Tải bản đầy đủ (.doc) (90 trang)

Phân tích thực trạng quản lý nguồn nhân lực tại công ty FPT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (991.99 KB, 90 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP.HỒ CHÍ MINH
PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN BÁN LẺ KỸ THUẬT SỐ FPT
LẠI MINH HUỆ
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỂ NHẬN BẰNG CỬ NHÂN
NGÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH
Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 12/2012
Hội đồng chấm báo cáo tốt nghiệp đại học, khoa Kinh Tế, Trường Đại Học Nông
Lâm Thành Phố hồ Chí Minh xác nhận khóa luận “ PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG
QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC CÔNG TY CỔ PHẦN BÁN LẺ KỸ THUẬT SỐ
FPT” do LẠI MINH HUỆ, sinh viên khóa 35, ngành Quản Trị Kinh Doanh tổng hợp đã
bảo vệ thành công trước Hội đồng vào ngày__________________
NGUYỄN THỊ BÌNH MINH
Giáo viên hướng dẫn
(Ký tên)
Ngày tháng năm
Chủ tịch Hội đồng chấm báo cáo Thư ký Hội đồng chấm báo cáo
(Ký tên) (Ký tên)
Ngày tháng năm Ngày tháng năm
LỜI CẢM TẠ
Để trưởng thành và học tập như ngày hôm nay, trước hết con xin cảm ơn đến sự
nuôi dưỡng của Cha, Mẹ, và sự che chở đùm bọc của chị em trong gia đình.
Xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến:
Quý thầy cô trường Đại Học Nông Lâm TP. Hồ Chí Minh, đặc biệt là các thầy cô
trong Khoa Kinh tế đã truyền dạy cho tôi những kiến thức quý giá giúp tôi tự tin bước
vào đời. Tôi xin được cảm ơn Cô Nguyễn Thị Bình Minh, Cô là người rất có tâm huyết
với nghề đã tận tình hướng dẫn tôi trong quá trình làm khóa luận tốt nghiệp này.
Tôi cũng cảm ơn những người bạn đã cùng tôi chia sẻ những buồn vui và giúp đỡ


tôi trong quá trình học tập.
Tôi xin gửi lòng biết ơn chân thành đến Ban Giám đốc FPT cùng toàn thể cán bộ
nhân viên trong công ty. Đặc biệt là Anh Duy Giám đốc nhân sự cùng các Anh/Chị
trong Ban Nhân sự Công ty Cổ phần Bán lẻ Kỹ thuật số FPT đã giúp đỡ tôi và tạo điều
kiện cho tôi thực tập, được tiếp xúc với thực tế nghề nghiệp Quản trị nhân sự. Tôi xin
chúc quý công ty ngày càng làm ăn phát đạt, gặt hái nhiều thành công hơn mong đợi.
Chân thành cảm ơn tất cả !
Sinh viên thực hiện
Lại Minh Huệ
NỘI DUNG TÓM TẮT
LẠI MINH HUỆ. Tháng 12 năm 2012. “Phân Tích Thực Trạng Quản Trị
Nhân Sự Tại Công ty Cổ phần Bán lẻ Kỹ thuật số FPT”
LAI MINH HUE. December 2012. “Analysis Human Resource Management at
FPT digital Retail Joint Stock Company”
Với nguồn số liệu thứ cấp tại Công ty và mẫu điều tra 60 nhân viên, khóa luận đã
phân tích công tác quản trị nguồn nhân lực tại Công ty Cổ phần Bán lẻ Kỹ thuật số FPT.
Nội dung phân tích gồm hoạt động thu hút nguồn nhân lực, hoạt động đào tạo và phát
triển, các hoạt động duy trì nguồn nhân lực. Khóa luận còn phân tích kết quả và hiệu quả
quản trị nguồn nhân lực thông qua các chỉ tiêu sau: năng suất lao động, chi phí nguồn
nhân lực, lợi nhuận/chi phí nguồn nhân lực.
Kết quả cho thấy công ty đang trong quá trình xây dựng và phát triển nguồn nhân
lực. Công ty đã chú trọng phát triển nguồn nhân lực trong những năm trở lại đây. Công
tác tuyển dụng và duy trì nhân viên khá tốt. Tuy nhiên công tác đào tạo chưa đem lại
hiệu quả cao, đó là một trong những lý do dẫn đến hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực
chưa cao vào năm 2011. Khi năng suất lao động trên một nhân viên năm 2011 giảm so
với năm 2010.
Trong quá trình tìm hiểu, khóa luận cũng đề xuất một số giảm pháp nhằm hoàn
thiện hơn nữa Công tác Quản trị nguồn nhân lực của Công ty.

MỤC LỤC

Trang
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT viii
DANH MỤC CÁC BẢNG ix
DANH SÁCH CÁC HÌNH x
DANH MỤC PHỤ LỤC xi
CHƯƠNG 1 1
MỞ ĐẦU 1
1.1. Đặt vấn đề 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu 2
1.2.1. Mục tiêu chung 2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể 2
1.3. Phạm vi nghiên cứu 2
1.3.1. Phạm vi thời gian 2
1.3.2. Phạm vi không gian 2
1.4. Cấu trúc khóa luận 2
CHƯƠNG 2 4
TỔNG QUAN 4
2.1. Tổng quan về công ty Cổ phần Bán lẻ Kỹ thuật số FPT 4
2.1.1. Giới thiệu chung về công ty 4
2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty 4
2.2. Lĩnh vực hoạt động kinh doanh 5
2.3. Tình hình kết quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Bán Lẻ Kỹ Thuật Số FPT 6
2.4. Định hướng phát triển 7
2.4.1. Tầm nhìn 7
2.4.2. Sứ mạng cam kết 7
2.4.3. Giá trị cốt lõi 7
2.5. Cơ cấu tổ chức của công ty 8
2.5.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức 8
2.5.2. Sơ đồ, chức năng nhiệm vụ của các phòng ban 9
2.6. Những thuận lợi và khó khăn của công ty 10

