Tải bản đầy đủ (.docx) (135 trang)

Báo cáo thuế giá trị gia tăng về công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Vận Tải Hoàng Tuấn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.83 MB, 135 trang )

Để hoàn thành cuốn báo cáo thực tập tốt nghiệp này Em đã đƣợc sự giúp đỡ
rất nhiều Thầy Cô và Ban Lãnh Đạo cũng nhƣ các Anh, Chị trong phịng kế tốn
của cơng ty TNHH TM- DV- VT Hồng Tuấn.
Trƣớc tiên Em xin bày tỏ lòng biết ơn đến BGH và các Thầy Cô trƣờng CĐ
NGHỀ KINH TẾ KỸ THUẬT CƠNG NGHỆ TPHCM là những ngƣời hết lịng dạy
dỗ truyền đạt những kiến thức, kinh nghiệm quý báu cho Em trong suốt thời
gian
học tập ở truờng.
Em xin chân thành cảm ơn Ban Lãnh Đạo công ty và cảm ơn các Anh, Chị
trong phịng tài chính kế tốn của CTY TNHH TM_ DV_ VT HỒNG TUẤN đã
tận tình hƣớng dẫn tạo mọi điều kiện thuận lợi cho Em tiếp cận với thực tế tại
công
ty, đồng thời cung cấp cho em những thơng tin, số liệu cần thiết và chính xác để em
hoàn thành cuốn báo cáo thực tập tốt nghiệp này
Qua đó em cũng biết phần nào qua lý thiết học ở trƣờng và thực tế có sự
giống và khác nhau ra sao từ đó có thể đúc kết cho mình một kinh
nghiệm và nhiều bài học bổ ích mà khi học ở trƣờng em chƣa đạt đƣợc.
Đồng thời đây cũng chính là
hành trang là bài học vỡ lịng dẫn bƣớc Em trên con đƣờng công danh mà Em đã
lựa chọn khi tốt nghiệp ra trƣờng


Để tồn tại phát triển và khẳng định vị thế của mình trên thị trƣờng. Các
doanh nghiệp khơng những khơng ngừng nâng cao chất lƣợng sản phẩm mà còn
phải đƣơng đầu với sự cạnh tranh khốc của liệt của các doanh nghiệp khác. Sự canh
tranh này càng khó khăn hơn, khốc liệt hơn khi nền kinh tế Việt nam hội nhập vào
WTO. Để làm đƣợc điều này các doanh nghiệp phải cung cấp đầy đủ, chinh xác các
thông tin kinh tế tài chính và những thơng tin liên quan đến hoạt đọng
sản xuất kinh doanh của doing nghiệp. kế toán là một công cụ quan trọng
trong bộ máy điều hành
của doanh nghiệp. kế tốn khơng những thu thập, xử lý, kiểm tra, phân tích …


những thơng tin kinh tế có liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh
nghiệp mà cịn có thể đƣa ra những phƣơng án tối ƣu cho doanh nghiệp trong tƣơng
lai.
Kế toán thuế là một phần của kế tốn và là một cơng cụ mang
tính chất bắt buộc các tổ chức, các nhân có tham gia hoạt động sản
xuất kinh doanh đƣợc nhà nƣớc công nhận thì phải đóng góp một phần
nghĩa vụ nào đó vào ngân sách nhà nƣớc theo luật kế toán mà nhà nƣớc
ban hành .
Kế toán thuế GTGT là một đề tài tƣơng đối thiết thực, sát nhập
với thực tế của nền kinh tế nƣớc ta nói riêng và nền kinh tế thế giới nói
chung. Đây cũng là một trong những nguyên nhân chính để em quyết
định chọn thuế GTGT cho đề tài thực tập của mình


NỘI DUNG ĐỀ TÀI


PHẦN I : GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY
PHẦN II : CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ THUẾ GTGT VÀ THỨC
TRẠNG HẠCH TỐN TẠI CƠNG TY
PHẦN III : THỰC TRẠNG HẠCH TỐN NGHIỆP VỤ KINH TẾ PHÁT
SINH CỦA CƠNG TY
PHẦN IV : PHƢƠNG HƢỚNG VÀ CÁC GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN
THUẾ GTGT
PHẦN V : NHẬN XÉT, KẾT LUẬN VÀ CÁC CHỨNG TỪ VÀ
BIỂU MẪU ĐÍNH KÈM


