Tải bản đầy đủ (.ppt) (28 trang)

Câu hỏi và bài tập kiểm tra Bài 2 : Vận tốc. Cóđápán

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (185.16 KB, 28 trang )

BÀI TẬP
VỀ VẬN TỐC
Câu 1:
Làm thế nào để biết ai chạy nhanh, ai chạy chậm? Chọn
câu trả lời đúng?
A. Căn cứ vào quãng đường chuyển động.
B. Căn cứ vào thời gian chuyển động .
C. Căn cứ vào quãng đường và thời gian chuyển động .
D. Căn cứ vào quãng đường mỗi người chạy được
D.
trong mỗi khoảng thời gian nhất định.

Hà Văn Quang T
HCS TRUNG MÔN

SƯU TẦM VÀ BIÊN SOẠ
N


BÀI TẬP
VỀ VẬN TỐC
Câu 2:
Độ lớn của vận tốc biểu thị tính chất nào của chuyển
động ? Chọn câu trả lời đúng?
A. Quãng đường chuyển động dài hay ngắn.

B.

B. Tốc độ chuyển động nhanh hay chậm.
C. Thời gian chuyển động dài hay ngắn.
D. Cho biết cả quãng đường, thời gian và sự


nhanh hay chậm của chuyển động.
Hà Văn Quang T
HCS TRUNG MÔN

SƯU TẦM VÀ BIÊN SOẠ
N


BÀI TẬP
VỀ VẬN TỐC

Câu 3:
Trong các phát biểu sau đây về độ lớn của vận tốc,
cách phát biểu nào là đúng?
A. Độ lớn của vận tốc được tính bằng quãng
A.
đường đi được trong một đơn vị thời gian.
B. Độ lớn của vận tốc được tính bằng quãng
đường đi được trong một giờ.
C. Độ lớn của vận tốc được tính bằng quãng
đường đi được trong một ngày.
D. Độ lớn của vận tốc được tính bằng quãng
đường đi được trong một phút.
Hà Văn Quang T
HCS TRUNG MÔN

SƯU TẦM VÀ BIÊN SOẠ
N



BÀI TẬP
VỀ VẬN TỐC
Câu 4:
Vận tốc của một ô tô là 36 km/h.Điều đó cho biết gì ?
A. Ơ tơ chuyển động được 36 km.
B.
C. Ơ tơ chuyển động trong một giờ.
C.Trong mỗi giờ ô tô đi được 36 km.
D. Ô tô đi 1 km trong 36 giờ.

Hà Văn Quang T
HCS TRUNG MÔN

SƯU TẦM VÀ BIÊN SOẠ
N


BÀI TẬP
VỀ VẬN TỐC
Câu 5:
72 km/h tương ứng với bao nhiêu m/s?.
A. 15 m/s.
B. 20 m/s
B.
C. 25 m/s
D. 30 m/s

Hà Văn Quang T
HCS TRUNG MÔN


SƯU TẦM VÀ BIÊN SOẠ
N


BÀI TẬP VỀ VẬN TỐC
Câu 6:
Vận tốc của ôtô là 36km/h, của người đi xe máy là
1800m/h và của tàu hoả là 14m/s. Trong 3 chuyển
động trên, chuyển động nào nhanh nhất, chậm
nhất? Thứ tự sắp xếp nào sau đây đúng?
A. Ơtơ – Tàu hoả - Xe máy
B.
B. Tàu hoả - Ơtơ – Xe máy
C. Xe máy - Ơtơ – Tàu hoả
D. Ơtơ - Xe máy– Tàu hoả
Hà Văn Quang T
HCS TRUNG MÔN

SƯU TẦM VÀ BIÊN SOẠ
N


BÀI TẬP VỀ VẬN TỐC
Câu 7:
Vận tốc của một vật là 15m/s. Kết quả nào sau đây
tương ứng với vận tốc trên?.
A. 36 km/h.
B. 48km/h.
C. 54km/h
C.

