Tải bản đầy đủ (.ppt) (8 trang)

Luyện tập chương 1 - hóa 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.36 MB, 8 trang )



Câu hỏi:
- Hãy vẽ các mũi tên vào sơ đồ sau để biểu diễn các
mối quan hệ cơ bản giữa các loại hợp chất vô cơ ?
- Viết 3 PTHH minh họa 3 mối quan hệ đó.
MUỐI
OXIT AXITOXIT BAZƠ
AXIT
BAZƠ

CaO
Fe
2
O
3
CO
2
SO
2
HNO
3
H
2
SO
4
HCl
HBr
NaOH
KOH
Cu(OH)


2
Fe(OH)
3
NaHSO
4
NaHCO
3
Na
2
SO
4
Na
2
CO
3
1. Phân loại các hợp chất vô cơ
CÁC HP CHẤT VÔ CƠ
Oxit
bazơ
Oxit
axit
Axit
có oxi
Axit
không
có oxi
Bazơ
tan
Bazơ
không

tan
Muối
axit
Muối
trung
hòa
OXIT AXIT BAZƠ MUỐI

2. Tính chất hóa học của các loại hợp chất vô cơ
MUỐI
OXIT AXITOXIT BAZƠ
AXIT
BAZƠ
+ bazơ
+ axit
+ oxit axit
+ oxit bazơ
+ axit
+ kim loại
+ bazơ
+ muối
+ xit bazơ
+ H
2
O+ H
2
O
nhiệt
phân
hủy

+ bazơ
+ axit
+ oxit axit
+ muối
* Lưu ý: Muối còn có một số tính chất hóa học khác:
-
Muối có thể tác dụng với muối sinh ra hai muối mới
-
Muối có thể tác dụng với kim loại sinh ra muối mới và kim loại mới
-
Muối có thể bò nhiệt phân sinh ra nhiều chất mới.

Câu 1 (SGK/43) Căn cứ vào sơ đồ trên, hãy chọn chất thích hợp
để viết các PTHH theo các gợi ý sau:
1a) oxit bazơ + …  bazơ 2a) bazơ + …  muối + nước
1d) oxit axit+ … muối + nước 2d) bazơ  oxit bazơ + nước
3a) axit + ….  muối + hiđrô 4b) muối + …  muối + bazơ
3d) axit + … muối + axit 4c) muối + …  muối + kim loại
MUỐI
OXIT AXITOXIT BAZƠ
AXIT
BAZƠ
+ bazơ
+ axit
+ oxit axit
+ oxit bazơ
+ axit
+ kim loại
+ bazơ
+ muối

+ xit bazơ
+ H
2
O+ H
2
O
nhiệt
phân
hủy
+ bazơ
+ axit
+ oxit axit
+ muối

Câu 2 (SGK/43) Tóm tắt đề bài:
Natri hiđrôxit
(NaOH)
Chất
rắn,
trắng
Có chất khí thoát ra
(khí này làm đục nước
vôi trong)
Không khí
Tác dụng
với HCl
K
h
í


g
ì

?
C
T
H
H

?
C
T
H
H

?
T
e
â
n

g
o
ï
i

?
N
a
O

H

đ
a
õ
t
a
ù
c

d
u
ï
n
g

v
ơ
ù
i

c
h
a
á
t

n
a
ø

o

?
ĐÁP ÁN: Câu e)
NaOH(r) + CO
2
(trong không khí)  Na
2
CO
3
(rắn, trắng)+ H
2
O(l)
K
h
í

c
a
c
b
o
n
i
c
C
O
2
N
a

2
C
O
3
N
a
t
r
i

c
a
c
b
o
n
a
t
N
a
O
H

đ
a
õ
t
a
ù
c


d
u
ï
n
g

C
O
2

?

Bài tập:
Trộn dung dòch chứa 0.2 mol CuSO
4
với dung dòch có hòa
tan 20g NaOH, thu được một chất rắn không tan.
a)Viết PTHH xảy ra ?
b)Tính khối lượng chất rắn thu được ?
c) Tính khối lượng chất tan sau phản ứng
Hướng dẫn:
-
Viết PTHH
-
Tính số mol NaOH, suy ra chất nào phản ứng hết, chất
nào dư . Sau đó tính theo số mol chất phản ứng hết ?

-
Dựa vào thành phần cấu tạo và tính chất hóa học đặc

trưng hợp chất vô cơ được chia làm 4 loại lớn: Oxit,
axit, bazơ và muối.
-
Nắm lại tính chất hóa học của các hợp chất vô cơ
-
Viết được các PTHH minh họa.
-
Có phương pháp giải một số bài tập có liên quan và
bài tập đònh lượng có chất phản ứng dư .

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×