Tải bản đầy đủ (.doc) (73 trang)

báo cao thực tập tại công ty TNHH thương mại dịch vụ và xây dựng Đức Hà.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (602.94 KB, 73 trang )

Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội 1 Khoa Kế toán-Kiểm toán
MỤC LỤC
Lời nói đầu
2
Các ký tự viết tắt
4
Chương 1: TỔNG QUAN CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH TMDV
VÀ XÂY DỰNG ĐỨC HÀ
5
1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty
5
1.2 Đặc điểm về bộ máy tổ chức quản lý của công ty
7
1.3 Đặc điểm về tổ chức sản xuất kinh doanh của công ty
9
1.4 Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty 3 năm gần
đây

10
Chương 2: HẠCH TOÁN CÁC NGHIỆP VỤ KẾ TOÁN Ở CÔNG
TY TNHH TMDV VÀ XÂY DỰNG ĐỨC HÀ
12
2.1 Những vấn đề chung về hạch toán kế toán tại công ty
12
2.1.1 Hình thức kế toán áp dụng tại công ty

12
2.1.2 Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty

14
2.1.3 Tổ chức hạch toán tại công ty



16
2.2 Các phần hành hạch toán kế toán tại công ty
17
2.2.1 Hạch toán kế toán tài sản cố định

17
Nguyễn Thị Huế BÁO CÁO THỰC TẬP
Lớp: CĐKT7-K11
Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội 2 Khoa Kế toán-Kiểm toán
2.2.2 Hạch toán kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ

28
2.2.3 Hạch toán kế toán tiền lương và các khoản trích theo
lương

34
2.2.4 Hạch toán kế toán vốn bằng tiền

41
2.2.5 Hạch toán kế toán chi phí sản xuất kinh doanh và tính giá
thành sản phẩm

47
2.2.6 Hạch toán kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm

52
2.2.7 Hạch toán kế toán kết quả kinh doanh và phân phối kết
quả kinh doanh
56

2.2.8 Hạch toán kế toán nợ phải trả, nguồn vốn chủ sở hữu

59
2.2.9 Báo cáo kế toán tài chính

65
CHƯƠNG 3: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ
69
3.1 Đánh giá chung về tình hình tổ chức, quản lý, hạch toán các
nghiệp vụ kế toán tại công ty
69
3.1.1 Ưu điểm
69
3.1.2 Nhược điểm
70
3.2 Kiến nghị
70
Nguyễn Thị Huế BÁO CÁO THỰC TẬP
Lớp: CĐKT7-K11
Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội 3 Khoa Kế toán-Kiểm toán
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Tổ chức bộ máy quản lý tại công ty TNHH TMDV và xây
dựng Đức Hà
08
Sơ đồ 2.1: Hình thức ghi sổ Nhật ký chung
13
Sơ đồ 2.2: Bộ máy kế toán tại công ty TNHH TMDV và xây dựng
Đức Hà
16
Sơ đồ 2.3: Quy trình ghi sổ kế toán tài sản cố định

23
Sơ đồ 2.4: Kế toán tăng tài sản cố định
24
Sơ đồ 2.5: Kế toán giảm tài sản cố định
25
Sơ đồ 2.6: Kế toán khấu hao tài sản cố định
26
Sơ đồ 2.7: Kế toán sửa chữa lớn tài sản cố định
28
Sơ đồ 2.8: Quy trình ghi sổ kế toán NVL và CCDC
33
Sơ đồ 2.9: Kế toán tăng, giảm NVL và CCDC
34
Sơ đồ 2.10: Quy trình ghi sổ kế toán tiền lương và các khoản trích
theo lương
39
Sơ đồ 2.11: Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
40
Sơ đồ 2.12: Kế toán tiền mặt tại quỹ
46
Sơ đồ 2.13: Kế toán tiền gửi ngân hàng
47
Sơ đồ 2.14: Quy trình ghi sổ kế toán vố bằng tiền
48
Sơ đồ 2.15: Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành
50
Nguyễn Thị Huế BÁO CÁO THỰC TẬP
Lớp: CĐKT7-K11
Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội 4 Khoa Kế toán-Kiểm toán
Sơ đồ 2.16: Kế toán thành phẩm

53
Sơ đồ 2.17: Kế toán tiêu thụ thành phẩm
54
Sơ đồ 2.18: Quy trình ghi sổ kế toán tiêu thụ thành phẩm
54
Sơ đồ 2.19: Kế toán chi phí, thu nhập và kết quả hoạt động sản xuất
kinh doanh
55
Sơ đồ 2.20: Quy trình ghi sổ kế toán chi phí, thu nhập và kết quả hoạt
động sản xuất kinh doanh
56
Sơ đồ 2.21: Kế toán các khoản phải trả người bán
61
Sơ đồ 2.22: Kế toán các khoản phải trả khác
62
Sơ đồ 2.23: Kế toán nguồn vốn kinh doanh
64
Sơ đồ 2.24: Quy trình ghi sổ kế toán nguồn vốn kinh doanh
65
Nguyễn Thị Huế BÁO CÁO THỰC TẬP
Lớp: CĐKT7-K11
Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội 5 Khoa Kế toán-Kiểm toán
Lời mở đầu
ềếịườưệđặệ à ướđậ
ổ ứươạế ớ đạệấề
ậợưũđặữăậđ ỏỗ
ệảếượợ!đểểđứữươ
ườịườ à ầốữệ à ườ"#
đềệưệộ$ốủườ%  à à đượảệ
ầề"&  'à à ụ"ủườ"& à đượ