GVHD: MAI THỊ THÚY


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

PHẦN I : GIỚI THIỆU VỀ CƠNG TY .........................................................1
I. Tìm Hiểu Chung Về Cơng Ty.............................................................2
1.Khái niệm ......................................................................................2
2.Lịch sử hình thành và phát triển của cơng ty TNHH TM DV VT
Hồng Tuấn ..........................................................................................................2
II.Tìm Hiểu Sơ Đồ Tổ Chức Bộ Máy Công Ty ....................................3
1.Sơ đồ tổ chức bộ máy của công ty .................................................3
.............................................................................................................................
2.Chức năng, nhiệm vụ của các phịng ban .......................................3
III.
Tìm Hiểu Sơ Đồ Tổ Chức Bộ Máy Kế Tốn Của Cơng Ty .............5
1.Sơ đồ tổ chức bộ máy kế tốn của cơng ty .....................................5
.............................................................................................................................
2.Chức năng, nhiệm vụ của các phịng ban .......................................5
IV.
Tìm hiểu q trình sản xuất tại cơng ty ..........................................10
1.Lĩnh vực hoạt động của cơng ty ....................................................10
2.Ngành nghề kinh doanh ................................................................10
3.Quy trình kinh doanh của cơng ty ................................................10
4.Đánh giá chung về tình hình hoạt động của cơng ty .....................10
PHẦN II : CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THUẾ GTGT, THỰC TRẠNG HẠCH
TOÁN TẠI CÔNG TY ......................................................................................15
I. Khái niệm chung về thuế, phân loại thuế, vai trò của thuế .............16
1.Khái niệm chung về thuế ............................................................16
2.Phân loại thuế ..............................................................................16
3.Vai trò của thuế ...........................................................................16
II. Khái niệm về thuế GTGT, đối tƣợng chịu thuế, đối tƣợng nộp thuế, đối

tƣợng khơng chịu thuế .................................................................................17
1.Khái niệm ...................................................................................17
2.Vai trị ........................................................................................17
3.Đối tƣợng chịu thuế ....................................................................17
4.Đối tựợng nộp thuế GTGT...........................................................17
5.Đối tƣợng không chịu thuế GTGT ...............................................18
III.
Căn cứ tính thuế ..............................................................................20
1.Giá tính thuế ...............................................................................20
2.Thuế suất thuế GTGT ..................................................................22
SVTH: NGUYỄN THỊ HỒNG GIÀU

Trang 5


3.Phƣơng pháp tính thuế ................................................................23
4.Hồn thuế GTGT .........................................................................25
5.Phƣơng pháp hạch tốn................................................................27
PHẦN III : THỰC TRẠNG HẠCH TỐN NGHIỆP VỤ KINH TẾ PHÁT
SINH CỦA CÔNG TY........................................................................................46
I. Điều kiện để lập báo cáo thuế GTGT...................................................47
II. Nội dung tờ khai thuế..........................................................................47
III.
Lập tờ khai thuế GTGT trên phần mềm ..........................................47
IV.
Hình thức kế tốn áp dụng tại cơng ty .............................................54
1.Hình thức ghi sổ ..........................................................................54
2.Trình tự vào sổ kế tốn ................................................................54
3.Sơ đồ hình thức kế tốn áp dụng tại công ty.................................
54

V. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh .........................................................55
PHẦN IV : PHƢƠNG HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP ĐỂ HOÀN THIỆN NHỮNG
VẤN ĐỀ VỀ THUẾ GTGT ................................................................................86
1.Một số phƣơng hƣớng hoàn thiện thuế GTGT ............................87
2.Một số giải pháp hoàn thiện thuế GTGT ......................................88
PHẦN V : NHẬN XÉT, KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ VÀ CÁC CHỨNG TỪ
BIỂU MẪU ĐÍNH KÈM



I/ TÌM HIỂU CHUNG VỀ CƠNG TY
1/ Khái Qt
Tên cơng ty:Cơng Ty TNHH Thƣơng Mại_ dịch vụ_ vận tải
Hồng
Địa chỉ: 48 Đỗ Xuân Hợp- Phƣớc Long A- Q9-TPHCM
Tuấn
Mã số thuế: 0305429890
Điện thoại: 0837313103
Giấy phép kinh doanh số: 102593
đ
Vốn điều lệ: 5.000.000.000
2/ Lịch Sử Hình Thành Và Phát Triển Của Cơng Ty TNHH TMDVVT
Hồng Tuấn _ Cơng ty TNHH TM_DV_VT Hồng Tuấn thành lập vào năm
2008
theo giấy phép kinh doanh số 102593 cấp 20-07-2008 do sở kế hoạch
và đầu tƣ TPHCM cấp.
_ Nhu cầu xây dựng đang rất cao bởi xã hội việt Nam đang
chuyển mình nhất là khi việt Nam gia nhập WTO. Nhu cầu nhà ở đang
gia tăng, con ngƣời bây giờ mong muốn ở những ngôi nhà kiên cố, thẩm
mỹ. nhu cầu đầu tƣ xây dựng hạ tầng, đƣờng xá, trƣờng học, bệnh viện,