2.6.1. Thuận lợi 10
v
2.6.2. Khó khăn 10
CHƯƠNG 3 13
NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 13
3.1. Cơ sở lý luận 13
3.1.1. Khái niệm về quản trị nguồn nhân lực: 13
3.1.2. Vài trò của QTNNL cho sự tồn tại và phát triển của tổ chức 14
3.1.3. Chức năng của quản trị nguồn nhân lực 15
3.1.4. Các chỉ tiêu đánh giá kết quả, hiệu quả quản trị của nguồn nhân lực 25
3.2. Phương pháp nghiên cứu 26
3.2.1. Phương pháp thu thập số liệu 26
3.2.2. Phương pháp phân tích số liệu 27
3.2.3. Phương pháp xử lý số liệu 27
CHƯƠNG 4 28
KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN 28
4.1. Phân tích về tình hình lao động của Công ty Cổ phần Bán lẻ Kỹ thuật số FPT
trong thời gian qua 28
4.2. Phân tích kết cấu lao động của Công ty năm 2010- 2011 29
4.2.1. Kết cấu lao động theo giới tính năm 2010 - 2011 29
4.2.2. Kết cấu lao động theo tính chất công việc (Lao động trực tiếp – lao động gián
tiếp) 29
4.2.3. Kết cấu lao động theo trình độ 30
4.3. Phân tích thực trạng công tác quản trị nhân sự tại công ty Cổ Phần Bán Lẻ Kỹ
Thuật Số FPT 31
4.3.1. Phân tích tình hình thu hút nguồn nhân lực 31
4.3.2. Phân tích thực trạng đào tạo và phát triển 41
4.3.3. Phân tích thực trạng duy trì nguồn nhân lực tại Công ty Cổ phần Bán lẻ Kỹ
thuật số FPT 46
4.3. Đánh giá hiệu quả QTNNL tại Công ty Cổ Phần Bán Lẻ Kỹ Thuật Số FPT 56

4.4. Phân tích Các nhân tố ảnh hưởng tới công tác QTNNL của công ty 58
4.4.1. Ảnh hưởng của môi trường bên trong 58
4.4.2. Ảnh hưởng của môi trường bên ngoài 60
4.5. Đánh giá chung về công tác QTNNL tại Công ty Cổ Phần Bán Lẻ Kỹ Thuật Số
FPT 62
4.5.1. Ưu điểm 62
vi
4.5.2. Nhược điểm 62
4.6. Một số giải pháp hoàn thiện công tác QTNNL tại Công ty Cổ Phần Bán Lẻ Kỹ
Thuật Số FPT 63
4.6.1. Hoàn thiện cơ cấu tổ chức quản lí nhân sự tại công ty 63
4.6.2. Hoàn thiện công tác tuyển dụng và thu hút nguồn nhân lực 63
4.6.3. Hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển 64
4.6.4. Hoàn thiện công tác duy trì và động viên nhân viên 65
CHƯƠNG 5 71
KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ 71
5.1. Kết luận 71
5.2. Đề nghị 72
5.2.1. Đối với công ty 72
5.2.2. Đối với nhà nước 72
TÀI LIỆU THAM KHẢO 74
PHỤ LỤC 75
vii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
ASM Area Sell Manager
BHXH Bảo Hiểm Xã Hội
BO Back Office
CBCNV Cán Bộ Công Nhân Viên
CNTT Công Nghệ Thông Tin
CPTL Chi Phí Tiền Lương

DT Doanh Thu
ĐTDĐ Điện Thoại Di Động
FO Front Office
FRT JSC FPT Didital Retail Joint Stock Company
LN Lợi Nhuận
MBA Master Business Administration
NLĐ Người Lao Động
NNL Nguồn Nhân Lực
QTNNL Quản Trị Nguồn Nhân Lực
RSM Regional Sell Manager
RMS FPT Retail Manager Sell
Tp.HCM Thành Phố Hồ Chí Minh
viii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 2.1. Kết quả Kinh Doanh Và Hiệu Quả Kinh Doanh Của Công ty Trong 2 Năm
2010 và 2011 6
Bảng 3.1. Bảng Phân Bố Mẫu Điều Tra 27
Bảng 4.1 Kết Cấu Lao Động Theo Tính Chất Công Việc 30
Bảng 4.2. Kết Cấu Lao Động Phân Theo Trình Độ 31
Bảng 4.3. Nguồn Cung Ứng Lao Động Của Công Ty 36
Bảng 4.4. Số Lao Động Tuyển Mới Năm 2010– 2011 36
Bảng 4.5. Chi Phí Thu Hút Tuyển Dụng Năm 2011 38
Bảng 4.6. Sự Biến Động Của Tổng Quỹ Lương Và Tiền Lương Bình Quân 48
Bảng 4.7. Tổng Phụ Cấp Cho NV Trong Công Ty Qua 2 Năm 2010 – 2011 51
Bảng 4.8. Tình Hình Nộp BHXH Cho CBCNV 52
Bảng 4.9. Sự Biến Động Của Các Chỉ Tiêu Về Lợi Ích Kinh Tế Trong Sử Dụng Nguồn
Nhân Lực 56
ix
DANH SÁCH CÁC HÌNH