ữ$ảẩấượ à ợớđềệếủ ụ
"ố&ủệ à ốđợậủ
ờđạểđ"ủướệềế$ựể
ượậềọặ$ựđỏ à ổậ(ố%ủ
đấướĐểđượ (à ảđ $à ự(ả!đ)đắủ à ướ
ởử à ộậớếớĐểđứầểủềế
   à à à ếũ   à à à đượ à ệơ
ếế à ộ à ấ(ọấỳộệ
 & à à ệ à ướệư%& à
ệỏũảếởếấữ
(ọềđốượư* (à ả!ệ à đầ
ươ(ếủ à ướ …
+ựđờ à ểủ à ếđềớ$ựđờ à 
ểủề$ả,ấ-ề$ả,ấ,ộ à 
ểế à ở"(ọ à ở à ộụ
đắựểế(ả!ếủ à ướ à ủ
ệ
.ướệ đ" đườ đổớềế
ệđượ(đượữỡỡđầủộềếểđổ
ựơướ $à ả,ấơếịườị$ự
ốđềếủ(ậếủếịườ+ỗ
Nguyễn Thị Huế BÁO CÁO THỰC TẬP
Lớp: CĐKT7-K11
Trng H Cụng nghip H Ni 6 Khoa K toỏn-Kim toỏn
(%(!
(
Cựng$%$
*Nguyn Th Vân/ .
"$0
$!$%

/
.1234*
Chơng 1: Tổng quan chung về công ty TNHH thơng mại dịch vụ và xây
dựng Đức Hà.
Chơng 2: Hạch toán các nghiệp vụ kế toán tại công ty TNHH thơng mại
dịch vụ và xây dựng Đức Hà.
Chơng 3: Nhận xét và kiến nghị
Em xin chân th nh c m n!
Nguyn Th Hu BO CO THC TP
Lp: CKT7-K11
Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội 7 Khoa Kế toán-Kiểm toán
Các ký tự viết tắt
CCDC: Công cụ dụng cụ
NVL: Nguyên vật liệu
TSCĐ: Tài sản cố định
NPT: Nợ phải trả
DN: Doanh nghiệp
CNV: Công nhân viên
TNHH: Trách nhiệm hữu hạn
+5-6* Sản xuất kinh doanh
5678: Xây dựng cơ bản
8959* Bảo hiểm xã hội
89:* Bảo hiểm y tế
89.: Bảo hiểm thất nghiệp
KPCĐ: Kinh phí công đoàn
HĐTC: Hoạt động tài chính
TM: Tiền mặt
TGNH: Tiền gửi ngân hàng
Nguyễn Thị Huế BÁO CÁO THỰC TẬP
Lớp: CĐKT7-K11

Trng H Cụng nghip H Ni 8 Khoa K toỏn-Kim toỏn
CHNG 1
TổNG QUAN CHUNG Về CÔNG TY TNHH THƯƠNG MạI DịCH
Vụ Và XÂY DựNG Đức hà
1.1 Lch s hình th nh v phát tri n ca cụng ty TNHH
thng mi dch v v xõy dng c H
"*Công ty TNHH thơng mại dịch vụ và xây dựng Đức Hà
";*6<79=>=60+0>?70=.67.+><7?.
7'@=.:A'?06
"BCD*6<79=7.+>=+77A6
7EFDG/(BE;$HIJIIJKL3K3MA6.D
NJMIKMLIIO6$PBQE49D.1R
S$PQ*(G9DW
@9D.1
S in thoi :04.66506222-04.37877604
S TK giao dch: 0100000049719 Ngõn hng c phn Nh H Ni
'$HB*IJIIJKL3K3
.DX*
Y8$Z,R[ S B;S
Y8DET\
Y6;SG]D
Y%ST
Y9DT,%#BB,%#
7.99^Q;SD,%#W_9DEFDG#
"GT%(XD`S
Nguyn Th Hu BO CO THC TP
Lp: CKT7-K11
Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội 9 Khoa Kế toán-Kiểm toán
%$#/GE;#;TXD1QE1
a$HH(Z!R"

