Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

DANH TỪ TRONG TIẾNG ANH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (378.81 KB, 5 trang )

Cô VŨ MAI PHƯƠNG - KHÓA NGỮ PHÁP

www.moon.vn




I/ Kinds and function – Các loại và chức năng của danh từ
A. Có 4 loại danh từ trong tiếng Anh:
- Danh từ chung (common nouns)
dog (chó), man ( người), table (bàn)
- Danh từ riêng (proper nouns)
France (Pháp), Madrid (Madrid), Mrs Smith (bà Smith), Tom (Tom)
- Danh từ trừu tượng (Abstract nouns)
beauty (cái đẹp), chairity (lòng từ thiện), courage ( lòng can đảm), fear ( sự sợ hãi), joy (niềm
vui)
- Danh từ tập hợp (Collective nouns)
crowd (đám đông), flock (đàn, bầy), group (nhóm), swarm (bầy, đàn), team (đội)

B. Một danh từ có chức năng là:
- Chủ từ của một động từ
Tom arrived (Tom đã đến)
- Bổ túc từ (complement) của động từ be, become (trở nên), seem (dường như):
Tom is an actor. (Tom là một diễn viên)
- Túc từ (object) của một động từ:
I saw Tom (Tôi đã thấy Tom)
- Túc từ của một giới từ (preposition)
I spoke to Tom (Tôi đã nói với Tom)
- Môth danh từ cũng có thể dùng trong sở hữu cách:
Tom’s book (Sách của Tom)


II. Gender – giống.
A. Giống đực: chỉ đàn ông, con trai và những con thú đực (đại từ được dùng là he/ they)
- Giống cái: chỉ phụ nữ , các cô gái và những con thú cái (đại từ được dùng là she/ they)
- Trung tính: những vật vô tri, những động vật mà ta không biết giống và đôi khi là những đứa
trẻ mà ta không biết giống (đại từ là It/ they)
- Những trường hợp ngoại lệ: Các con tàu và đôi khi là xe hơi cũng như các loại xe cộ khác được
tôn trọng thì xem như là giống cái. Các quốc gia khi được nói đến với tên gọi cũng xem như là
giống cái.
The ship struck an iceberg, which tore a huge hold in her side.
(Con tàu đã đụng vào một khối băng và bị rách toạc một lỗ lớn bên hông tàu)
Scotland lost many of her bravest men in two great rebellions.
Chuyên đề: Noun – Danh từ


Cô VŨ MAI PHƯƠNG - KHÓA NGỮ PHÁP

www.moon.vn
(Scotland đã mất nhiều người dũng cảm nhất của đất nước trong hai cuộc nổi loạn lớn)

B. Danh từ chỉ người giống đực/ giống cái.
1. Các dạng khác nhau:
a boy (con trai), girl (con gái)
bachelor (người chưa vợ), spinster (người chưa chồng)
bridegroom (chú rể), bride (cô dâu)
father (cha), mother (mẹ)
gentleman (quí ông), lady (quí bà)
husband (chồng), wife (vợ)
man (đàn ông), women (đàn bà)
nephew (cháu trai), niece (cháu gái)
son (con trai), daughter (con gái)

uncle (chú, bác), aunt (dì, cô)
widower (người góa vợ), widow (người góa chồng)

Những ngoại lệ
baby (trẻ con), infant (trẻ em), relative (họ hàng), child (trẻ em), parent (cha mẹ), spouse (chồng,
vợ), cousin (anh em họ), relation (bà con), teenager (thiếu niên, thiếu nữ)
b. duke (công tước), duchess ( nữ công tước)
earl (bá tước), countess (nữ bá tước)
king (vua), queen (hoàng hậu)
lord (lãnh chúa), lady (nữ lãnh chúa)
prince (hoàng tử), princess (công chúa)

2. Đa số những danh từ chỉ người có hình thức giống nhau:
artist (nghệ sỹ), cook (đầu bếp), driver (tài xế), guide (hướng dẫn viên), assistant (phụ tá), doctor
(bác sĩ), dancer (vũ sư) v.v…
Trường hợp ngoại lệ:
actor, actress (nam, nữ diễn viên), host, hostest (nam, nữ chủ nhân), conductor, conductress
(nam, nữ soát vé), manager, manageress (nam, nữ giám đốc), heir, heiress (nam, nữ thừa kế)
steward, stewardess (nam, nữ tiếp viên), hero, heroine (anh hùng/ anh thư), wait, waitress (nam,
nữ phục vụ)
- Cũng có thể dùng salesman, saleswoman (nam, nữ bán hàng) v.v… nhưng đôi khi person được
thay thế cho man, woman:
Salesperson (người bán hàng), spokesperson (người phát ngôn)