chung cƣ, biệt thự, trung tâm… đây là một thị trƣờng lớn, đây cũng là
điểm mạnh công ty nên nhằm vào.
_ Công ty mới thành lập cho nên chƣa mở rộng đƣợc phạm
vi, lĩnh vực kinh doanh trên thị trƣờng. trƣớc những khóa khăn và thách
thức tồn tại và phát triển. Ban lãnh đạo công ty đã lên kế hoạch, chiến
lƣợc cụ thể nhƣ: Tìm hiểu và nghiên cứu mở rộng thị trƣờng, lên kế
hoạch xúc tiến hàng hóa. Mặt hàng vật liệu xây dựng là mặt hàng đang
nóng hiện nay cơng ty hiện dang kinh doanh nó cũng chiếm phần lớn
trên thị trƣờng, mà trong khi đó trên thị trƣờng có rất nhiều loại xi
măng. Tại phía nam ta thấy có xi mang Hà Tiên, Tiên Phong, Fico để giữ
các loại xi măng này cạnh tranh đƣợc với nhau thì mỗi loại phải có đƣợc
ƣu thế riêng cho mình nhƣ là về chất lƣợng sản phẩm, giá cả. Để đáp
ứng đƣợc nhu cầu của khách hàng và nhu cầu trên thị trƣờng thì nhà đầu
tƣ, các cơ sở kinh doanh phải nắm bắt đƣợc cầu trên thị trƣờng và đƣa ra
đƣợc những chiến lƣợc kinh doanh phù hợp cho sản phẩm của mình cùng
với uy tìn và chất lƣợng sản phẩm tốt của cơng ty nên đã tạo đƣợc rất
nhiều ấn tƣợng cho khách hàng và nhà cung ứng.
_ Mới thành lập đƣợc 3 năm, đây cũng là một khoảng gian
ngắn ngủi và những khó khăn ban đầy nhƣ: đầu ra của sản phẩm, đối
thủ cạnh tranh trong và ngồi nƣớc, vốn… nhƣng cơng ty cũng đã tìm
ra cho mình một chỗ đứng trên thị trƣờng kinh doanh xi măng và vật
liệu xây dựng.


II/ TÌM HIỂU SƠ ĐỒ TỔ CHỨC BỘ MÁY CỦA CƠNG TY
1/ Sơ Đồ Tổ Chức Bộ Máy Của Cơng Ty
GIÁM ĐỐC

PHĨ GIÁM
ĐỐC


PHỊNG
KINH DOANH

PHỊNG KẾ
TỐN

PHỊNG KẾ
HOẠCH

2/ Chức Năng, Nhiệm Vụ Của Các Phòng Ban
a/ Giám Đốc
_ Giám Đốc là ngƣời đại diện cho công ty vừa là
ngƣời đại
diện cho quyền lợi của cán bộ công nhân viên, và là ngƣời chịu trách
nhiệm về xuất
mọi hoạt động về kết quả sản xuất kinh doanh.
_ Quan hệ giao dịch ký kết các hợp đồng kinh tế.
_ Là ngƣời đại diện pháp nhân của công ty trƣớc pháp
luật.
_ Đƣợc quyền quyết định tổ chức bộ máy quản lý, các
bộ phận
sản xuất, bổ nhiệm, miễn nhiệm, khen thƣởng, nâng lƣơng, kỷ luật theo
nội quy
quy định của công ty.
_ Là ngƣời quyết định các chủ trƣơng chính sách,
mục tiêu
chiến lƣợc của cơng ty.
_ Phê duyệt tất cả các quyết định áp dụng trong nội bộ
công ty.

_ Quyết định ngân sách hoạt động cho các đơn vị và các
phòng
ban
các bộ
phận.


_ Xây
_ Giám sát, kiểm tra các công việc mà ơng đã triển
dựng
khai cho
mối
quan hệ
b/ Phó Giám Đốc
đồn
_ Thay mặt Giám Đốc triển khai các cơng việc cho các
kết
phịng
trong
cơng ty.
ban và giải quyết các vấn đề khi cần và chịu trách nhiệm trách Giám
Đốc về mọi hoạt động của doanh nghiệp khi Giám Đốc vắng mặt.
_ Xác định mục tiêu thực hiện công việc cụ thể công
ty giao
_ Phân công việc cụ thể cho các phòng ban.
cho.


phát huy ƣu
điểm.


_ Giám sát kiểm tra trong suốt quá trình thực hiện cơng
việc.
_ Đánh giá và đƣa ra các biện pháp khắc phục khuyết
điểm và

_ Tham mƣu đề xuất các giải pháp thực hiện cho Giám
Đốc .
công ty.
_ Cùng Giám Đốc giám sát và kiểm tra tất cả các
hoạt động
c/ Phòng Kinh Doanh
_ Tham mƣu cho Giám Đốc trong lĩnh vực kinh doanh
_ Lập kế hoạch kinh doanh
_ Có nhiệm vụ tìm kiếm khách hàng và mở rộng thị
trƣờng.
Tìm hiểu đặc điểm của sản phẩm mình bán và sản phẩm cùng loại trên
thị trƣờng
theo từng thời điểm để từ đó xây dựng chỉ tiêu. Tiêu thụ hàng hóa và
thơng báo cho
các phòng ban khác để cùng nhau phối hợp thực hiện để đi đến thống nhất
và đƣa ra
phƣơng pháp tốt nhất và hiệu quả nhất. đặc biệt phong kinh doanh
phải thƣờng
xuyên báo cáo chính xác kết quả hoạt động kinh doanh cho Giám Đốc
theo ngày,
định kỳ, tháng, quý cũng nhƣ bất kỳ khi nào có yêu cầu của Giám Đốc và
chịu trách
nhiệm trƣớc Giám Đốc, trƣớc pháp luật về những việc mình đã làm.
d/ Phịng Kế Tốn