D. 60km/h
Hà Văn Quang T
HCS TRUNG MÔN

SƯU TẦM VÀ BIÊN SOẠ
N


BÀI TẬP VỀ VẬN TỐC
Câu 8: : Một đoàn tàu chuyển động trong thời gian
1,5h đi được đoạn đường dài 81000m. Vận tốc của tàu
tính ra km/h, m/s là bao nhiêu ?
Chọn kết quả đúng trong các kết quả sau:
A. 54km/h và 10m/s
B. 10km/h và 54m/s.
C. 15km/h và 54m/s
D. 54km/h và 15m/s
Hà Văn Quang T
HCS TRUNG MÔN

SƯU TẦM VÀ BIÊN SOẠ
N


BÀI TẬP VỀ VẬN TỐC
Câu 9:
Một người đi xe đạp trong 40 phút với vận tốc
không đổi là 15km/h. Hỏi quãng đường đi được là
bao nhiêu km? Chọn kết quả đúng trong các kết quả
sau:

A.
A. 10 km ;
B. 40 km
C. 15 km ;
D. Một kết quả khác.

Hà Văn Quang T
HCS TRUNG MÔN

SƯU TẦM VÀ BIÊN SOẠ
N


BÀI TẬP VỀ VẬN TỐC
Câu 10:
Một người đi bộ với vận tốc 4,4 km/h. Khoảng cách
từ nhà đến nơi làm việc là bao nhiêu km, biết thời
gian cần để người đó đi từ nhà đến nơi làm việc là
15 phút ?
A. 4,4 km.
B. 1,5 km
C. 1,1 km.
D. Một kết quả khác.

Hà Văn Quang T
HCS TRUNG MÔN

SƯU TẦM VÀ BIÊN SOẠ
N



BÀI TẬP VỀ VẬN TỐC
Câu 11:

Hình vẽ dưới đây cho biết độ dài các
đoạn đường AB, BC, CD mà một vật chuyển
động đi được sau những khoảng thời gian
bằng nhau. Trong các cách so sánh vận tốc từ
nhỏ đến lớn, thứ tự nào là đúng ? ABCD

A. VCD < VAB < VBC.
B. VBC C. VABD.
D. VBC
Hà Văn Quang T
HCS TRUNG MÔN

A
B

C
D

SƯU TẦM VÀ BIÊN SOẠ
N


BÀI TẬP VỀ VẬN TỐC

Câu 12: Trong các đơn vị sau đây, đơn vị nào là
đơn vị của vận tốc?
A. km.h.
B. m.s
C.
C. km/h
D. s/m.

Hà Văn Quang T
HCS TRUNG MÔN

SƯU TẦM VÀ BIÊN SOẠ
N


BÀI TẬP VỀ VẬN TỐC
Câu 13:
Chuyển động của phân tử Hiđrơ ở 0 0C có vận tốc
khoảng 1700m/s, của vệ tinh nhân tạo của trái đất có
vận tốc 28800km/h. Hỏi chuyển động nào nhanh
hơn ? Chọn câu trả lời đúng.
A. Chuyển động của vệ tinh nhân tạo nhanh hơn
A.
B. Chuyển động của phân tử Hiđrô nhanh hơn
C. Hai chuyển động nhanh như nhau.
D. Khơng có cơ sở để so sánh.
Hà Văn Quang T
HCS TRUNG MÔN

SƯU TẦM VÀ BIÊN SOẠ

N


BÀI TẬP VỀ VẬN TỐC
Câu 14:
Một ôtô khởi hành từ Hà Nội lúc 8giờ đến Hải
Phòng lúc 10 giờ. Nếu coi Chuyển động của ôtô là
đều và vận tốc của ơtơ là 50km/h thì qng đường
Hà Nội – Hải Phịng dài bao nhiêu km ?
Chọn câu trả lời đúng trong các câu sau:
A.
A. 100 km.
B. 50 km.
C. 120 km.
D. 150 km.
Hà Văn Quang T
HCS TRUNG MÔN

SƯU TẦM VÀ BIÊN SOẠ
N


BÀI TẬP VỀ VẬN TỐC
Câu 15:
Một máy bay bay từ Hà Nội vào thành phố Hồ Chí
Minh. Nếu coi máy bay bay đều với thời gian bay là
1 giờ 45 phút và đường bay Hà Nội – Thành phố Hồ
Chí Minh dài 1400 km, thì vận tốc của máy bay là
bao nhiêu ?
Chọn kết quả đúng trong các kết quả sau:

A. 1400 km/h.
B
B. 800 km/h.
C. 700 km/h.
D. 750 km/h.
Hà Văn Quang T
HCS TRUNG MÔN

SƯU TẦM VÀ BIÊN SOẠ
N


BÀI TẬP VỀ VẬN TỐC
Câu 16:
Hai người đạp xe đều . Người thứ thứ nhất đi quãng
đường 300m hết 1 phút. Người thứ 2 đi quãng
đường 7,5 km hết 0,5 giờ. Vận tốc của mỗi người là
bao nhiêu km/h? Người nào đi nhanh hơn ?
Chọn phương án trả lời đúng trong các phương án
sau:
A. v1=15km/h; v2=18km/h; Người thứ nhất đi nhanh hơn.
B. v1=15km/h; v2=10km/h; Người thứ hai đi nhanh hơn.
C. v1=18km/h; v2=10km/h; Người thứ nhất đi nhanh hơn.
D. v1=18km/h; v2=15km/h; Người thứ nhất đi nhanh hơn.
D.
Hà Văn Quang T
HCS TRUNG MÔN

SƯU TẦM VÀ BIÊN SOẠ
N



BÀI TẬP VỀ VẬN TỐC
Câu 17:
Trong các phép đổi đơn vị vận tốc sau đây, phép đổi
nào là sai ?
A. 12 m/s = 43,2 km/h.
B.
B. 48 k m/h = 23,33 m/s.
C. 150 cm/s = 5,4 km/h.
D. 62 km/h = 17,2 m/s.

Hà Văn Quang T
HCS TRUNG MÔN

SƯU TẦM VÀ BIÊN SOẠ
N


BÀI TẬP VỀ VẬN TỐC
Câu 18:
Cho 2 chuyển động đều: vật thứ nhất đi được quãng
đường 27 km trong 30 phút, vật thứ 2 đi quãng
đường 48 m trong 3 giây. Vận tốc của mỗi vật là bao
nhiêu ? Chọn kết quả đúng trong các kết quả sau:
A.
A. v1= 15 m/s; v2= 16 m/s.
B. v1= 30 m/s; v2= 32 m/s
C. v1= 7,5 m/s; v2= 8 m/s.
D. Một kết quả khác.

Hà Văn Quang T
HCS TRUNG MÔN

SƯU TẦM VÀ BIÊN SOẠ
N


BÀI TẬP VỀ VẬN TỐC
Câu 19: Một vật chuyển động trên đoạn đường AB
dài 180 m. Trong nửa đoạn đường đầu tiên nó đi với
vận tốc v1 = 3 m/s, trong nửa đoạn đường sau nó đi
với vận tốc v2 = 5 m/s. Thời gian vật chuyển động
nửa quãng đường đầu, nửa quãng đường sau và cả
quãng đường AB là bao nhiêu ?
Chọn kết quả đúng trong các kết quả sau:
A. 9 giây, 15 giây và 24 giây.
B. 14 giây, 11 giây và 24 giây.
C. 15 giây, 9 giây và 24 giây..
D. 10 giây, 14 giây và 24 giây.
Hà Văn Quang T
HCS TRUNG MÔN

SƯU TẦM VÀ BIÊN SOẠ
N


BÀI TẬP VỀ VẬN TỐC
Câu 20: Một ô tô đi 10 phút trên con đường bằng
phẳng với vận tốc 45km/h, sau đó lên dốc 15 phút
với vận tốc 36km/h.

a/ Quãng đường bằng phẳng dài bao nhiêu km ? Chọn
kết quả đúng trong các kết quả sau:
A. 7,5 km.
A.
B. 15km
C. 75km.
D. 1,5 km.
b/ Quãng đường ô tô đã đi trong cả hai giai đoạn là
bao nhiêu km ? Chọn kết quả đúng trong các kết
quả sau:
B. 16,5km
A. 15,6 km.
B.
C.
D. 156 km.
Hà Văn Quang T 165km. TẦM VÀ BIÊN SOẠ
SƯU
HCS TRUNG MÔN

