1. Chức năng của danh từ
• Danh từ trong tiếng Anh là từ dùng để chỉ người, vật, việc, địa điểm…
• Chức năng của danh từ:
– Làm chủ ngữ:
Her dress is very beautiful.
The cake looks good.
– Làm tân ngữ trực tiếp:
Joe ate some apples.
– Làm tân ngữ gián tiếp:
Joe gave Peter some apples.
– Làm bổ ngữ của chủ ngữ: (đứng sau các động từ “tobe” và “become”)
My mother is a teacher.
– Làm bổ ngữ cho tân ngữ:
People consider him a teacher.
2. Phân loại danh từ
Danh từ có thể chia thành 4 loại như sau:
– Danh từ chung.
– Danh từ riêng.
– Danh từ trừu tượng.
– Danh từ tập thể.
● Danh từ chung (common nouns)
– Danh từ chung là những danh từ chỉ người, việc và địa điểm
Ví dụ: dog, house, picture, computer.
– Danh từ chung có thể được viết dưới hình thức số ít hoặc số nhiều
Ví dụ: a dog hoặc dogs
– Danh từ chung không viết hoa chữ cái đầu.
● Danh từ riêng (proper nouns)
– Danh từ riêng là những tên riêng để gọi từng sự vật, đối tượng duy nhất, cá biệt như tên người,
tên địa danh, tên công ty….
Ví dụ: Microsoft, Mr. David Green, La Thành street, Greentown Hospital, Town House Hotel, City
Park….
– Chú ý: danh từ riêng phải viết hoa chữ cái đầu.
● Danh từ trừu tượng (abstract nouns)
– Một danh từ trừu tượng là một danh từ chung nhằm gọi tên một ý tưởng hoặc một phẩm chất. Các
danh từ trừu tượng thường không được xem, ngửi, tiếp xúc hoặc nếm.
Ví dụ về danh từ trừu tượng: joy, peace, emotion, wisdom, beauty, courage, love, strength,
character, happiness, personality
– Danh từ trừu tượng có thể ở dạng số ít hoặc số nhiều.
– Danh từ trừu tượng có thể đếm được hoặc không đếm được.
● Danh từ tập thể (collective nouns)
– Một danh từ tập hợp gọi tên một nhóm hay một tập hợp nhiều người, nơi chốn, hoặc đồ vật
Ví dụ: crew, team, navy, republic, nation, federation, herd, bunch, flock, swarm, litter
– Các danh từ tập hợp có thể số ít hoặc số nhiều. Chúng thường đi với các động từ số ít bởi nhóm
này hoạt động cùng nhau dưới hình thức là một đơn vị. Một danh từ tập hợp đi với một động từ số
nhiều khi thành phần của nhóm hoạt động như dưới dạng các cá nhân
Ví dụ: Our team is practicing three nights a weeks. (Đội của chúng tôi luyện tập ba đêm một tuần)
=> Đội đang hoạt động dưới tư cách là một đơn vị
The team were talking among themselves (Đội đang tự nói về họ)
=> Các thành viên của họ đang hoạt động dưới hình thức là nhiều cá nhân
2
Quy tắc cấu tạo danh từ
1. Danh từ đếm được
• Verb + er:
teach + er → teacher
• Verb + or:
translate + or → translator
direct + or → director
• Verb + ing:
build + ing → building
writing + ing → writing
2. Danh từ trừu tượng
• Adjective + ness:
kind + ness → kindness
happy + ness → happyness
• Noun + ship:
friend + ship → friendship
workman + ship → workmanship
• Noun/adjective + dom:
king + dom → kingdom
wise + dom → wisedom
free + dom → freedom
• Adjective + th:
true + th → truth
wide + th → width
(chú ý khi thêm “th” phải bỏ “ e” ở cuối từ)
3. Danh từ ghép
• Adjective + noun:
black + board → blackboard
grand + parents → grandparents
• Noun + noun:
bed + room → bedroom
shop + keeper → shopkeeper
winter + clothes → winter clothes
summer + holiday → summer holiday
• V-ing + noun:
looking + glass → looking - glass
writing + paper → writing – paper
driving + licence → driving licence
swimming + pool → swimming pool
• Noun + V-ing
fruit + picking → fruit picking
weight + lifting → weight- lifting
coal + mining → coal mining
Chú ý: các dạng khác như mother–in–law, commander-in-chief,
passer-by…
3
Danh từ đếm được và danh từ không đếm được
1. Danh từ đếm được
– Là những danh từ có thể đếm được. Ví dụ: girl, picture, cat, chair, tree, apple
– Trước danh từ số ít chúng ta có thể dùng “a/an”
Ví dụ: That’s a good idea.