_ Thu thập, kiểm tra, xử lý, đánh giá nhằm cung cấp
thông tin
cho các bộ phận có liên quan.
_ Tổng hợp báo cáo kế tốn theo ngun tắc quy định.
_ Cơng bố và cung cấp số liệu trong các cuộc họp phục
vụ yêu
cầu của các phòng ban.
_ Phối hợp với các phòng ban khác thực hiện đúng
nguyên tắc
_ Tham mƣu và đóng góp ý kiến cho cấp trên.
về tài
_ Bảo mật và lƣu trữ hồ sơ theo đúng quy định.
chính.
e/ Phịng Kế Hoạch


_
Nghiên
cứu,xâ
y dựng
chiến
lƣợt
kinh
doanh
dài
hạn,
trung
hạn, ngắn hạn, kế hoạch hoạt động và kinh doanh hàng năm, hàng quý của
công ty.
_ Tham mƣu cho Tổng Giám Đốc công ty giao chỉ

tiêu kinh
doanh cho các đơn vị trực thuộc công ty. Theo dõi, thúc đẩy tiến độ thực
hiện kinh doanh và chƣơng trình cơng tác của công tác các đơn vị trực
thuộc công ty
_ Tổng hợp, phân tích và lập báo cáo tình hình hoạt
động, tình
hình kinh doanh tháng, quý, cả năm và theo yêu cầu của Tổng Giám Đốc
công ty.
Lập các báo cáo về tình hình hoạt đọng kinh doanh theo yêu cầu của cấp
trên.
_ Thu thập, phân tích, tổng hợp thơng tin thị trƣờng,
xây dựng
và triển khai thực hiện kế hoạch tiếp thị, quảng cáo của công ty.


_ Quản lý hệ thống máy tính, ứng dụng cơng nghệ
thông tin
trong công tác quản lý và hoạt động kinh doanh của cơng ty
III/ TÌM HIỂU SƠ ĐỒ TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TỐN CỦA CƠNG TY
1/ Sơ Đồ Tổ Chức Bộ Máy Kế Tốn Của Cơng Ty
KẾ TỐN
TRƢỞNG

Kế
Tốn
Tổng
Hợp

Kế
Tốn

Bán
Hàng
Kiêm
thủ quỹ

Kế
Tốn
Cơng
Nợ

Kế
Tốn
Thuế

Kế
Tốn
Vật Tƣ

2/ Chức Năng, Nhiệm Vụ Của Các Phòng Ban
a/ Kế Toán Trƣởng:
_ Ngƣời giúp việc và tham mƣu cho Giám Đốc chịu trách
nhiệm
trƣớc Giám Đốc, trƣớc pháp luật, cùng với Giám Đốc thực tiến hành tổ
bộ máy kế
toán.
_ Tổ chức thống kê báo cáo kịp thời, trung thực chính
xác tình hình tài chính phát sinh nhằm phục vụ u cầu quản trị ngày
phát triển của công ty
_ Ký duyệt các phiếu thu, chi và báo các. Điều hành công
việc và kiểm tra việc hoạch tốn của các phịng kế tốn.

_ Lập báo cáo tài chính và phân tích hoạt động kinh
doanh.
b/ Kế Toán Tổng Hợp
_ Tham mƣu cho lãnh đạo Tổng công ty trong lĩnh vực
quản lý
các hoạt động tài chính - kế tốn, trong đánh giá sử dụng tài sản, tiền vốn
theo đúng
chế độ quản lý tài chính của Nhà nƣớc.
_ Tổ chức quản lý kế toán (bao gồm đề xuất tổ chức bộ
máy kế


toán và hƣớng dẫn hạch toán kế toán). Kiểm tra việc hạch toán kế toán
đúng theo chế độ kế toán Nhà nƣớc ban hành đối với kế toán các đơn vị
thành viên nhất là các
đơn vị hạch toán phụ thuộc.
_ Định kỳ tập hợp phản ánh cung cấp các thông tin
cho cho
lãnh đạo, cơng ty về tình hình biến động của các nguồn vốn, vốn, hiệu quả
sử dụng
tài sản vật tƣ, tiền vốn của các đơn vị thành viên.