Trang
Hình 2.1. Sơ Đồ Cơ Cấu Tổ Chức Của Công Ty 8
Hình 2.2. Sơ Đồ Tổ Chức Phòng Kinh Doanh (xem phụ lục 3) 9
Hình 2.3. Sơ Đồ Tổ Chức Trung Tâm Phát Triển Kinh Doanh (xem phụ lục 3) 9
Hình 2.4. Sơ Đồ Tổ Chức Ban Nhân sự (xem phụ lục 3) 9
Hình 2.5. Sơ Đồ Tổ Chức Ban Tài Chính (xem phụ lục 3) 9
Hình 2.6. Sơ Đồ Tổ Chức Trung Tâm Đào Tạo Và Phát Triển (xem phụ lục 3) 9
Hình 2.7. Sơ Đồ Tổ Chức Phòng Hệ Thống (xem phụ lục 3) 9
Hình 2.8. Sơ Đồ Tổ Chức Trung Tâm Chăm Sóc Khách Hàng (Xem Phụ Lục 3) 10
Hình 3.1. Sơ Đồ Ích Lợi Của Phân Tích Công Việc 16
Hình 3.2. Trình Tự Của Quá Trình Tuyển Dụng 18
Hình 3.3. Sơ Đồ Cơ Cấu Hệ Thống Trả Công Trong Các Doanh Nghiệp 22
Hình 3.4. Mô Hình Quản Trị Nguổn Nhân Lực 25
Hình 4.1. Tổng Số lao Động Của Công Ty Năm 2010 Và 2011 28
Hình 4.2. Kết Cấu Lao Động Theo Giới Tính Trong 2010- 2011 29
Hình 4.3. Quy Trình Tuyển Dụng Của Công ty Cổ Phần Bán Lẻ Kỹ thuật Số FPT 35
Hình 4.4. Biểu Đồ Đánh Giá Tỷ Lệ Đánh Giá Mức Độ Hấp Dẫn Của Công Việc Hiện
Tại 39
Hình 4.5. Biểu Đồ Đánh Giá Của Nhân Viên Về Vị Trí Làm Việc So Với Năng Lực 40
Hình 4.6. Quy Trình Đào Tạo Của Công Ty 43
Hình 4.7. Tỷ Lệ Quan Tâm Đến Chính Sách Đào Tạo của Công Ty 45
Hình 4.8. Đánh Giá của Người Lao Động Về Sự Giúp Ích của Khóa Đào Tạo Trong Quá
Trình Làm Việc 46
Hình 4.9. Tỷ Lệ Đánh Giá Về Mức Lương Nhận Được Của Người Lao Động 48
Hình 4.10. Đánh Giá Của Người Lao Động Về Chính Sách Phúc Lợi Và Trợ Cấp 53
Hình 4.11. Đánh Giá Của Người Lao Động Về Điều Kiện Làm Việc Của Công Ty 54
Hình 4.12. Đánh Giá Của Người Lao Động Về Thời Gian Làm Việc Và Nghỉ Ngơi 55
Hình 4.13. Đánh Giá Của Người Lao Động Về Mối Quan Hệ Của Mình Với Các Đồng
Nghiệp Trong Công Ty 55
Hình 4.14. Đánh Giá Của NLĐ Về Mức Độ Động Viên Và Khích Lệ Của Quản lý Đối

Với NLĐ 56
x
DANH MỤC PHỤ LỤC
Phụ lục 1: Bảng Câu Hỏi Thăm Dò Mức Độ Thỏa Mãn Của CBCNV về Công Tác Quản
Trị Nhân Sự Tại Công Ty Cổ Phần Bán Lẻ Kỹ Thuật Số FPT 75
Phụ lục 2: Thông Tin Vể Độ Tuổi Và Trình Độ Trong Mẫu Điều Tra 78
Phụ lục 3: Sơ Đồ Các Phòng Ban Trong Công Ty Cổ Phần Bán Lẻ Kỹ Thuật Số FPT. .79
Phụ lục 4: Bảng Mô tả Công Việc Và Tiêu Chuẩn Công Việc Của 2 Vị Trí: Nhân Viên
Bán Hàng Và Nhân Viên Hỗ Trợ Kỹ Thuật Trong Công Ty 83
xi
CHƯƠNG 1
MỞ ĐẦU
1.1. Đặt vấn đề
Trong thời đại kinh tế tri thức, nhân lực, thông tin và thương hiệu là ba loại tài sản
có ý nghĩa quyết định nhưng không hề xuất hiện trong bản tổng kết tài sản của một doanh
nghiệp” (Hoàng Xuân Thành, giám đốc Công ty Tư vấn và Đại diện Sở hữu trí tuệ
Trường Xuân). Hơn nữa, sau khi Việt Nam trở thành thành viên chính thức của WTO,
cạnh tranh thương mại ngày càng trở nên khốc liệt. Vì thế, sự sống còn và phát triển của
mỗi tổ chức phụ thuộc vào nguồn lực quý giá nhất của nó là nguồn nhân lực. Để phát huy
tối đa tính tích cực, lòng nhiệt tình và khả năng sáng tạo của người lao động, những kiến
thức và kỹ năng quản trị nguồn nhân lực là cực kì cần thiết và quan trọng đối với mọi cấp
quản lý.
Hiện nay, ngành bán lẻ thì Việt Nam đang là kênh phân phối đầy tiềm năng và hấp
dẫn của những nhà đầu tư trong nước và nước ngoài, đặc biệt là ngành bán lẻ kỹ thuật số,
công nghệ cao đang là lĩnh vực đang được các nhà đầu tư rất quan tâm. Chính điều đó đã
tạo ra sự cạnh tranh gay gắt giữa các công ty bán lẻ trong nước và nước ngoài. Hơn ai hết,
tất cả các nhà quản trị mọi công ty đang, sẽ tồn tại và phát triển phải biết thích ứng, do đó
việc tuyển chọn, sắp xếp, đào tạo nhân sự trong bộ máy tổ chức là như thế nào để đạt
được hiệu quả cao đang được mọi người chú trọng. Để đứng vững và phát triển vượt bậc,
doanh nghiệp Việt Nam cố gắng tạo ra những lợi thế cạnh tranh giá trị cốt lỗi. Hiện tại,