Do you need an umbrella?
Chú ý: chúng ta không thể dùng danh từ số ít một mình.
2. Danh từ không đếm được
– Ví dụ: music, rice, money, bread, gold, blood………
– Trước những danh từ không đếm được, chúng ta có thể dùng some, the, much, không thể dùng
“a/an”.
Ví dụ: some gold, the music, much excitement….
• Một số danh từ không đếm được trong tiếng Anh:
accommodation advice furniture luggage bread permission traffic trouble
weather travel work information news progress beauty coffee
courage oil water soap wood wine knowledge glass
Chú ý: news có “s” nhưng không phải là danh từ số nhiều.
• Nhiều danh từ có thể dùng được như danh từ đếm được hoặc không đếm được. Thường thì về ý
nghĩa chúng có sự khác nhau.
Ví dụ:
Paper
• I bought a paper (= tờ báo, đếm được)
• I bought some papers (= giấy viết, không đếm được)
Hair
• There’s a hair in my soup. (= một sợi tóc, đếm được)
• She has beautiful hair (= mái tóc, không đếm được)
Experience
• We had many interesting experiences during our holiday. (= hoạt động, đếm được)
• You need experience for this job (= kinh nghiệm, không đếm được)
Work
• He is looking for work(=công việc, không đếm được)
• Jack London wrote many works(=tác phẩm, đếm được)
• Một số ngoại lệ: một số danh từ không đếm được vẫn có thể đi với “a/an” trong một số trường hợp
như sau:
A help:
• A good map would be a help.
A knowledge of:
• He had a good knowledge of mathematics.
A fear/ a relief:
• There is a fear that he has been murdered.
• It was a relief to sit down.
A pity/shame/wonder:
• It’s a pity you weren’t here.
• It’s a shame he wasn’t paid.
4
Số của danh từ
* Ngôn ngữ tiếng Anh có 2 số: số ít (singular) và số nhiều (plural). Danh từ cũng có số ít và danh từ
số nhiều.
1. Quy tắc chuyển đổi từ số ít sang số nhiều
• Bằng cách thêm “-en”: ví dụ: oxen, children
• Bằng cách thay đổi nguyên âm
man—men
foot—feet
goose—geese
louse—lice
mouse—mice
tooth—teeth
• Bằng cách thêm “s” hoặc “es”
Chú ý: thêm “es” nếu các danh từ kết thúc bằng “ch, sh, s, ss, o…”
Ví dụ: tomato – tomatoes
church – churches
box – boxes
Ngoại lệ:
kilo – kilos
photo – photos
piano – pianos
kimono - kimonos
– Nếu danh từ kết thúc bằng “y” thì phải đổi “y” thành “i” và thêm “es”
baby – babies
party – parties
dictionary – dictionaries
Ngoại lệ:
day – days
key – keys
boy – boys
guy – guys
(trước “y” là một nguyên âm thì không tuân theo quy tắc trên mà thêm trực tiếp “s” vào)
– Nếu danh từ kết thúc bằng “f” hoặc “fe” thì chuyển thành “ves’
Ví dụ: shelf – shelves
leaf – leaves
wife – wives
knife – knives
Ngoại lệ:
cliff – cliffs
handkerchiefs – handkerchiefs
• Đối với danh từ ghép:
– Thường thì từ cuối trong danh từ ghép được thêm “s”
boy-friend – boy-friends
break-in – break-ins
travel agent – travel agents
– Khi “man” và “woman” là từ đầu tiên trong danh từ ghép thì cả hai từ trong danh từ ghép đều
phải chuyển thành số nhiều
man driver – men drivers
woman driver – women drivers
– Từ đầu tiên được chuyển sang số nhiều trong danh từ ghép có cấu trúc verb+er + noun + adverb
Ví dụ: hangers-on, lookers-on, runners-up
2. Chú ý:
• Các danh từ luôn tồn tại ở số nhiều và dùng động từ số nhiều:
Trousers, pyjamas, jeans, glasses, tights, shorts, scissors, clothes, pants, spectacles….