D$ZD(bGEFPDZQ%D/(
E;aDc
Trong quá trình phát triển của mình, công ty luôn chú ý quan tâm tới
chất lượng sản phẩm, hàng hóa, tích cực tăng cường bồi dưỡng đội ngũ
cán bộ, công nhân viên . Việc tiếp nhận điều động cán bộ lao động cũng
được công ty thực hiện một cách cẩn thận và đối với công ty đó là một
trong những yếu tố quan trọng tạo nên sự thành công của doanh nghiệp
và đội ngũ cán bộ của công ty ngày càng được bồi dưỡng về trí tuệ và
thể lực. Công ty luôn tìm hiểu và phát triển những hình thức và phương
pháp tốt nhất để công nhân có thể đóng góp nhiều sức lực cho mục tiêu
của doanh nghiệp đồng thời cũng là để tạo cơ hội cho chính bản thân họ
có điều kiện phát huy hết năng lực của mình. Đây cũng là điều kiện phát
triển cho bất kỳ một doanh nghiệp nào. Bên cạnh đó, sự lớn mạnh không
ngừng về cơ sở vật chất, nhân sự trong doanh nghiệp và các chính sách
quản lý ngày càng hoàn thiện đó thúc đẩy quá trình sản xuất, nâng cao
chất lượng sản phẩm, tạo nên vị thế và uy tín của công ty trên thương
trường.
c$HHE4ZKLOKTE2EHHE;
ZNI3dTE2HE1ZeKO3TE27
.99^Q;SD,%#W_9DEf]D
cQ9QE1aEFBDgE;Z
(NIh,%#D]EB7.99^Q;
SD,%#W_9DEE_i";U#ZD
6DDcEU$H%"
DDEFZTG(%E4UDDh
9TTEP1",P$Z,RcT
NLII
L
$H%h"LJIUW2UjE4
Nguyễn Thị Huế BÁO CÁO THỰC TẬP

Lớp: CĐKT7-K11
Trng H Cụng nghip H Ni 10 Khoa K toỏn-Kim
toỏn
"% X$Z,RB;TEQSS(
$Z,R.
Cỏc sn phm ca doanh nghip luụn lm khỏch hng hi lũng v giỏ c
v cht lng nờn ngy cng cú nhiu khỏch hng tỡm n vi doanh
nghip.
1.2 Đặc điểm về bộ máy tổ chức quản lý của cụng ty TNHH thng mi
dch v v xõy dng c H
1.2.1 Sơ đồ khối về cơ cấu bộ máy quản lý của doanh nghiệp
S 1.1: T chc b mỏy qun lý ti cụng ty TNHH TMDV v xõy dng
c H
Nguyn Th Hu BO CO THC TP
Lp: CKT7-K11
kEH
@kEH
h 5lP$Z,R
mZEH
@-B @9D

@-

a 7%
@-b
G
Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội 11 Khoa Kế toán-Kiểm
toán
'(Z!aEQ^BQE1
^,E;^R$ZnBFQ

BaE1gE;$Z,R%TSTQ
 %,PoDQEFD!E]QE1
1.2.2 Chøc n¨ng, nhiÖm vô cña c¸c bé phËn
 kEH*ADUEQ(Z!D$pQE1
a#BEXD$Z,Ra/
BQ$Ga.DcEXADUB;
^H^Rg_(B(Z!1
(XgT__(Z!
 @EH*ADUqFTEHD;
TcTSEFW2UEH S
XbGD DBQ 
@EHDU(XQr$EH7
 Phòng hành chính: Có nhiệm vụ tổng hợp các văn bản, tài liệu trình
giám đốc, theo lệnh của giám đốc xử lý, truyền đạt các thông tin đến
các đối tượng, chịu trách nhiệm lưu tữ tài liệu,hồ sơ, con dấu. Đảm bảo
công tác quản trị mua sắm văn phòng phẩm, in ấn, quản lý các phương
tiện phục vụ công tác. Có nhiệm vụ tham mưu cho giám đốc đề ra các
quyết định, quy chế về lao động, tiền lương, tổ chức nhân sự và các
chính sách xã hội có liên quan đến người lao động.
 Phòng kỹ thuật: Thiết kế các công trình theo hợp đồng của khách
hàng, lập kế hoạch, kiểm tra giám sát các tổ xây dựng có thực hiện
đúng theo yêu cầu quy trình đã lập hay không.
 Phòng tài chính kế toán: có chức năng tham mưu cho giám đốc, thực
hiện các công tác thống kê, hạch toán các nghiệp vụ kinh tế, cung cấp
kịp thời , đầy đủ, chính xác các thông tin cần thiết giúp cho giám đốc
có những quyết sách sản xuất kinh doanh và đầu tư có hiệu quả.
 Phòng kinh doanh:
Nguyễn Thị Huế BÁO CÁO THỰC TẬP
Lớp: CĐKT7-K11
Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội 12 Khoa Kế toán-Kiểm