trong các doanh nghiệp Việt Nam, ta thấy trong cách quản trị nguồn nhân lực đã có sự
thay đổi khá rõ nét, nhưng vẫn còn đó nhiều vấn đề rất hạn chế trong các chính sách về
tuyển dụng, đào tạo, trả lương, giữ chân nhân viên…Vì vậy, trong mỗi doanh nghiệp cần
phải có chính sách mới, phù hợp với yêu cầu và cách tiếp cận quản trị nguồn nhân lực
trong nền kinh tế mới nổi và năng động của nước ta.
Trên quan điểm đó, trong thời gian hoàn thành chương trình học tập của mình tôi
đã chọn đề tài : “PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN BÁN LẺ KỸ THUẬT SỐ FPT”, nhằm tìm hiểu rõ hơn
công tác tuyển dụng, đào tạo và phát triển…của công ty, qua đó nêu lên những ý kiến đề
xuất, góp phần hoàn thiện hơn chính sách nhân sự và nâng cao chất lượng công tác quản
trị nguồn nhân lực tại công ty.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1. Mục tiêu chung
Khóa luận tập trung phân tích thực trạng công tác QTNNL tại Công ty Cổ phần
Bán lẻ Kỹ thuật số FPT. Trên cơ sở đó đề ra một số giải pháp nhằm khắc phục những khó
khăn, hạn chế, giúp Công ty có cái nhìn tổng quát hơn về tình hình Quản trị nguồn nhân
lực thực tế của mình để có những hướng đi đúng đắn hơn trong tương lai.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Phân tích về tình hình lao động của Công ty Cổ phần Bán lẻ Kỹ thuật số FPT
trong thời gian qua.
- Phân tích kết cấu lao động của Công ty.
- Phân tích thực trạng công tác quản trị nhân sự tại công ty.
- Phân tích các nhân tố ảnh hưởng tới công tác QTNNL của công ty.
- Đánh giá chung về công tác QTNNL tại Công ty Cổ phần Bán lẻ Kỹ thuật số
FPT.
- Đề xuất một số giải pháp hoàn thiện công tác QTNNL tại Công ty Cổ phần Bán
lẻ Kỹ thuật số FPT.
1.3. Phạm vi nghiên cứu
1.3.1. Phạm vi thời gian
Đề tài được tiến hành nghiên cứu từ tháng 8 đến ngày 20 tháng 10 năm 2012. Các

số liệu thu thập được dùng để phân tích lấy trong năm 2010 - 2011.
1.3.2. Phạm vi không gian
Tại phòng Nhân sự Công ty Cổ phần Bán lẻ Kỹ thuật số FPT. Địa chỉ 261 – 263
Khánh Hội, phường 5, Quận 4, Tp. Hồ Chí Minh.
1.4. Cấu trúc khóa luận
Cấu trúc luận văn gồm 5 chương tóm tắt như sau:
2
Chương 1 Mở đầu
Đặt vấn đề, nêu lên sự cần thiết của đề tài, những mục tiêu nghiên cứu, phạm vi và
cấu trúc của đề tài.
Chương 2 Tổng quan
Tổng quan sẽ phác họa một bức tranh tổng quát về Công ty cổ phần bán lẻ kỹ
thuật số FPT gồm lịch sử hình thành và phát triển, cơ cấu bộ máy quản lý, chức năng và
mục tiêu của công ty, đánh giá chung về tình hình hoạt động kinh doanh, những thuận lợi
và khó khăn của công ty hiện nay.
Chương 3 Nội dung và phương pháp nghiên cứu
Nội dung và phương pháp nghiên cứu, nêu lên những cơ sở lý luận cũng như
những kiến thức đã học, những kinh nghiệm trong thực tiễn để nghiên cứu đề tài, đồng
thời nói rõ về phương pháp nghiên cứu.
Chương 4 Kết quả và thảo luân
Kết quả nghiên cứu và thảo luận, Từ những lý thuyết làm nền tảng tôi đã đi vào
nghiên cứu tình hình thực tế tại công ty. Chương này tôi làm rõ những vấn đề đã nêu
trong phần mục tiêu nghiên cứu và đề xuất một số ý kiến, giải pháp nhân sự nhằm giúp
công tác quản trị nguồn nhân lực đạt hiệu quả hơn trong thời gian tới.
Chương 5 Kết luận và đề nghị
Kết luận và đề nghị, sẽ đưa ra những kết luận và kiến nghị đối với công ty đồng
thời người viết cũng đề xuất những hướng tiếp theo cho vấn đề nghiên cứu.
3
CHƯƠNG 2
TỔNG QUAN

2.1. Tổng quan về công ty Cổ phần Bán lẻ Kỹ thuật số FPT
2.1.1. Giới thiệu chung về công ty
Tên Công ty viết bằng tiếng Việt: CÔNG TY CỔ PHẦN BÁN LẺ KỸ THUẬT
SỐ FPT
Tên Công ty viết bằng tiếng nước ngoài: FPT DIGITAL RETAIL JOINT
STOCK COMPANY
Tên Công ty viết tắt: FRT JSC
Địa chỉ trụ sở chính: 261 - 263 Khánh Hội, Phường 5, Quận 4, Thành phố Hồ Chí
Minh, Việt Nam
Điện thoại:(08)3835837
Fax:(08)38345839
Email:
Website: www.fptshop.com.vn
Vốn điều lệ: 88.500.000.000 đồng
Mã số thuế: 0311609355
Giấy phép kinh doanh số 0311609355 do Kế hoạch và Đầu tư TP. Hồ Chí Minh
cấp lần đầu ngày 08 tháng 3 năm 2012.
2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty
FPT là tập đoàn đa ngành nghề, hiện đang hoạt động trên bốn lĩnh vực: Công nghệ
thông tin và viễn thông; Tài chính và ngân hàng; Bất động sản; Giáo dục và đào tạo. FPT
luôn mong muốn trở thành tổ chức kiểu mới, giàu mạnh bằng nỗ lực lao động sáng tạo
trong khoa học kỹ thuật và công nghệ, làm khách hàng hài lòng, góp phần hưng thịnh
quốc gia, đem lại cho mỗi thành viên của mình điều kiện phát triển tốt nhất tài năng và
một cuộc sống đầy đủ về vật chất và phong phú về tinh thần.
Về cơ cấu tổ chức: FPT hiện có 14 công ty thành viên: Công ty Trách nhiệm hữu
hạn Hệ thống thông tin FPT (FPT Information System), Công ty Trách nhiệm hữu hạn
Phân phối FPT (FPT Distribution), Tổng Công ty Viễn thông FPT (FPT Telecom
Corporation), Công ty Cổ phần Phần mềm FPT (FPT Software), Công ty Công nghệ Di
động FPT (FPT Mobile), Công ty Cổ phần Chứng khoán FPT (FPT Securities), Công ty
Cổ phần Quản lý quỹ đầu tư FPT (FPT Capital), Công ty Trách nhiệm hữu hạn Dịch vụ