_ Tham mƣu đề xuất việc khai thác. Huy động các
nguồn vốn
phục vụ kịp thời cho sản xuất kinh doanh đúng theo các quy định của Nhà
nƣớc.
_ Tổ chức hạch toán kế toán trực tiếp hoạt động sản
xuất kinh
doanh của Văn phịng Tổng cơng ty. Tiếp nhận và phân phối các nguồn

tài chính (trợ cƣớc, trợ giá, hỗ trợ lãi suất dự trữ lƣu thông, cấp bổ
sung vốn lƣu động hoặc
các nguồn hỗ trợ khác của Nhà nƣớc...), đồng thời thanh toán, quyết toán
với Nhà
nƣớc, các cấp, các ngành về sử dụng các nguồn hỗ trợ trên.
_ Phối hợp các phịng ban chức năng trong Tổng cơng ty
nhằm
phục vụ tốt cơng tác sản xuất kinh doanh của Văn phịng cũng nhƣ công
tác chỉ đạo
quản lý của lãnh đạo Tổng công ty với tồn ngành.
c/ Kế Tốn Bán Hàng, Kiêm Thủ Quỹ
_ Kế tốn bán hàng chỉ có việc giao nhận hàng, sau đó
bán trực
_ Chịu trách nhiệm kiểm tra, vận chuyển và nhận hàng
tiếp cho khách
từ cản
hàng.
về.

_ Trình duyệt cho các kế toán cấp trên về số lƣợng hàng
bán và

tiêu thụ đƣợc trên thị trƣờng
_ Có trách nhiệm quảng cáo sản phẩm mà công ty đƣa ra.
_ Thủ quỹ chịu trách nhiệm quản lý tiền mặt tồn quỹ,
thực hiện
việc thu, chi chứng từ hợp lý hợp lệ. Thực hiện trực tiếp nộp tiền ngân
hàng khi có
lệnh chi.
_ Hằng ngày thủ quỹ kiểm tra đối chiếu số liệu giữa

với kế toán
thủ quỹ
phong mỗi
ngày.

_ Bảo quản két đựng tiền theo yêu cầu sạch sẽ, ngăn nắp,
niêm
_ Thực hiện các công việc khác ban lãnh đạo giao cho
d/ Kế Tốn Cơng Nợ


1.Nhận hợp đồng kinh tế của các bộ phận:
_ Kiểm tra nội dung, các điều khoản trong hợp đồng
có liên
quan đến điều khoản thanh toán.
_ Thêm mã khách hàng, mã nhà cung cấp mới vào
Solomon
đối với các khách hàng mới
_ Sửa mã trên đối với khách hàng, nhà cung cấp có sự
chuyển
nhƣợng hoặc thay đổi
_Vào mã hợp đồng trong Phần mềm quản lý Tài chính Kế
tốn
để theo dõi theo từng hợp đồng của từng khách hàng
2.Nhận đề nghị xác nhận công nợ với khách hàng, nhà cung cấp
3.Xác nhận (Release) hoá đơn bán hàng, chứng từ thanh toán


4.Kiểm tra công nợ:
_ Khách hàng mua hàng theo từng đề nghị và dựa

trên hợp
đồng nguyên tắc bán hàng đã ký, kiểm tra giá trị hàng mà khách hàng
muốn mua,
hạn mức tín dụng và thời hạn thanh tốn mà cơng ty chấp nhận cho
từng khách
hàng.
_ Khách hàng mua hàng theo hợp đồng kinh tế đã ký,
kiểm tra về số lƣợng hàng, chủng loại hàng hoá, phụ kiện đi kèm, giá
bán, thời hạn thanh
tốn.
_ Kiểm tra chi tiết cơng nợ của từng khách hàng
theo từng chứng từ phát sinh công nợ, hạn thanh toán, số tiền đã quá
hạn, báo cho bộ phận bán hàng, cán bộ thu nợ và cán bộ quản lý cấp trên
_ Kiểm tra chi tiết công nợ của từng nhà cung cấp,
từng bộ phận theo từng chứng từ phát sinh cơng nợ phải trả, hạn thanh
tốn, số tiền nợ quá hạn, số tiền PP và báo cho các bộ phận mua hàng và
cán bộ quản lý cấp trên
5.Liên lạc thƣờng xuyên với các bộ phận/ Cán bộ quản trị hợp đồng về
tình hình thực hiện hợp đồng.
6.Theo dõi tình hình thanh tốn của khách hàng, khi khách hàng trả
tiền tách các khoản nợ theo hợp đồng, theo hố đơn bán hàng.
7.Theo dõi tình hình thực hiện các hợp đồng mua hàng hố, dịch vụ trong
và ngồi nƣớc của các bộ phận.
8.Đôn đốc và trực tiếp tham gia thu hồi nợ với các khoản cơng nợ
khó địi, nợ lâu, và các khoản công nợ trả trƣớc cho nhà cung cấp đã
quá thời hạn nhập hàng hoặc nhận dịch vụ
9.Lập bút tốn kết chuyển cơng nợ hàng hố, dịch vụ với các Chi
nhánh công ty
10.
Định kỳ làm xác nhận cơng nợ với các chi nhánh cơng ty