toán
+ Xúc tiến về mọi mặt công tác để ký được những hợp đồng mang lại lợi
ích cho kinh tế cho công ty.
+ Xây dựng các chiến lược kinh doanh , khai thác, tìm kiếm, tìm hiểu, mở
rộng thị trường, đồng thời là cầu nối giữa khách hàng với công ty.
+ Giải quyết mọi khiếu nại của khách hàng về chất lượng sản phẩm của
công ty cũng như các chế độ bảo hành, khuyến mại đối với khách hàng.
+ Thực hiện chương trình quảng cáo, xúc tiến thương mại, tham gia hội trợ
triển lãm để tạo hình ảnh cho công ty.
+ Định kỳ báo cáo cho ban giám đốc về tình hình bán hàng, khiếu nại và
mức độ thoả mãn của khách hàng đối với sản phẩm của công ty.
 Xưởng sản xuất: trực tiếp sản xuất các sản phẩm dưới sự điều hành
và kiểm tra trực tiếp của quản đốc và các tổ trưởng tổ sản xuất.
1.3 Đặc điểm về tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty
TNHH thương mại dịch vụ và xây dựng Đức Hà
Mặt hàng sản xuất chủ yếu của công ty TNHH thương mại dịch vụ và xây
dựng Đức Hà là các sản phẩm đồ gia dụng và thiết bị giáo dục.
Cụ thể, công ty có phân loại chi tiết thành phẩm theo danh mục sau:
Nguyễn Thị Huế BÁO CÁO THỰC TẬP
Lớp: CĐKT7-K11
Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội 13 Khoa Kế toán-Kiểm
toán
1.4 Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty 3 năm gần đây
Thành lập cách đây hơn 10 năm với quy mô không lớn nhưng bằng sự nỗ lực
của mình, công ty TNHH thương mại dịch vụ và xây dựng Đức Hà đã dần dần
phát triển, đạt được những thành công nhất định: sản phẩm chiếm được lòng tin
của khách hàng, thị trường tiêu thụ ngày càng được mở rộng hơn, doanh thu
ngày một tăng, tạo công ăn việc làm cho người lao động.
Kết quả kinh doanh của công ty trong những năm gần đây:
Đơn vị: đồng

Chỉ tiêu Năm 2009 Năm 2010 Năm 2011
Vốn chủ sở hữu 19.463.586.000 21.476.245.784 25.169.853.214
Nguyễn Thị Huế BÁO CÁO THỰC TẬP
Lớp: CĐKT7-K11
STT M· hµng Tªn hµng §VT TK KHO
A B C D E
N
GN
kB# B NJJ
L
CDTL
7[E#DT B NJJ
3
TCN
7G# B NJJ
s
CN
7# B NJJ
J
TDR
&E# B NJJ
d
OCD
æCET B NJJ
e
TKN
ct# B NJJ
O
VMH
uD B NJJ

K
VPN
uc B NJJ
NI
CQ
7(Q# B NJJ
Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội 14 Khoa Kế toán-Kiểm
toán
Doanh thu 6.445.106.436 7.827.159.632 9.110.650.966
Thuế nộp ngân sách 125.466.232 138.954.713 152.727.364
Lương bình quân 1.920.000 2.100.000 2.300.000
Lợi nhuận sau thuế
NsLJsde3J Le33KKLIK
283.784.530
Như vậy, năm 2009 nguồn vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp là
19.463.586.000đ, doanh thu đạt 6.445.106.436đ và đến năm 2010, doanh thu đó
tăng lên là 7.827.159.632đ. Có được kết quả này là sự cố gắng hết mình của cán
bộ công nhân viên trong công ty, đó thúc quá trình bán hàng, tận dụng tối đa
nguồn lực con người, tính chi phí và giá thành hợp lý, không gây lãng phí cho
doanh nghiệp. Do đó, mức lương bình quân của năm 2010 đã tăng lên đến
2.100.000 đ.
Lợi nhuận của công ty tăng từ NsLJsde3Jđ năm 2009 lên đến
Le33KKLIKđ năm 2010. Kết quả đó chưa thực sự hoàn hảo nhưng cũng đáng
khích lệ. Đạt được kết quả này, cho thấy doanh nghiệp đó thành công trong
chiến lược bán hàng, tìm kiếm thị trường, doanh nghiệp đã hoàn thành vượt mức
kế hoạch đặt ra và tạo được niềm tin trong khách hàng.
Đến năm 2011, doanh nghiệp có kế hoạch mở rộng quy mô hoạt động, đa
dạng hoá ngành nghề cho nên doanh thu đạt được trong năm là 9.110.650.966đ,
làm cho lợi nhuận tăng lên là 283.784.530đ, làm cho nguồn vốn kinh doanh của
doanh nghiệp cũng tăng 25.169.853.214đ và mức lương bình quân của năm

2011 đã tăng lên là 2.300.000 đ/ người.
Kết luận: Có thể nói trong 3 năm gần đây, các kế hoạch doanh nghiệp đặt
ra phần lớn đó đạt được, đây là sự cố gắng không ngừng của tập thể cán bộ công
nhân viên toàn công ty.
Nguyễn Thị Huế BÁO CÁO THỰC TẬP
Lớp: CĐKT7-K11
Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội 15 Khoa Kế toán-Kiểm
toán
CHƯƠNG 2:
Hạch toán nghiệp vụ kế toán ở Công Ty TNHH thương mại dịch
vụ và xây dựng Đức Hà
2.1. Những vấn đề chung về hạch toán kế toán tại công ty TNHH
thương mại dịch vụ và xây dựng Đức Hà
2.1.1 Hình thức kế toán áp dụng trong công ty
Hiện tại công ty áp dụng chế độ kế toán theo Quyết định số 48/2006/QĐ-BTC
ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính, được sửa đổi, bổ sung theo Thông
tư số 161/2007/TT-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2007 của Bộ Tài Chính).
 Niên độ kế toán: Từ 01/01 đến 31/12 năm dương lịch
 Hình thức sổ kế toán áp dụng: Hình thức sổ Nhật ký chung, và sử dụng
phần mềm kế toán riêng phù hợp với quy định của Bộ Tài chính
 Sơ đồ 2.1: Hình thức ghi sổ Nhật ký chung
Nguyễn Thị Huế BÁO CÁO THỰC TẬP
Lớp: CĐKT7-K11
Chứng từ gốc
Sổ nhật ký
đặc biệt
Sổ nhật ký
chung
Sổ, thẻ kế
toán chi tiết