Tin học FPT, Công ty Trách nhiệm hữu hạn Phát triển Khu công nghệ cao Hoà Lạc FPT,
Công ty Trách nhiệm hữu hạn Bất động sản FPT (FPT Land), Công ty Trách nhiệm hữu
hạn Truyền thông Giải trí FPT, Công ty Cổ phần Quảng cáo FPT, Công ty Cổ phần Dịch
vụ Trực tuyến FPT.
Công ty Cổ Phần Bán Lẻ Kỹ Thuật Số FPT cũng là một trong những thành viên
của tập đoàn FPT Việt Nam tiền thân là công ty TNHH Thương mại FPT (FTR). Với
chuỗi hệ thống các cửa hàng FPTshop.com.vn và FPT Store trên toàn quốc, chuyên
kinh doanh bán lẻ các sản phẩm kỹ thuật số. Là doanh nghiệp trực thuộc tập đoàn FPT,
Công ty được thành lập lần đầu vào tháng 8 năm 2007.
2007: FRT được thành lập với chuỗi cửa hàng [IN]Store trên toàn quốc.
2008: [IN]Store đổi tên thành FPT Shop
2009: Tiếp tục mở rộng và phát triển chuỗi cửa hàng FPT Shop trên toàn quốc
2012: Công ty TNHH Bán lẻ FPT đổi tên thành Công ty Cổ Phần Bán Lẻ Kỹ Thuật
Số FPT
Sau 4 năm hoạt động Công ty không ngừng mở rộng và phát triển hệ thống các cửa
hàng trên toàn quốc. Đến nay FPT đã trở thành chuỗi hệ thống bán lẻ rộng khắp trên cả
nước, với gần 50 shop đang được mở tại các tỉnh thành trải dài từ Bắc vào Nam: Hà Nội,
Tp HCM, Đà Nẵng, Hải Phòng,…Với số lượng nhân viên gia tăng gần 900 người.
2.2. Lĩnh vực hoạt động kinh doanh
Với chuỗi hệ thống các cửa hàng FPTshop.com.vn và FPT Store trên toàn quốc,
Công ty chuyên kinh doanh bán lẻ các sản phẩm kỹ thuật số. Đến với Hệ thống FPT
Shop, khách hàng được thỏa sức chọn lựa, các sản phẩm chính hãng về điện thoại, máy
tính xách tay, máy ảnh…thuộc các hãng như Sony, Nokia, Samsung, Dell, Acer, Lenovo,
HP, Toshiba… với giá thành cạnh tranh.
Hơn nữa FPT Retail là công ty duy nhất tại Việt Nam được quyền phân phối các
sản phẩm chính hãng từ Apple dưới hình thức FPT Store. Công ty mang đến cho khách
hàng sự trải nghiệm về công nghệ với các dòng sản phẩm của Apple trong một không
5
gian mua sắm tiện nghi, hiện đại bên cạnh đội ngũ nhân viên tư vấn nhiệt tình và chuyên
nghiệp.

Ngoài ra Công ty còn kinh doanh thêm các lĩnh vực như:
- Sửa chữa máy móc thiết bị
- Đại lý, môi giới, đấu giá, chi tiết đại lý dịch vụ viễn thông
- Quảng cáo
- Bán phụ tùng và các bộ phận phụ trợ của ô tô và xe có động cơ khác
- Buôn bán vật liệu, thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng
- Bán buôn thiết bị và linh kiện điện tử, viễn thông
- Buôn bán máy vi tính thiết bị ngoại vi và phần mềm.
2.3. Tình hình kết quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Bán Lẻ Kỹ Thuật Số FPT
Nhìn vào bảng 2.1 ta thấy vốn kinh doanh năm 2011 của Công ty tăng vọt thêm
48.500.000đ so với năm 2010 tương ứng với tỷ lệ là 121,25%. Cho thấy từ năm 2011
công ty đã bắt đầu đầu tư thêm vốn để mở rộng kinh doanh, cụ thể công ty đã xây dựng
thêm một số cửa hàng trong Tp.HCM và các tỉnh trên cả nước như Phan Thiết, Vũng Tàu,
Tp.Huế…chuyên kinh doanh các sản phẩm kỹ thuật số. Từ đó đã làm cho doanh thu tăng
mạnh theo với tỷ lệ tăng khá cao là 55,66% tương ứng với mức tăng là 376.900.000 nghìn
đồng so với năm 2010.
Tổng chi phí của năm 2011 cũng tăng cao, với mức tăng là 371.400.000 nghìn
đồng ứng với tỷ lệ tăng là 55,05%. Ta thấy tốc độ tăng của doanh thu cao hơn tốc độ tăng
của chi phí điều đó dẫn đến lợi nhuận của năm 2011 tăng, với mức tăng là 4.300.000
nghìn đồng ứng với tỷ lệ tăng rất cao là 172,0% so với năm 2010. Đây là tín hiệu rất khả
quan chứng tỏ công ty đang kinh doanh có hiệu quả.
Bảng 2.1. Kết quả Kinh Doanh Và Hiệu Quả Kinh Doanh Của Công ty Trong 2 Năm
2010 và 2011
ĐVT: 1000 đồng
Chỉ tiêu 2010 2011
Chênh lệch
± %
Kết quả
1. Doanh thu 677.100.000 1.054.000.000 376.900.000 55,66
2. Vốn kinh doanh 40.000.000 88.500.000 48.500.000 121,25