11.
Lập bút tốn điều chỉnh tỷ giá và các điều chỉnh liên quan
của các bộ phận, khách hàng, nhà cung cấp
12.
Kiểm tra báo cáo công nợ.
13.
Lập báo cáo công nợ và công nợ đặc biệt
14.
Lập thơng báo thanh tốn cơng nợ
15.
Lập báo cáo tình hình thực hiện các hợp đồng, thơng tin
chung về
cơng
16.
Kiểm tra số liệu công nợ để lập biên bản xác nhận
nợ.
công nợ với
từng khách hàng, từng nhà cung cấp.
17.
Công nợ tạm ứng của cán bộ công ty
_ Hàng ngày, theo dõi hạn thanh toán tạm ứng và nhắc
thanh
toán khi đến hạn chi tiết theo từng đối tƣợng, bộ phận


_ Hàng tuần, thông báo danh sách tạm ứng chung và
danh sách
tạm ứng từng lần quá hạn đến từng đối tƣợng, bộ phận.
_ Cuối năm, xác nhận nợ các khoản tạm ứng với từng
cán bộ,

18.
Công nợ ủy thác:
bộ
_ Quản lý các hợp đồng ủy thác theo từng khách hàng:
phận.
kiểm tra
nội dung, vào sổ theo dõi các hợp đồng ủy thác khi nhận đƣợc hợp đồng.
_ Khi hàng về, trên cơ sở hợp đồng ủy thác, tờ khai hải
quan để
kiểm tra, đối chiếu, tra mã hàng, vào sổ, in phiếu nhập kho, hóa đơn
trả hàng ủy
thác. Định khoản hố đơn, vào sổ các nghiệp vụ phát sinh (phần nghiệp vụ
khác).
_ Kiểm tra các số liệu đã vào sổ, in bảng kê chứng từ
chuyển
cho kế toán trƣởng kiểm soát
_ Nhận lại chứng từ đã kiểm soát để lƣu trữ.
_Theo dõi việc thực hiện hợp đồng ủy thác và nhắc
thanh toán
_ Điều chỉnh chênh lệch tỷ giá theo từng hợp đồng
khi đến
khi thực
hạn.
hiện xong.

_ Kiểm tra, đối chiếu và xác nhận công nợ các khoản
công nợ

ủy thác theo từng hợp đồng ủy thác, từng khách hàng, từng bộ phận.
19.

Công nợ khác:
_ Phần hàng hóa: theo dõi và nhắc làm các thủ tục xuất
trả vay,
trả bảo hành khi có hàng.
_ Phần phải thu, phải trả khác: theo dõi và nhắc thanh
tốn khi
có phát sinh.
_ Kiểm tra, đối chiếu và xác nhận nợ các khoản công
nợ phải
thu, phải trả theo từng khách hàng, từng bộ phận.
20.
Các khoản vay cá nhân và cán bộ trong công ty:
_Quản lý các hợp đồng, biên bản thanh toán hợp đồng
vay cá


_ Theo dõi các hợp đồng và nhắc thanh toán khi đến hạn.
_ Làm thanh lý hợp đồng cũ và hợp đồng mới khi có
phát sinh.
_ Điều chỉnh các bút tốn chênh lệch tỷ giá phát sinh.
_ Tính lãi phải trả cho từng đối tƣợng và từng hợp đồng.
e/ Kế Toán Thuế
_ Trực tiếp làm việc cơ quan thuế khi có phát sinh .
_ Kiểm tra đối chiếu hóa đơn GTGT với bảng kê thuế đầu
vào ,
đầu ra của từng cơ sở.
_ Kiểm tra đối chiếu bảng kê khai hồ sơ xuất khẩu
nhân và cán
bộ.



_ Hằng tháng lập báo cáo tổng hợp thuế GTGT đầu ra của
toàn
Cty phân loại theo thuế suất.
_ Hằng tháng lập báo cáo tổng hợp thuế GTGT đầu
vào của
toàn Cty theo tỉ lệ phân bổ đầu ra đƣợc khấu trừ .
_ Theo dõi báo cáo tình hình nộp ngân sách , tồn đọng
ngân
sách ,hoàn thuế của Cty .
_ Cùng phối hợp với kế toán tổng hợp đối chiếu số liệu
báo cáo
thuế của các cơ sở giữa báo cáo với quyết
toán .
_ Lập hồ sơ ƣu đãi đối với dự án đầu tƣ mới , đăng ký
đơn vị
phát sinh mới hoặc điều chỉnh giảm khi có phát sinh.
_ Lập hồ sơ hồn thuế khi có phát sinh .
_ Lập báo cáo tổng hợp thuế theo định kỳ hoặc đột xuất
(nhóm
thuế suất ,đơn vị cơ sở).
_ Kiểm tra hóa đơn đầu vào (sử dụng đèn cực tím ) đánh
số thứ
tự để dễ truy tìm , phát hiện loại hóa đơn khơng hợp pháp thơng báo đến
cơ sở có
liên quan .
_ Hằng tháng đóng chứng từ báo cáo thuế của cơ sở ,tồn
Cty.
cục
_ Kiểm tra báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn thuế để