Sổ cái
Bảng tổng hợp
số liệu chi tiết
Bảng cân đối
số phát sinh
Báo cáo kế toán
Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội 16 Khoa Kế toán-Kiểm
toán
Ghi chú:
Ghi hàng ngày:
Ghi cuối tháng:
Kiểm tra đối chiếu:
• Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký chung
+ Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra được dùng làm căn cứ ghi sổ,
trước hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký chung, sau đó căn cứ số liệu đã
ghi trên sổ Nhật ký chung để ghi vào Sổ Cái theo các tài khoản kế toán phù hợp.
Nếu đơn vị có mở sổ, thẻ kế toán chi tiết thì đồng thời với việc ghi sổ Nhật ký
chung, các nghiệp vụ phát sinh được ghi vào các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên
quan.
Trường hợp đơn vị mở các sổ Nhật ký đặc biệt thì hàng ngày, căn cứ vào
các chứng từ được dùng làm căn cứ ghi sổ, ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật
ký đặc biệt liên quan. Định kỳ (3, 5, 10 ngày) hoặc cuối tháng, tuỳ khối lượng
nghiệp vụ phát sinh, tổng hợp từng sổ Nhật ký đặc biệt, lấy số liệu để ghi vào các
tài khoản phù hợp trên Sổ Cái, sau khi đã loại trừ số trùng lặp do một nghiệp vụ
được ghi đồng thời vào nhiều sổ Nhật ký đặc biệt (nếu có).
+ Cuối tháng, cuối quý, cuối năm, cộng số liệu trên Sổ Cái, lập Bảng cân đối số
phát sinh. Sau khi đã kiểm tra đối chiếu khớp, đúng số liệu ghi trên Sổ Cái và
bảng tổng hợp chi tiết (được lập từ các sổ, thẻ kế toán chi tiết) được dùng để lập
các Báo cáo tài chính.Về nguyên tắc, Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số phát sinh
Có trên Bảng cân đối số phát sinh phải bằng Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số

phát sinh Có trên sổ Nhật ký chung (hoặc sổ Nhật ký chung và các sổ Nhật ký
đặc biệt sau khi đã loại trừ số trùng lặp trên các sổ Nhật ký đặc biệt) cùng kỳ.
Việc sử dụng hình thức kế toán Nhật ký chung tạo điều kiện thuận lợi cho phòng
kế toán chỉ đạo nghiệp vụ, phát huy đầy đủ vai trò chức năng của kế toán.Tạo
điều kiện chuyên môn hoá, nâng cao trình độ nghiệp vụ của nhân viên kế toán,
Nguyễn Thị Huế BÁO CÁO THỰC TẬP
Lớp: CĐKT7-K11
Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội 17 Khoa Kế toán-Kiểm
toán
đảm bảo sự giám sát tập trung của kế toán trưởng đối với việc quản lý các hoạt
động kế toán và việc phối hợp chặt chẽ giữa các phòng ban.
 Hệ thống tài khoản kế toán mà công ty đang áp dụng thống nhất với hệ
thống tài khoản kế toán doanh nghiệp ban hành theo quyết định số
48/2006/QĐ-BTC, ngày 14/09/2006 của Bộ Tài Chính.
 Niên độ kế toán mà doanh nghiệp áp dụng là niên độ kế toán năm: Bắt
đầu từ ngày 01/01 đến ngày 31/12 hàng năm.
 Đơn vị tiền tệ kế toán áp dụng trong ghi chép kế toán là Đồng Việt Nam.
 Phương pháp tính khấu hao TSCĐ là phương pháp khấu hao theo đường
thẳng. Tức là, đối với TSCĐ tính khấu hao theo năm sử dụng.
 Phương pháp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp bình quân gia
quyền.
 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm theo
phương pháp kê khai thường xuyên và tính thuế GTGT theo phương pháp
khấu trừ.
 Hệ thống sổ sách mà doanh nghiệp đang áp dụng:
- Sổ Nhật ký chung, Sổ Nhật ký đặc biệt;
- Sổ Cái TK 111, 112, 131, 331…
- Các sổ, thẻ kế toán chi tiết: sổ chi tiết thanh toán với người bán, sổ chi
tiết theo dõi nguyên vật liêu, công cụ dụng cụ,
2.1.2 Tổ chức bộ máy kế toán của công ty TNHH thương mại dịch vụ và xây

