên môn, tay ngh cng phm
chc ca mà vn phi tip tng ép thì chc r
c hiu qu tt.
Bên cnh này s phù hp vi nu 19 kho
i cung c h tên, tui, gi hc
v k , tình trng sc kho và v khác liên quan trc tin vic
giao k
sung thêm khoản 1 điểm đ “NLĐ cung
cấp thông tin sai sự thật để được tuyển dụng vào làm những công việc mà NSDLĐ yêu
cầu phải đạt những điều kiện nhất định”. , c ngh b sung thêm khon
“NSDLĐ không cung cấp thông tin hoặc cung cấp thông tin
sai sự thật về các vấn đề liên quan trực tiếp đến công việc trong HĐLĐ mà NLĐ yêu cầu”.
Và cng dn thi hành c th nu 19 kho…và vấn đề
khác liên quan trực tiếp đến việc giao kết HĐLĐ mà NLĐ (NSDLĐ) yêu cầu”.
D tho Ngh nh v x phu 18 nên b
u kho nh m x tình cung cp thông tin sai s tht
nhm c tuyn dng vào làm nhng v trí, công vic buc phm bu kin nht
nh. y, s phù hp vi nguyên tc x phc ng, phù
hp vi ni dung mà tác gi kin ngh b sung thêm kho
bo v quyn và li ích hp pháp cm d
pháp lut.
Chín là,
Trong
. Theo chúng
“Trong một số trường hợp, NSDLĐ phải nhận
NLĐ trở lại làm việc theo HĐLĐ đã giao kết…”
Mười là, khong hp không còn v trí, công vic
n mun làm vic thì ngoài khon tin bng quy
nh ti khou này, hai bên si, b n cht ca
tha thun gia các bên v ni dung cn có ca hng. S tha thun này
th hin ý chí t nguyn giao kt hng ca h, nên các ch th có quyng
v si, b u vic b m bo yêu cu chuyên
p tc phát huy. Tuy nhiên, s có nhng hp, hai bên không
c vi nhau v vic si, b n mun tip tc
b trí làm công vic khác
tn nay còn mang tính hình thi vi c hai phía.
ngh si, b sung ni dung khong vn gi nguyên
quyn yêu cu s i, b sung v vic làm c ng th n chm dt
21
ng hp không còn v trí, công vic
và các công vig không th b trí, sp xy, vn bo
v li ích các bên và thc hin theo nguyên tc ca th ng.
“4. Trường hợp không còn vị trí, công việc đã giao kết trong HĐLĐ mà NLĐ vẫn
muốn làm việc thì ngoài khoản tiền bồi thường quy định tại khoản 1 Điều này, hai bên
thương lượng để sửa đổi, bổ sung HĐLĐ. Nếu không thể giải quyết được công việc khác
cho NLĐ thì hai bên thương lượng để chấm dứt HĐLĐ”
Mười một là, kho o li
tip tc s dng trong ch làm vic mu, công ngh mà nh
n vic làm ca nhiu trên s phù hp, nu, công
nghc s n có th tip tc s dng, vn hành công ngh mi thì
DN co l tip tc s dng h u này còn tit kim chi phí khá ln cho
i tuyng m i s ng chc chn s phi chm dt
p chuyên môn ca ch làm mi mà DN vn pho li
thì hoàn toàn không hp lý. Vì y, ch mang tính hình thc, mt thi gian ca các bên
và tn kém chi phí ca ch u 44 khon 1
nên cho phép DN tr t khon ti h có th t hc ngh phù hp vi nhu cu ca
bn thân khi không còn phù hu kin làm vic mi t m bo
c s linh hot ca th m bi tìm vic làm phù hp và
có l
Kin ngh si, b sung ni dung khou “Trường hợp thay đổi
cơ cấu, công nghệ mà ảnh hưởng đến việc làm của nhiều NLĐ, thì NSDLĐ có trách nhiệm
xây dựng và thực hiện phương án sử dụng lao động theo quy định tại Điều 46 của Bộ luật
này; trường hợp NLĐ phù hợp với chỗ làm việc mới thì ưu tiên đào tạo lại NLĐ để tiếp
tục sử dụng. NSDLĐ có thể trả một khoản tiền thay cho việc đào tạo lại để NLĐ tự học
nghề phù hợp với nhu cầu cá nhân…
Mười hai là, cc coi là lý do kinh t theo quy
nh ti khou c coi là s kin khách quan trong th ng lao
ng khi c hin na ch không phi là chm dt
c ta hit các
nguyên nhân khách quan n ph m dt
sung thêm mt s ng hp khác, ví d ng hp khng
hong kinh t, lm phát cao, cnh tranh không lành mnh gây hu qu nghiêm trng cho
m d u chnh này cn kp thi và
cht ch i dng tùy tin chm d
Mười ba là, khonh “Việc cho thôi việc đối với nhiều NLĐ
theo quy định tại Điều này chỉ được tiến hành sau khi đã trao đổi với tổ chức đại diện tập
thể lao động tại cơ sở và thông báo trước 30 ngày cho cơ quan quản lý nhà nước về lao
động cấp tỉnh”
Trong
“Chỉ được cho
thôi việc đối với nhiều NLĐ theo quy định tại khoản 3 Điều 44 sau khi đã trao đổi với tổ
chức đại diện tập thể lao động tại cơ sở và thông báo trước 30 ngày để thực hiện công tác