C. Các gia súc và nhiều hoang thú lớn có hình thức khác nhau
Cô VŨ MAI PHƯƠNG - KHÓA NGỮ PHÁP

www.moon.vn
bull, cow (bò đực, bò cái), duck, drake (vịt trống, vịt mái), cock, hen (gà trống, gà mái), gander,
goose (ngỗng đực, ngỗng cái), stag, doe (huơu đực, hươu cái), tiger, tigeress (cọp đực, cọp cái),

dog, bitch (chó đực, chó cái), lion, lioness ( sư tử đực, sư tử cái).
Các loại khác có hình thức giống nhau.

III. Số nhiều (plurals)
A. Số nhiều của một danh từ thường được tạo thành bằng việc thêm s vào số ít
day, days (ngày), dog, dogs (chó), houses (nhà)
- S được đọc là /s/ sau âm p, k ,t hay f. Sau những âm khác nhau thì s được đọc là /z/.
- Khi s được đặt sau ce, ge, se, ze thì được thêm một vần phụ là /iz/
Những hình thức số nhiều khác
B. Những danh từ tận cùng bằng o hay ch, sh, ss, hay x thì ở số nhiều phải thêm es.
tomato, tomatoes (cà chua), brush, brushes (bàn chải), box, boxes ( hộp), church, churches ( nhà
thờ), kiss, kisses (nụ hôn)
- Nhưng những từ có nguồn gốc nước ngoài hay những từ viết tóm lược tận cùng bằng o thì chỉ
thêm s:
dynamo, dynamos ( máy phát điện), kimono, kimonos (áo kimono)
piano, pianos (đàn piano), kilo, kilos (kí lô), photo, photos (tấm ảnh), soprano, sopranos (giọng
nữ cao)
Khi es được đặt sau ch, sh, ss, hay x thì được đọc thêm một vần phụ /iz/
C. Những danh từ tận cùng bằng y theo sau một phụ âm thì bỏ y và thêm ies:
baby, babies (đứa bé), country, countries (quốc gia), fly, flies (con ruồi), lady, ladies (quí bà)
- Những danh từ tận cùng bằng y theo sau một nguyên âm thì hình thức số nhiều của nó chỉ thêm
s mà thôi.
boy, boys (con trai), day, days (ngày), donkey, donkeys (con lừa)
D. Mười hai danh từ tận cùng bằng f hay fe thì bỏ f hay fe rồi thêm ves.
Những danh từ này là:
calf (con bê), half (nửa), knife (dao), leaf (lá), life (cuộc đời), loaf ( ổ bánh mì), self (cái tôi),
sheaf (bó thếp), shelf (cái kệ), thief (ăn cắp), wife (vợ), wolf (con cáo)
loaf, loaves, wife, wives, wolf, wolves v.v…
- Những danh từ hoof (móng, guốc), scarf (khăn quàng) và wharf (bến tàu) thì hình thức số nhiều
có thể dùng cả việc thêm s hay ves.

hoofs hay hooves, scarfs hay scarves, wharfs hay wharves.
- Những danh từ khác tận cùng là f hay fe thì chỉ thêm s như thường. Cliff, cliffs (vách đá),
handkerchief (khăn tay), safe, safes (két sắt).
E Một số danh từ có hình thức số nhiều bằng cách thay đổi nguyên âm
foot, feet (bàn chân); goose, geese ( con ngỗng); man, men (đàn ông), louse, lice (con rận),
mouse, mice (con chuột), tooth, teeth (răng), woman, women (phụ nữ)
- Số nhiều của child (đứa trẻ) và ox (con bò đực) là children và oxen.

