Tải bản đầy đủ (.ppt) (9 trang)

Từ tượng thanh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (410.55 KB, 9 trang )


TỪ TƯNG THANH

Trường : THCS LÊ LI
GV : ĐÀO THỊ THÚY HIỀN
N m h c: 2006 -2007ă ọ

Kiểm tra bài cũ
Bài mới

Kiểm tra bài cũ
1.Thế nào là trường từ vựng? Các lưu ý về trường từ vựng?
2.Từ nào không thuộc các trường từ vựng sau?
1. Gương mặt:
A. Đôi mắt C. Cánh tay
B .Lông mi D. Gò má
2. Hoạt động của tay:
A. Xô, đẩy C. Tát, vuốt
B. Ném, đánh D. Đá, giẫm
đúng
đúng
đúng
đúng
đúng
đúng
sai
sai


Bài mới
1.Tìm hiểu bài


1.Từ tượng hình:
thướt tha chót vót vui vẻ
Trong những từ trên, từ nào gợi tả hình ảnh, dáng vẻ, trạng thái ?
thướt tha:
chót vót:
vui vẻ:

dáng vẻ
hình ảnh
trạng thái

Vậy thế nào là từ tượng hình?
Xác định từ tượng hình trong các từ sau?
A.Móm mém C.Loay hoay
B.Hu hu D.Chua chát
2. Từ tượng thanh:

gâu gâu éc éc meo meo ò ó o
Những từ trên gợi tả cái gì ở các con vật?
đúng đúng
đúng
sai

Vậy thế nào là từ tượng thanh?
Xác định từ tượng thanh trong các từ sau?
A. Ư ử C. Rì rào
B. Ăng ẳng D. Ve vẩy
Từ tượng hình, từ tượng thanh thường được dùng trong các văn bản
nào?
Nêu giá tri biểu đạt của chúng?


Văn bản miêu tả, tự sự nhằm gợi hình ảnh và âm thanh cụ thể, sinh
động, tăng giá trị biểu cảm cao.
Từ đó, em hãy cho biết: Thế nào là từ tượng hình, từ tượng thanh? Nêu
tác dụng của nó?
đúng
đúng
đúng
sai

Luyện tập
Ghi nhớ: Từ tượng hình là từ gợi tả hình ảnh, dáng vẻ, trạng
thái của sự vật.Từ tượng thanh là từ mô phỏng âm thanh của
tự nhiên, của con người.
Từ tượng hình, từ tượng thanh gợi được hình ảnh, âm thanh
cụ thể, sinh động, có giá trị biểu cảm cao; thường được dùng
trong văn miêu tả và tự sự.
Bài 1:
Từ tượng hình: rón rén, lẻo khoẻo, chỏng quèo.
Từ tượng thanh: soàn soạt, bịch, bốp.
Bài 2: Khất khưỡng, liêu xiêu, lom khom, dò dẫm, ngất ngưỡng.
Bài 3: Cười ha hả: to, sảng khoái, đắc ý.
Cười hì hì: vừa phải, thích thú, hồn nhiên.
Cười hô hố: to, vô ý, thô.
Cười hơ hớ: to, hơi vô duyên.

Bài 4:
- Gió thổi ào ào, nhưng vẫn nghe rõ những tiếng cành khô gãy lắc rắc.
- Cô bé khóc, nước mắt rơi lã chã.
- Trên cành đào đã lấm tấm những nụ hoa.

- Đêm tối, trên con đường khúc khuỷu thấp thoáng những ánh đèn le
lói.
- Chiếc đồng hồ báo thức trên bàn kiên nhẫn kêu tích tắc suốt đêm.
- Mưa rơi lộp bộp trên những tàu lá chuối.
- Đàn vịt đang lạch bạch về chuồng.
- Người đàn ông ấy nói tiếng ồm ồm.
Bài 5: Ôi! Từ không đến có
Xảy ra như thế nào?
Nay má hây hây gió
Trên lá xanh rì rào…
“ Quả sấu non trên cao – Xuân Diệu”

Dặn dò
- Xem lại bài học.
- Học bài phần Ghi nhớ.
- Soạn bài mới.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×