dựng Đức Hà
Bộ máy kế toán của doanh nghiệp là một mắt xích quan trọng trong hệ thống
quản lý của công ty, là bộ phận hỗ trợ đắc lực cho hoạt động sản xuất kinh
doanh. W]&FcE[E]E_E4Ea"44
(Z!E^;SBGRZ4QB
EXc$#EQ#ếaBPBPZ;
TXBcSE^;DZE_"4
Nguyễn Thị Huế BÁO CÁO THỰC TẬP
Lớp: CĐKT7-K11
Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội 18 Khoa Kế toán-Kiểm
toán
a1G"(-%BE u&Fc"4aQ
BD*E4Ea#E_"4]]$VD
GT
Trong những năm qua bộ phận này đã có những đóng góp đáng kể đối với
những thành quả mà doanh nghiệp đạt được. Toàn bộ công việc kế toán được
tập trung ở phòng kế toán, ở các tổ sản xuất không tổ chức bộ máy kế toán riêng
biệt.
2.1.2.1 Sơ đồ khối bộ máy kế toán tại công ty
Sơ đồ 2.2: Bộ máy kế toán tại công ty TNHH TMDV và xây dựng Đức Hà
2.1.2.2 Chức năng , nhiệm vụ của từng bộ phận kế toán.
Công việc hạch toán của doanh nghiệp được phân chi rõ ràng cụ thể với từng
thành viên trong bộ máy kế toán.
 Kế toán trưởng: Tổng hợp số liệu và báo cáo tài chính. Kiểm tra,
giám sát kế toán viên, phân công công việc, sổ sách kế toán cho từng bộ
phận kế toán, chịu trách nhiệm về sổ sách kế toán, giúp giám đốc có số
liệu cần thiết khi ra quyết định.
 Kế toán tổng hợp thanh toán: Có nhiệm vụ quản lý sổ sách, thu chi
của doanh nghiệp và theo dõi công nợ với khách hàng.
 Kế toán tiền lương và TSCĐ: Phụ trách mảng tiền lương của công

nhân viên trong doanh nghiệp, thực hiện đúng chế độ về tiền lương và
Nguyễn Thị Huế BÁO CÁO THỰC TẬP
Lớp: CĐKT7-K11
Kế toán trưởng
Kế toán tổng
hợp thanh toán
Kế toán tiền
lương và TSCĐ
Kế toán NVL
và CCDC
Thủ quỹ
Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội 19 Khoa Kế toán-Kiểm
toán
các khoản trích theo lương, đảm bảo quyền lợi của công nhân viên. Đồng
thời theo dõi tình hình biến động của TSCĐ, đề xuất các phương án khai
thác, sử dụng có hiệu quả TSCĐ hiện có tại doanh nghiệp.
 Kế toán NVL,CCDC: Có nhiệm vụ theo dõi sự biến động của
NVL,CCDC cả về chỉ tiêu giá trị và hiện vật, theo dõi tình hình định mức
vật tư để từ đó sử dụng tiết kiệm, hiệu quả.
 Thủ quỹ: Có nhiệm vụ giữ tiền mặt, thực hiện thu chi, hàng ngày
phải kiểm tra quỹ , đối chiếu số liệu tại quỹ với số liệu trên sổ quỹ.
2.1.3 Tổ chức hạch toán tại công ty TNHH thương mại dịch vụ và xây dựng
Đức Hà
 Hệ thống chứng từ sử dụng tại công ty:
- Bảng chấm công
- Bảng thanh toán tiền lương
- Bảng kê trích nộp các khoản theo lương
- Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội
- Phiếu nhập kho, Phiếu xuất kho
- Phiếu thu, Phiếu chi

- Giấy đề nghị tạm ứng, Giấy thanh toán tiền tạm ứng
- Biên bản giao nhận TSCĐ, Biên bản thanh lý TSCĐ
- Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ
- Hoá đơn Giá trị gia tăng
 Hệ thống tài khoản kế toán:
Hệ thống tài khoản kế toán mà công ty đang áp dụng thống nhất với hệ
thống tài khoản kế toán doanh nghiệp ban hành theo quyết định số
48/2006/QĐ-BTC, ngày 14/09/2006 của Bộ Tài Chính.
 Hệ thống sổ sách:
- Sổ Nhật ký chung
- Sổ quỹ tiền mặt
- Sổ tiền gửi ngân hàng
Nguyễn Thị Huế BÁO CÁO THỰC TẬP
Lớp: CĐKT7-K11
Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội 20 Khoa Kế toán-Kiểm
toán
- Sổ cái các TK 111, 112, 331,
- Sổ chi tiết thanh toán với người bán
- Sổ chi tiết thanh toán với khách hàng,
 Hệ thống báo cáo kế toán:
- Bảng Cân đối kế toán: Mẫu số B 01 - DNN
- Báo cáo Kết quả hoạt động kinh doanh: Mẫu số B 02 - DNN
- Bản Thuyết minh báo cáo tài chính: Mẫu số B 09 - DNN
- Bảng Cân đối tài khoản: Mẫu số F 01- DNN
- Báo cáo Lưu chuyển tiền tệ Mẫu số B03-DNN
2.2 Các phần hành hạch toán kế toán tại công ty TNHH thương
mại dịch vụ và xây dựng Đức Hà
2.2.1 Kế toán Tài sản cố định.
2.2.1.1. Khái niệm, đặc điểm và phân loại
a. Khái niệm