3. Tổng chi phí 674.600.000 1.046.000.000 371.400.000 55,05
4. Lợi nhuận 2.500.000 6.800.000 4.300.000 172
6
Hiệu quả
5. Tỷ suất LN/DT (lần) 0,0036 0,0064 0,0028 77,78
6. Tỷ suất LN/Vốn (lần) 0,0625 0,077 0,0145 23,2
7. Tỷ suất LN/CP (lần) 0,0037 0,0065 0,0028 75,67
Nguồn: Ban Tài Chính
Tỷ suất lợi nhuận trên vốn của năm 2011 tăng 0,0145 lần so với năm 2010 tương
ứng với tỷ lệ tăng là 23,2%. Trong năm 2010 cứ một đồng vốn bỏ ra thu được 0,0625đ lợi
nhuận. Nhưng đến năm 2011 thì cứ 1đ vốn bỏ ra thì thu được 0,077đ lợi nhuận. Như vậy
việc đầu tư vốn của công ty là tương đối hiệu quả. Tuy nhiên, ta thấy tỷ suất lợi nhuận
trên chi phí cũng tăng lên khá cao ứng với tỷ lệ tăng là 75,67%, đây là một tín hiệu chưa
tốt đối với công ty. Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu năm 2011 tăng hơn so với năm 2010
tương ứng với tỷ lệ tăng là 77,77%. Đối với năm 2010 thì trong 1đ doanh thu tích lũy
được 0,0036đ lợi nhuận nhưng đến năm 2011 đã tích lũy được 0,0064đ lợi nhuận trong 1đ
doanh thu thu được.
Tóm lại, ta thấy gần 1 năm hoạt động kinh doanh thì các chỉ tiêu cùa năm 2011 đều
tăng cao so với năm 2010. Trải qua gần một năm hoạt động kinh doanh mặc dù thời kỳ
kinh tế năm 2011 đang còn rất khó khăn nhưng với kết quả đạt được gần hết năm 2011 so
với năm 2010 đây là tín hiệu tốt cho sự phát triển của doanh nghiệp.
2.4. Định hướng phát triển
2.4.1. Tầm nhìn
Trở thành nhà bán lẻ nằm trong top 3 của thị trường Việt Nam trong 3 năm tới.
2.4.2. Sứ mạng cam kết
Mang đến cho khách hàng sự phục vụ ân cần, chu đáo cùng với các sản phẩm dịch
vụ đạt chất lượng cao
Mang đến cho nhân viên môi trường làm việc thân thiện, ổn định và cơ hội công
bằng trong thu nhập và thăng tiến
Mang đến cho cổ đông lợi nhuận ổn định và lâu dài, tăng trưởng kinh doanh theo

kế hoạch đã cam kết
Tuân thủ luật pháp và tạo công ăn việc làm cho người dân
2.4.3. Giá trị cốt lõi
Trung thực với khách hàng, đồng nghiệp, công ty
Tính cam kết
7
Hiệu quả trong công việc
Tinh thần đồng đội
Tận tâm trong việc phục vụ khách hàng
2.5. Cơ cấu tổ chức của công ty
2.5.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức
Hình 2.1. Sơ Đồ Cơ Cấu Tổ Chức Của Công Ty
8
Nguồn: Ban Nhân Sự
2.5.2. Sơ đồ, chức năng nhiệm vụ của các phòng ban
a) Phòng kinh doanh
Hình 2.2. Sơ Đồ Tổ Chức Phòng Kinh Doanh (xem phụ lục 3)
Chức năng: Mua hàng và thúc đẩy bán hàng
b) Trung tâm phát triển kinh doanh:
Hình 2.3. Sơ Đồ Tổ Chức Trung Tâm Phát Triển Kinh Doanh (xem phụ lục 3)
Chức năng: Xây dựng và triển khai chương trình khuyến mãi. Truyền thông,
thương hiệu. Thiết kế. Thương mại điện tử (E – commerce). Nghiên cứu phát triển
c) Ban Nhân sự
Hình 2.4. Sơ Đồ Tổ Chức Ban Nhân sự (xem phụ lục 3)
Chức năng: Hoạch định nguồn nhân lực, Tuyển dụng, Phát triển tổ chức, Lương
thưởng phúc lợi và Quan hệ lao động.
d) Ban tài chính
Hình 2.5. Sơ Đồ Tổ Chức Ban Tài Chính (xem phụ lục 3)
Chức năng: Xây dựng và quản lý hệ thống kế toán tài chính. Nghiệp vụ tài chính.
Kiểm soát nội bộ. Nghiệp vụ kế toán. Kho bãi / Giao nhận.