thuế.
báo cáo
_ Lập bảng kê danh sách lƣu trữ, bảo quản hóa đơn thuế
GTGT
theo thời gian, thứ tự số quyển khơng để thất thốt, hƣ hỏng.
_ Kiểm tra đối chiếu biên bản trả, nhận hàng để điều
chỉnh
doanh thu báo cáo thuế kịp thời khi có phát sinh.
_ Cập nhật kịp thời các thông tin về Luật thuế, soạn
thông báo


các nghiệp vụ quy định của Luật thuế có liên quan đến hoạt động sản
xuất kinh
doanh của Cty để cơ sở biết thực hiện.
_ Lập kế hoạch thuế giá trị gia tăng ,thu nhập doanh
nghiệp
_ Yêu cầu chấp hành nguyên tắc bảo mật.
nộp ngân
_ Cập nhật thep dõi việc giao nhận hố đơn (mở sổ giao
sách.
và ký
nhận).

_ Theo dõi tình hình giao nhận hố đơn các đơn vị cơ sở.
_ Hằng tháng, q, năm, báo cáo tình hình sử dụng
hóa đơn

trong kỳ.
_ Cập nhật và lập giấy báo công nợ các đơn vị cơ sở.

f/ Kế Toán Vật Tƣ
_ Theo dõi và phản ánh tình hình nhập kho, xuất kho
vật liệu,
cơng cụ dụng cụ và tính giá thành vào chi phí sản xuất.


_ Theo dõi thống kê đối chiếu tình hình sử dụng tài sản
của các
đối tƣợng sử dụng, đồng thời so sánh với các định mức cho phép
_ Theo dõi hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
của tài
sản, phục vụ cho quá trình kinh doanh hoặc một số tài sản liên quan sử
dụng ở bộ phận quản lý bán hàng.
_ Thực hiện những công việc khác mà ban lãnh đạo giao
cho.
IV/ TÌM HIỂU Q TRÌNH SẢN XUẤT TẠI CƠNG TY
1/ Lĩnh Vực Hoạt Động Của Công Ty: Công ty hoạt trong lĩnh vực
thƣơng
mại, dịch vụ, vận tải.
2/ Ngành Nghề Kinh Doanh
Công ty chủ yếu mua bán xi măng FICO, vận tải hàng hóa
đƣờng bộ.
3/ Quy Trình Kinh Doanh Của Công Ty
Khách Hàng
Ký Hợp Đồng

Đăng Ký Mua
Hàng

Ra Cảng Nhận

Hàng

Nhập Kho
Hàng Hóa

Giao Cho
Khách Hàng

_ Hàng hóa đƣợc mua vào từ những nhà sản xuất, nhƣng nhà
phân
phối chính sẽ đƣợc cơng ty tiến hành kiểm tra chất lƣợng, quy cách,
phẩm chất, chủng loại, xuất xứ … giá cả cũng nhƣ số lƣợng có đạt
tiêu chuẩn, u cầu hay
khơng sau đó mới tiến hành giao cho khách hàng mà không qua nhập kho.
_ Mục tiêu hoạt động của công ty là nâng cao, mở rộng và
phát triển
kinh doanh ngày càng lớn mạnh bằng cách tạo niềm tin cungc nhƣ uy
tín đối với khách hàng, góp phần nâng cao chất lƣợng sản phẩm tạo
việc làm cho ngƣời lao
động và mong muốn đƣợc góp một phần vào việc phát triển kinh tế của
Việt Nam.


_ Với quan niệm kinh doanh một cách liên tục, chân thành,
sáng tạo
và hợp tác lâu dài, công ty đã và đang tập trung vào việc mở rộng
kinh doanh ra
nhiều nơi mà giá cả phù hợp với thị hiếu của ngƣời tiêu dung, vì vậy nay
cơng ty đã tạo đƣợc nhiều niềm tin đối với cả nhà cung cấp và khách
hàng.

4/ Đánh Giá Chung Về Tình Hình Hoạt Động của Công ty
a/ Năng Lực Của Công Ty
_ Công ty TNHH TM_DV_VT Hồng Tuấn có đội ngủ
nhân
viên trẻ, năng động nhiệt tình và làm việc có kỹ luật. Bên cạnh dó giá
cả hợp lý,
phục vụ nhiệt tình, chu đáo, thỏa mãn nhu cầu của khách hàng.