Tài sản cố định là những tư liệu lao động có giá trị lớn, thời gian sử
dụng dài. trong đơn vị thì TSCĐ có nhiều loại với hình thái biểu hiện khác nhau,
tính chất đầu tư và tình hình sử dụng khác nhau. Nhưng nhìn chung khi tham gia
vào các hoạt động của doanh nghiệp thì TSCĐ có những đặc điểm sau:
- TSCĐ tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh và vẫn giữ nguyên
hình thái vật chất ban đầu cho đến khi hư hỏng phải loại bỏ.
- TSCĐ hao mòn dần và đối với TSCĐ dùng cho hoạt động sản xuất kinh
doanh giá trị của chúng chuyển dần vào chi phí SXKD của doanh nghiệp.
- Còn đối với TSCĐ vô hình thì khi tham gia vào quá trình sản xuất kinh
doanh cũng bị hao mòn do tiến bộ khoa học kỹ thuật và do những hạn chế về
pháp luật giá trị của TSCĐ vô hình cũng dịch chuyển dần dần, từng phần vào
chi phí SXKD của doanh nghiệp.
Theo Quyết định số 206/2008/QĐ-BTC, TSCĐ phải có đủ 4 tiêu chuẩn sau:
- Chắc chắn thu được lợi ích trong tương lai từ việc sử dụng tài sản đó.
Nguyễn Thị Huế BÁO CÁO THỰC TẬP
Lớp: CĐKT7-K11
Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội 21 Khoa Kế toán-Kiểm
toán
- Giá trị ban đầu của tài sản phải được xác định một cách đáng tin cậy.
- Thời gian hữu dụng từ 1 năm trở lên.
- Có giá trị từ 10.000.000 đồng( mười triệu đồng) trở lên.
b. Nhiệm vụ của kế toán TSCĐ.
- Tổ chức ghi chép, phản ánh tổng hợp số liệu một cách chính xác, đầy đủ,
kịp thời về số lượng, hiện trạng và giá trị TSCĐ hiện có, tình hình tăng, giảm và
di chuyển TSCĐ trong nội bộ doanh nghiệp nhằm giám sát chặt chẽ việc mua
sắm, đầu tư, việc bảo quản và sử dụng TSCĐ.
- Phản ánh kịp thời giá trị hao mòn của TSCĐ, tính tóan, phân bổ chính
xác số khấu hao và chi phí SXKD trong kỳ.
- Tham gia lập kế hoạch sửa chữa, dự toán sửa chữa TSCĐ, tập hợp chính
xác và phân bổ hợp lý chi phí sửa chữa TSCĐ.

- Tham gia kiểm kê, kiểm tra định kỳ hay bất thường TSCĐ, tham gia đánh
giá lại TSCĐ khi cần thiết
c. Đặc điểm tài sản cố định trong doanh nghiệp
Xét về mặt hình thái vật chất, TSCĐ trong doanh nghiệp gồm TSCĐ hữu
hình và TSCĐ vô hình. Khi tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh, TSCĐ
có những đặc điểm sau:
• Tham gia vào nhiều chu kỳ SXKD, TSCĐ hữu hình không thay đổi
hình thái hiện vật ban đầu.
• Trong quá trình sử dụng bị hao mòn dần (tính hữu ích là có hạn, trừ
đất đai) phần giá trị hao mòn được chuyển dần vào chi phí SXKD của
DN dưới hình thức khấu hao.
d. Phân loại và đánh giá TSCĐ trong doanh nghiệp
- TSCĐ hữu hình: Là những TS có hình thái hiện vật chất cụ thể thoả
mãn các tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ. Theo đặc trưng kinh tế kỹ thuật, tài sản cố
định hữu hình được chia thành:
Nguyễn Thị Huế BÁO CÁO THỰC TẬP
Lớp: CĐKT7-K11
Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội 22 Khoa Kế toán-Kiểm
toán
• Nhà cửa vật kiến trúc: gồm nhà làm việc, nhà ở, nhà kho, xưởng sản xuất,
cửa hàng, nhà để xe, chuồng trại chăn nuôi, giếng khoan, bể chứa, sân phơi.
cầu cống, đường xá
• Máy móc thiết bị: Máy móc thiết bị động lực, máy móc thiết bị công tác và
các loại máy móc thiết bị khác dùng trong sản xuất kinh doanh.
• Phương tiện vận tải truyền dẫn: ôtô, máy kéo, tầu thuyền, canô dùng trong
vận chuyển, hệ thống đường ống dẫn nước, dẫn hơi, ôxy, khi nén, hệ thống
đường dây dẫn điện, hệ thống truyền thanh thuộc tài sản của doanh nghiệp.
• Thiết bị dụng cụ quản lý: gồm các thiết bị, dụng cụ sử dụng trong quản lý
kinh doanh, quản lý hành chính, dụng cụ đo lường, thí nghiệm
• Cây lâu năm, gia súc cơ bản