e) Trung tâm đào tạo và phát triển:
Hình 2.6. Sơ Đồ Tổ Chức Trung Tâm Đào Tạo Và Phát Triển (xem phụ lục 3)
Chức năng: Đào tạo và Phát triển nghề nghiệp cho nhân viên.
f) Phòng hệ thống:
Hình 2.7. Sơ Đồ Tổ Chức Phòng Hệ Thống (xem phụ lục 3)
Chức năng: Quản lý chất lượng. Công nghệ thông tin. Phần mềm ứng dụng.
g) Trung tâm chăm sóc khách hàng:
Chức năng: Quản lý tổng đài (call center). Hỗ trợ bảo hành. Cải thiện hình ảnh
cửa hàng.
9
Hình 2.8. Sơ Đồ Tổ Chức Trung Tâm Chăm Sóc Khách Hàng (Xem Phụ Lục 3)
2.6. Những thuận lợi và khó khăn của công ty
2.6.1. Thuận lợi
Về nhân lực công ty sở hữu một đội ngũ nhân viên trẻ, năng động, sáng tạo, ham
học hỏi và cầu tiến. Đội ngũ quản lý có trách nhiệm và giàu kinh nghiệm trong điều hành
kinh doanh.
Kinh doanh với lĩnh vực Bán lẻ Kỹ thuật số, công ty có một nguồn cung tương đối
ổn định và nhanh chóng từ tập đoàn FPT (Công ty FPT là tập đoàn duy nhất ở Việt Nam
được phân phối các thiết bị kỹ thuật số từ chính hãng).
Năm 2011 là năm kinh tế Việt Nam vẫn còn nằm trong tình trạng khó khăn. Tuy
nhiên với gói kích cầu kinh tế của Chính phủ gần đây đã tạo ra động lực từ tài chính giúp
công ty gia tăng thêm nhiều cửa hàng bán lẻ trên toàn quốc.
Là một trong những Công ty thuộc tập đoàn hàng đầu FPT về công nghệ tại Việt
Nam. Mang trong mình thương hiệu FPT gần như rất đỗi gần gũi và thân thuộc với nhiều
người, FPT Retail từ cái nhìn ban đầu đã đem lại sự tin tưởng và thiện cảm từ những
người tiêu dùng trên thị trường. Từ giá trị vô hình đó chính nó đã tạo ra những thuận lợi
nhất định cho Công ty.
2.6.2. Khó khăn
Bên cạnh những thuận lợi cũng như là điểm mạnh và cơ hội của mình thì công ty
cũng gặp không ít những khó khăn từ trong doanh nghiệp và thị trường.

Công ty vừa chuyển sang hình thức Cổ phần hóa mới đây vì vậy vẫn còn ít nhiều
một số cán bộ nhân viên trong công ty vẫn chưa bắt kịp nhịp thay đổi tích cực của công
ty. Sự kết nối giữa các phòng ban trong công ty chưa chặt chẽ, thiếu sự hỗ trợ qua lại với
nhau. Chính điều đó đã trở thành trở ngại đáng kể để đi đến nhất quán công việc.
Trên thị trường có rất nhiều mô hình phát triển khá giống với công ty, và đang rất
phát triển. Thành lập vào năm 2007, FPT Retail còn khá non trẻ so với những đối thủ
cùng ngành, sự phát triển sôi động trên thị trường trong lĩnh vực bán lẻ công nghệ kỹ
thuật số đã tạo ra sự cạnh tranh khốc liệt giữa công ty và các đối thủ cạnh tranh.
Năm 2011 vẫn là năm khó khăn của nền kinh tế. Tuy nhiên, công ty đã mạnh dạn
đầu tư mở rộng kinh doanh, bằng chứng là các cửa hàng FPT Shop liên tục được khai
10
trương trong Tp.HCM và các tỉnh trên cả nước. Năm 2011 hứa hẹn là năm bức phá với
nhiều đổi thay của FPT Retail.
11
CHƯƠNG 3
NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1. Cơ sở lý luận
3.1.1. Khái niệm về quản trị nguồn nhân lực:
a) Khái niệm về nhân lực
Nhân lực được hiểu là nguồn lực của mỗi con người, nguồn lực này bao gồm cả thể
lực và trí lực.
b) Khái niệm về nguồn nhân lực
Nguồn nhân lực của một tổ chức là bao gồm tất cả những người lao động làm việc
trong tổ chức đó.
Hay nguồn nhân lực của một tổ chức được hình thành trên cở sở của các cá nhân
có vai trò khác nhau và được liên kết với nhau theo những mục tiêu nhất định.
c) Khái niệm về Quản trị nguồn nhân lực
Ngày nay, vấn đề quản trị con người trong các tổ chức, doanh nghiệp không còn
đơn thuần chỉ là vấn đề quản trị hành chính nhân viên. Tầm quan trọng của việc phối hợp
các chính sách và thực tiễn quản trị nhân sự được nhấn mạnh. Nhiệm vụ quản trị con