Cô VŨ MAI PHƯƠNG - KHÓA NGỮ PHÁP

www.moon.vn
F. Tên gọi của một số sinh vật nhất định không thay đổi ở hình thức số nhiều
fish (cá) thường thì không thay đổi. fishes có thể dùng nhưng ít thông dụng
Một số loài cá không thay đổi hình thức số nhiều:
carp (cá chép), cod (cá thu), mackerel (cá thu), pike (cá chó), plaice (cá bơn sao), salmon (cá
hồi), squid ( cá mực), trout (cá trầu), turbot (cá bơn)
Nhưng nếu dùng chúng với nghĩa số nhiều thì phải dùng động từ ở số nhiều.
Các loài khác chỉ thêm s:
Crabs (cua), eels (lươn), herrings (cá trích), sardines (cá sạc đin), lobsters (tôm hùm), sharks (cá
mập)
- deer (con nai), sheep (con cừu) không thay đổi: one sheep ( một con cừu), two sheep (hai con
cừu)
Những người săn bắn duck (vịt), partridge (gà gô), pheasant (gà lôi)v.v… sử dụng hình thức
giống nhau về số ít lẫn số nhiều nhưng những người khác thường thêm s ở số nhiều: ducks,
partridges, pheasants.
- Từ game (môn chơi) được dùng cho người săn bắn thì luôn luôn ở số ít và dùng với động từ số
ít.

G. Một vài từ khác không thay đổi.
aircraft (máy bay), craft ( thuyền), counsel ( luật sư), quid ( đồng một bảng Anh)

- Một số danh từ chỉ sự đo lường và con số thì không thay đổi (xem chương 36)

H. Những danh từ tập hợp như:
crew (thủy thủ đoàn), family (gia đình), team (đội) v.v… có thể dùng động từ ở số ít hay số
nhiều. Dùng số ít nếu chúng ta xem từ đó như là một nhóm hay đơn vị đơn độc.
Our team is the best (Đội của chúng tôi thì giỏi nhất)
hay dùng số nhiều nếu chúng ta dùng nó với nghĩa những cá nhân
Our team are wearing their new jerseys.
(Đội của chúng tôi đang mặc áo len mới)
- Khi cần dùng với một tính từ sở hữu thì động từ ở số nhiều đi với their thường được dùng hơn
động từ ở số ít đi với its mặc dù cả hai cách này có thể dùng được.
The jury is considering its verdict.
(Bồi thẩm đoàn đang cân nhắc lời tuyên án của họ).
hoặc: The jury are considering their verdict.
I. Một số từ nhất định luôn luôn là số nhiều và dùng với động từ ở số nhiều. Clothes (quần
áo), police (cảnh sát).
- Những áo quần có hai phần:
breeches (quần có ống túm), pants (quần dài), pyjamas (quần áo ngủ), trousers (quần)
v.v…
- Các dụng cụ gồm hai phần:
Cô VŨ MAI PHƯƠNG - KHÓA NGỮ PHÁP

www.moon.vn
binoculars (ống nhòm), pliers (cái kềm), scissors (cái kéo), spectacles (mắt kính), glasses
(kính), scales (cân), shears (kéo cắt cây) v.v…
- Một số từ nhất định khác nhau như:
arms (vũ trang), goods / wares (của cải).
damages (tiền bồi thường), greens (rau củ quả).
earnings (tiền kiếm được), grounds (đất đai, vườn tược).
outskirts (vung ngoại ô), pains (nỗi khó nhọc).

particulars (bản chi tiết), premises / quarters (nhà cửa, vườn tược).
riches (của cải), savings (tiền tiết kiệm).
spirits (rượu mạnh), stairs (cầu thang).
Surroundings (vùng phụ cận), valuables (đồ quý giá).
- Một số từ tận cùng bằng ics như: acoustics (âm học), atheletics ( điền kinh), ethics (đạo
đức), hysterics (cơn kích động), mathematics (toán học), physics (vật lý), politics (chính trị)
v.v… ở hình thức số nhiều và thường dùng với động từ ở số nhiều.
His mathematics are weak (Nó yếu môn toán).
Nhưng tên gọi của các môn khoa học đôi khi được xem xét như số ít:
Mathematics is an exact science. (Toán là một môn khoa học chính xác).
K. Những từ có hình thức số nhiều nhưng lại mang nghĩa số ít như: news (tin tức).
The news is good (Tin tức thì tốt đẹp).
Một số bệnh nhất định:
mumps (bệnh quai bị), rickets (bệnh còi xương), shingles (bệnh zona).
Và ở một số môn chơi nhất định:
Billiards (bida), darts (môn ném phi tiêu), draughts (cờ vua), bowls (ném bóng gỗ),
dominoes (đôminô).

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×