Các danh từ này có thể dùng với “a pair of…”
Ví dụ: a pair of trousers…..
• Một số danh từ có tận cùng là “s” nhưng không phải là số nhiều:
maths, physics, economics, athletics, gymnastics, news
Ví dụ: maths is my favorite subject at school.
• Một số danh từ tập thể luôn luôn đi với động từ số nhiều:
government, staff, team, family, audience, committee, police
Ví dụ: England team have won the world cup.
• Một lượng tiền, một khoảng thời gian, một lượng kilomet dùng với động từ số ít.
Ví dụ: $50.000 is not much for a wedding party.
Five kilometres is too far for me to walk.
Three years is a long time for us to learn.
• Tên của một số động vật không thay đổi sang hình thức số nhiều: fish, carp, trout, pike, mackerel,
salmon, dear, sheep….
• Một vài từ bất quy tắc:
crisis – crises
phenomenon – phenonmena
radius - radii
5 Giống của danh từ
Danh từ tiếng Anh rất dễ xác định giống dựa vào ý nghĩa của từ. Có 4 giống như sau:
Giống đực (masculine gender)
• Những danh từ chỉ vật giống đực
• Ví dụ: boy, man, father, ram….
Giống cái (feminine gender)
• Những danh từ chỉ vật giống cái
• Ví dụ: mother, girl, woman, ewe...
Giống trung (common gender)
• Những danh từ chung cho cả đực và cái
• Ví dụ: person, child, parents, sheep….
Trung tính (neural gender)
• Những danh từ vô tính
• Ví dụ: Table, chair, house…
Chú ý:
• Những danh từ trừu tượng, chỉ chất liệu, tập hợp bao giờ cũng thuộc loại trung tính
Patience, kindness, rice, water, team, crowd……..
• Có 3 cách chính để phân biệt một danh từ thuộc giống đực hay giống cái
– Khác hẳn nhau về hình thức: boy, girl, woman, man…
– Cộng thêm một danh từ hay đại từ thuộc giống đực hoặc giống cái vào một danh từ giống chung:
boy-cousin, girl-cousin, she-wolf, he-wolf
– Thêm vào một danh từ giống đực (để chuyển thành danh từ giống cái)
poet – poetess heir - heiress
host – hostess hero – heroine
actor – actress steward – stewardess
Cách sở hữu của danh từ
1. Quy tắc:
Noun 1 +’s + noun 2 (thêm “s” và dùng dấu phẩy trên)
Ví dụ: teacher’s book, Nam’s toys….
Chú ý: bất động vật phải dùng “of”
Ví dụ: the leg of the table, the window of the room…
(không biết the table’s leg, the room’s window)
2. Cách đánh dấu phẩy
• Đối với danh từ số ít: dấu phẩy thêm vào trước “s” : a teacher’s plan
• Nếu 2 hoặc nhiều danh từ cùng chung một vật sở hữu thì dấu sở hữu lập ở danh từ tận cùng.
Ví dụ: Nam and Hoa’ book.
• Đối với danh từ số nhiều: dấu phẩy đánh sau “s”
Ví dụ: some teachers’ book
• Những danh từ số nhiều không tận cùng bằng “s” thì dấu phẩy được đánh như danh từ số ít.
Ví dụ: the children’s toys
• Đối với danh từ riêng có tận cùng bằng một chữ “s” thì thêm một chữ “s” và đánh dấu phẩy vào
giữa 2 chữ “s”
Ví dụ: Tas’s car
• Đối với danh từ riêng tận cùng bằng hai chữ “s’, không cần thêm “s”, đánh dấu phẩy vào giữa hai
chữ “s”.