N


BÀI TẬP VỀ VẬN TỐC
Câu 21:
Người ta phóng lên một ngôi sao một tia la- de. Sau
8,4 giây máy thu nhận được tia la-de phản hồi lại
mặt đất ( tia la – de bật trở lại sau khi khi đập vào
ngôi sao ). Biết rằng vận tốc la- de là 300000km/s .
Khoảng cách từ trái đất đến ngôi sao là bao nhiêu ?
Chọn kết quả đúng trong các kết quả sau:

A. 12 600 000 km.
B.
B. 1 260 000 km
C. 126 000 km.
D. Một kết quả khác.
Hà Văn Quang T
HCS TRUNG MÔN

SƯU TẦM VÀ BIÊN SOẠ
N


BÀI TẬP VỀ VẬN TỐC
Câu 22: Hai người cùng xuất phát cùng một lúc từ
hai địa điểm A và B cách nhau 75 km. Người thứ
nhất đi xe máy từ A về B với vận tốc 25km/h.
Người thứ hai đi xe đạp từ B về A với vận tốc 12,5
km/h. Sau bao lâu hai người gặp nhau và gặp nhau ở
đâu. Coi chuyển động của hai người là đều.
Chọn kết quả đúng.
A. Sau 5 giờ gặp nhau. Vị trí gặp nhau cách A 20 km.
B. Sau 20 giờ gặp nhau. Vị trí gặp nhau cách A 5 km.
C. Sau 2 giờ gặp nhau. Vị trí gặp nhau cách A 50 km.
C.
D. Một kết quả khác.
Hà Văn Quang T
HCS TRUNG MÔN

SƯU TẦM VÀ BIÊN SOẠ
N



BÀI TẬP VỀ VẬN TỐC
Câu 23: Hai xe ô tô khởi hành cùng một lúc từ hai
địa điểm A và B, cùng chuyển động về địa điểm C.
Biết AC=108 km; BC = 60 km, xe khởi hành từ A đi
với vận tốc v1= 45 km/h. Muốn hai xe đến C cùng
một lúc, xe khởi hành từ B phải chuyển động với
vận tốc v2 bằng bao nhiêu ? Chọn kết quả đúng
trong các kết quả sau:
A. 45 km/h.
B. 30 km/h
C.
C. 25 km/h.
D. 20 km/h.
Hà Văn Quang T
HCS TRUNG MÔN

SƯU TẦM VÀ BIÊN SOẠ
N


BÀI TẬP VỀ VẬN TỐC
Câu 24: Hai xe cùng khởi hành lúc 6 giờ từ hai địa
điểm A và B cách nhau 240 km. Xe thứ nhất đi từ A
về phía B với vận tốc v1 = 48 km/h. Xe thứ hai đi từ
B với vận tốc v2= 32km/h theo hướng ngược với xe
thứ nhất. Hai xe gặp nhau lúc nào? Ở đâu ?. Chọn
câu trả lời đúng.
A.

A. Gặp nhau lúc 9 giờ. Tại điểm cách A 144 km.
B. Gặp nhau lúc 9 giờ 20 phút. Tại điểm cách A 150 km
C. Gặp nhau lúc 8 giờ30 phút. Tại điểm cách A 144 km.
D. Gặp nhau lúc 9 giờ. Tại điểm cách A 14,4 km.
Hà Văn Quang T
HCS TRUNG MÔN

SƯU TẦM VÀ BIÊN SOẠ
N


BÀI TẬP VỀ VẬN TỐC
Câu 25:
Lúc 7 giờ, hai xe cùng xuất phát từ 2 địa điểm A và B
cách nhau 24 km, chúng chuyển động thẳng đều và
cùng chiều từ A đến B. Xe thứ nhất khởi hành từ A
với vận tốc là 42 km/h, xe thứ 2 từ B với vận tốc 36
km/h. Khoảng cách giữa 2 xe sau 45 phút kể từ lúc
xuất phát là bao nhiêu ? Chọn kết quả đúng
A. 15,9 km.
B. 19,5 km
C. 15,6 km.
D. 16,5 km.
Hà Văn Quang T
HCS TRUNG MÔN

SƯU TẦM VÀ BIÊN SOẠ
N



×