người là nhiệm vụ của tất cả các quản trị gia, không còn đơn thuần của trưởng phòng
nhân sự hay tổ chức cán bộ như trước đây. Việc cần thiết phải đặt đúng người cho đúng
việc là phương tiện quan trọng nhằm phối hợp thực tiễn quản trị con người với mục tiêu
phát triển của tổ chức, doanh nghiệp. Thuật ngữ Quản trị nguồn nhân lực được dần dần
thay thế cho Quản trị nhân sự, với quan điểm chủ đạo là: con người không còn đơn thuần
chỉ là một yếu tố của quá trình sản xuất kinh doanh nữa mà là một nguồn tài sản quý báu
của tổ chức, doanh nghiệp. Các doanh nghiệp chuyển từ tình trạng “ tiết kiệm chi phí lao
động để giảm giá thành” sang “đầu tư vào nguồn nhân lực để có lợi thế cạnh tranh cao
hơn”.
Khái niệm Quản trị nguồn nhân lực có nhiều ý kiến phát biểu khác nhau, như giáo
sư người Mỹ Dinock: “Quản trị nhân sự bao gồm toàn bộ những biện pháp và thủ tục áp
dụng cho nhân viên của một tổ chức và giải quyết tất cả các trường hợp xảy ra có liên
quan đến một loại công việc nào đó”.
Còn giáo sư Flix Migro thì cho rằng: “Quản trị nhân sự là nghệ thuật chọn lựa
những nhân viên mới và sử dụng những nhân viên cũ sao cho năng suất và chất lượng
công việc của mỗi người đều đạt tới mức tối đa có thể được”.
“Quản trị nguồn nhân lực là hệ thống các triết lý, chính sách và hoạt động chức
năng, về thu hút, đào tạo-phát triển và duy trì con người của một tổ chức nhằm đạt được
kết quả tối ưu cho cả tổ chức lẫn nhân viên”. (Trần Kim Dung).
Nói chung, chúng ta có thể hiểu Quản trị nguồn nhân lực là tất cả những hoạt động
của một tổ chức, doanh nghiệp nhằm thu hút, đào tạo, xây dựng, phát triển, sử dụng, đánh
giá, giữ gìn và bảo toàn một lực lượng lao động phù hợp với yêu cầu công việc cả về số
lượng lẫn chất lượng
3.1.2. Vài trò của QTNNL cho sự tồn tại và phát triển của tổ chức
Quản trị nguồn nhân lực đóng vai trò to lớn trong hoạt động sản xuất kinh doanh.
Một doanh nghiệp dù có nguồn tài chính dồi dào, nguồn tài nguyên vật chất phong phú,
hệ thống máy móc thiết bị hiện đại nhưng cũng sẽ trở nên vô ích nếu không quản trị tốt
nguồn nhân lực của mình. Chính cung cách quản trị tài nguyên nhân sự này tạo ra bộ mặt
văn hóa của tổ chức, tạo ra bầu không khí có sự đoàn kết giúp đỡ lẫn nhau hay lúc nào
cũng căng thẳng bất ổn định. Bầu không khí của công ty có thật sự “ trong lành và hài

hòa” thì mới tạo một tinh thần thoải mái sáng tạo và lòng nhiệt thành trong công việc của
các nhân viên, điều đó quyết định đến sự thành đạt của doanh nghiệp nào. Vì vậy bất cứ
cấp quản trị nào cũng phải biết quản trị nhân viên mình. Đây là một lĩnh vực phức tạp khó
khăn nó bao gồm nhiều vấn đề tâm sinh lý, đạo đức, xã hội…Nó là sự trộn lẫn giữ khoa
học và nghệ thuật – Nghệ thuật quản trị con người.
Một tổ chức hay một doanh nghiệp muốn đứng vững trên thị trường hay tăng khả
năng cạnh tranh. Nếu họ có nguồn nhân lực mạnh và biết sử dụng nguồn nhân lực một
cách hiệu quả, tận dụng kinh nghiệm và sự khéo léo của người lao động nhằm đạt được
các mục tiêu đặt ra. Chung quy lại về mặt kinh tế, QTNNL giúp doanh nghiệp khai thác
14
các khả năng tiềm tàng nâng cao năng suất lao động và lợi thế cạnh tranh của doanh
nghiệp về nguồn nhân lực. Về mặt xã hội, QTNNL thể hiện quan điểm rất nhân bản về
quyền lợi của người lao động, đề cao vị thế và giá trị của người lao động, góp phần làm
giảm bớt mâu thuẫn cơ bản giữa chủ doanh nghiệp và người lao động.
3.1.3. Chức năng của quản trị nguồn nhân lực
Hoạt động QTNNL liên quan đến tất cả các vấn đề thuộc về quyền lợi, nghĩa vụ và
trách nhiệm của nhân viên nhằm đạt được hiệu quả cao cho cả tổ chức lẫn nhân viên.
Trong thực tiễn thì những hoạt động này rất phong phú, đa dạng và rất khác biệt tùy theo
các đặc điểm về cơ cấu tổ chức, công nghệ, kỹ thuật, nhân lực, tài chính, trình độ phát
triển ở các tổ chức. Hầu như tất cả các tổ chức đều phải thực hiện các hoạt động cơ bản
như: xác định nhu cầu nhân viên, lập kế hoạch tuyển dụng, bố trí nhân viên, đào tạo, phát
triển, khen thưởng kỷ luật nhân viên, trả công lao động, v.v… Tuy nhiên, có thể phân chia
các hoạt động chủ yếu của Quản trị nguồn nhân lực theo 3 nhóm chức năng chủ yếu sau
đây:
a) Thu hút nguồn nhân lực
Nhóm chức năng thu hút nguồn nhân lực chú trọng vấn đề đảm bảo có đủ số lượng
nhân viên với các phẩm chất phù hợp cho công việc của doanh nghiệp. Để có thể tuyển
được đúng người cho đúng việc thì trước hết doanh nghiệp cần phải căn cứ vào kế hoạch
sản xuất, kinh doanh và thực trạng sử dụng nhân viên trong doanh nghiệp nhằm xác định
được những công việc nào cần tuyển thêm người. Do đó, tổ chức phải tiến hành phân tích

công việc, tuyển dụng và bố trí nhân lực.
 Phân tích công việc:
Đó là quá trình nghiên cứu nội dung công việc nhằm xác định điều kiện tiến hành,
các nhiệm vụ, trách nhiệm, quyền hạn khi thực hiện công việc và các phẩm chất, kỹ năng
mà nhân viên cần thiết phải có để thực hiện tốt công việc.
Phân tích công việc cung cấp các thông tin về đặc điểm của công việc và những
tiêu chuẩn mà công việc yêu cầu, từ đó làm cơ sở cho việc xây dựng bản mô tả công việc
và bản tiêu chuẩn công việc.
* Bản mô tả công việc là văn bản liệt kê các chức năng, nhiệm vụ, các mối quan
hệ trong công việc, các điều kiện làm việc, yêu cầu kiểm tra, giám sát và các tiêu chuẩn
cần đạt được khi thực hiện công việc. Bản mô tả công việc giúp cho chúng ta hiểu được
15

×