_ Phạm vi hoạt động kinh doanh mở rộng đảm bảo
đúng kế
hoạch kinh doanh luôn lấy phƣơng châm hoạt động kinh doanh là chất
lƣợng, uy tín
và đặt lợi ích ngƣời tiêu dung lên hàng đầu
b/ Tình Hình Lao Động
Bất kỳ một donh nghiệp nào cùng cần phải sử dụng một
lƣợng
lao động nhất định theo quy mô và yêu cầu kinh doanh của doanh nghiệp.
Lao động
là một trong những yếu tố quan trọng quyết định đến sự thành công
của doanh
nghiệp. Chi phí lao động là một trong những chi phí cơ bản cấu thành nên
trị giá sản
pẩm. vì vậy việc tổ chức và sửng dụng có hiệu quả lực lƣơng lao động cũng
chính là
tiết kiệm chi phí, góp phần tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp.
c/ Đánh giá tình hình hoạt động của công ty
_ Qua bảng báo cáo kết quả hoạt động duới đây cho ta thấy hai năm
vừa qua
công ty đạt đƣợc tông doanh thu nhƣ sau:

+ Năm 2008 đạt doanh thu là 11.529.047.274đ so với năm
2009 thì
doanh thu năm 2009 tăng lên tói 33.206.657.922đ.
_ Tuy doanh thu tăng nhanh nhƣng qua quan sát bảng báo cáo kết
quả hoạt
độnh kinh doanh ta thấy giá vốn năm nay năm 2008 ổn định hơn giá vốn
năm 2009.
Giá vốn năm 2009 tăng cao nên hàng hóa bán giảm sút dẫn đến doanh
thu cũng
giảm.
_ Giá vốn tăng dẫn đến lợi nhuận năm 2009 giảm so với năm
2008 là (376.821.876đ), giá bán cao thì sự cạnh tranh trên thị trƣờng sẽ gặp
nhiều khó khăn và ảnh hƣởng đến sự tồn tại của công ty. Do đó bộ phận
kinh doanh cần phải tìm hiểu thị trƣờng và tìm thêm đối tác để đảm bảo
nguồn hàng hóa, tránh trƣờng hợp khách hàng đặt mua mà không đủ
lƣọng hàng để cung cấp cho khách hàng với lại chúng ta muốn đúng
vững trên thị trƣờng thì địi hỏi giá bán phải thấp do đó chúng ta cần
phải đƣa ra các biện pháp để tiết kiệm chi phí để giảm giá bán.


CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM
Mẫu số: B-02/DN
(ban hành kèm theo quyết
định số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/3/2006 của Bộ Tài
Chính

Độc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc


BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Năm 2009
Ngƣời nộp thuế: Công Ty TNHH TM DV VT HOÀNG TUẤN
Mã số thuế
: 0305429890
Địa chỉ trụ sở : 48 ĐỖ XUÂN HỢP- PHƢỜNG PHƢỚC LONG A- Quận 9
Chỉ tiêu

Stt

1


số

Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch
vụ
Các khoản giảm trừ doanh thu

01

Doanh thu thuần về bán hàng và cung
cấp
dịchvốn hàng bán
Giá vụ (10 = 01-02)

10

20


6

Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung
cấp
dịch vụ (20 = 10 – 11)
Doanh thu hoạt động tài chính

21

7

Chi phí tài chính

22

_ trong đó: chi phí lãi vay

23

8

Chi phí bán hàng
Chi phí quản lý doanh nghiệp

10

ĐVT: đồng
Năm
2008


Chênh lệch
Số tiền

Tỷ lệ %

33.206.657.922

11.529.047.274

21.677.610.648

288,03

33.206.657.922

11.529.047.274

21.677.610.648

288,03

33.380.394.359

11.325.961.835

22.054.432.524

294,72

(173.736.437)


203.085.439

(376.821.876)

(85,5)

VI.26

602.333.815

139.715.662

462.618.153

431,11

VI.28

176.399.236

10.402.225

165.997.011

1695,78

38.024.236

10.402.225


27.622.011

365,54

25

1.816.330.888

266.899.460

1.549.431.428

680,53

30

(1. 564.132.746)

65.499.416

11

Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh
doanh (
30= nhập khác
Thu 20=(21-22)-(24=25)

31


1.666.264.267

67.567.272

1.598.696.995

2466,08

12

Chi phí khác

32

13
14

Lợi nhuận khác (40= 31-32)
Tổng lợi nhuận kế toán trƣớc thuế
(50= 30+40)
chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện
hành
chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
hoãn lại sau thuế thu nhập doanh
Lợi nhuận
nghiệp (
60= cơ – 51 trên cổ phiếu
Lãi 50 bản - 52)

40

50

1.666.264.267
102.131.521

67.567.272
133.066.688

1.598.696.995
(30.935.167)

2466,08
76,75

17.873.016

37.258.673

(19.385.657)

49,97

84.258.505

95.808.015

(11.549.510

87,95


2
3
4
5

15
16
17
18

Ngƣời lập phiếu

VI.25

Năm
2009

24

9

Thuyết
minh

02

11

VI.27


51

VI.30

52
60

VI.30

70

TPHCM, ngày 31 tháng 12 năm
2010
Kế toán trƣởng
Giám đốc


×