• TSCĐ khác: gồm các loại TSCĐ chưa được xếp vào các loại tài sản nói trên
(tác phẩm nghệ thuật, sách báo chuyên môn kỹ thuật )
- TSCĐ vô hình: Là những tài sản không có hình thái hiện vật chất cụ thể,
chỉ thể hiện một lương giá trị mà doanh nghiệp đã đầu tư phục vụ cho lợi ích lâu
dài của doanh nghiệp, thoả mãn các tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ, tham gia vào
nhiều chu kỳ SXKD. TSCĐ vô hình gồm:
• Quyền sử dụng đất đai: là giá trị đất, mặt nước, mặt biển được hình thành do
bỏ chi phí ra mua, đền bù san lấp, cải tạo nhăm mục đích có được mặt bằng
sản xuất kinh doanh.
• Quyền phát hành: Là toàn bộ các chi phí thực tế đã chi ra để có quyền phát
hành
• Bản quyền, bằng sáng chế: là các chi phí doanh nghiệp phải trả cho các công
trình nghiên cứu, sản xuất thử được Nhà nước cấp bằng sáng chế hoặc doanh
nghiệp mua lại bản quyền bằng sáng chế, bản quyền tác giả (bản quyền tác
giả là chi phí tiền thù lao cho tác giả và được Nhà nước công nhận cho tác
giả độc quyền phát hành và bán các tác phẩm của mình)
Nguyễn Thị Huế BÁO CÁO THỰC TẬP
Lớp: CĐKT7-K11
Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội 23 Khoa Kế toán-Kiểm
toán
• Nhãn hiệu hàng hoá: Là toàn bộ các chi phí thực tế doanh nghiệp đã chi ra
liên quan trực tiếp tới việc mua nhãn hiệu hàng hoá.
• Phần mềm máy vi tính: Là toàn bộ các chi phí thực tế doanh nghiệp đã chi ra
để có phần mềm máy vi tính
• Giấy phép và giấy phép nhượng quyền: Là toàn bộ các chi phí thực tế doanh
nghiệp đã chi ra để có giấy phép và giấy phép nhượng quyền thực hiện công
việc đó như giấy phép khai thác, giấy phép sản xuất một loại sản phẩm mới
• TSCĐ vô hình khác: Là những TSCĐ vô hình khác chưa được phản ánh ở các
loại trên như quyền sử dụng hợp đồng, quyền thuê nhà
BẢNG THỐNG KÊ TSCĐ HIỆN CÓ TẠI DOANH NGHIỆP

stt
Tªn TSC§
§V
T

TSC§
1 2 3 4
TSC§ phôc vô (qu©n lý)
N ',9@ 7 +IN
N ',9@ 7 +IL
L ',=/ 7 +I3
3 + 81 +=A
L ',9@6deII 7 +Is
d 'Z=/ 81 =@A
TSC§ Phôc vô ®µo t¹o
3 ',9@6LedI 7 +IJ
N ./60AA 7 .8N
L ./60AA 7 .8L
3 ',6/ 7 60A
Nguyễn Thị Huế BÁO CÁO THỰC TẬP
Lớp: CĐKT7-K11
Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội 24 Khoa Kế toán-Kiểm
toán
2.2.1.2 Hạch toán chi tiết và tổng hợp về TSCĐ
 Sơ đồ luân chuyển chứng từ kế toán TSCĐ
 Sau khi tiếp nhận hóa đơn, chứng từ liên quan kế toán tiến hành
lập biên bản bàn giao TSCĐ. Kế toán viên và kế toán trưởng kiểm tra tính rõ
ràng, trung thực, đầy đủ của các chỉ tiêu, các yếu tố ghi chép trên chứng từ kế
toán, kiểm tra tính hợp pháp của nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh đã ghi
trên chứng từ kế toán, đối chiếu chứng từ kế toán với các tài liệu khác có liên

quan; kiểm tra tính chính xác của số liệu, thông tin trên chứng từ kế toán. Sau
khi kiểm tra thì ký vào biên bản giao nhận TSCĐ. Sau đó, kế toán TSCĐ tiến
hành phân loại chứng từ và ghi vào sổ kế toán TSCĐ và các sổ có liên quan.
Cuối cùng sẽ tiến hành lưu chứng từ.
Nguyễn Thị Huế BÁO CÁO THỰC TẬP
Lớp: CĐKT7-K11
Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội 25 Khoa Kế toán-Kiểm
toán
 Sơ đồ 2.3: Quy trình ghi sổ kế toán TSCĐ
Ghi chú:
Ghi hàng ngày:
Ghi cuối tháng:
Đối chiếu, kiểm tra:
*Chứng từ, sổ sách kế toán TSCĐ mà doanh nghiệp đang sử dụng:
+ Biên bản giao nhận TSCĐ (mẫu 01 – TSCĐ/HD)
+ Biên bản thanh lý TSCĐ (mẫu 02 – TSCĐ/HD)
+ Biên bản kiểm kê TSCĐ (mẫu 05 – TSCĐ/HD)
+ Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ (mẫu 06 – TSCĐ/HD)
+ Hóa đơn GTGT
+ Sổ TSCĐ (mẫu S21 – DN)
* Tài khoản sử dụng: TK 211, TK 214
Nguyễn Thị Huế BÁO CÁO THỰC TẬP
Lớp: CĐKT7-K11
Sổ tài sản cố định
Báo cáo kế toán
Sổ nhật ký chung
HĐ GTGT, PC,
PKT,…
Sổ cái

×