Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

hội chứng tăng áp lực nội sọ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (234.61 KB, 4 trang )

HộI CHứNG TĂNG áP LựC NộI Sọ


Định NGHIã
Là hiện tợng tăng áp suất / đơn vị diện tích so với áp suất khí quyển
- Bình thờng: 0-10 mmHg(0-13,6 cmH2O)
- Cần điều trị khi ICP >20 mmHg
Sinh lý
Hộp sọ ở ngời lớn:KT cố định( trẻ em)
- Thể tích 1500 ml: 80% là tổ chức não
10% là máu
10% là dịch não tuỷ

áp lực tới máu = HA trung bình - áp lực nội sọ
(cerebral perfusion pressure) (mean arterial pressure) (Intracerebral pressure)
CPP = MAP - ICP
( >60mmHg)
- Sức cản mạch máu(cerebral vascular reistance) CVR=CPP/CBF(cerebral blood
flow:dòng máu não)
=k x l x v/d4
k :là hằng số
l :chiều dài mạch máu
v :độ nhớt của máu
d : đờng kính mạch máu
- Sức cản mạch não bị ảnh hởng bởi nhiều yếu tố:PaCO2,pH( CO2 ,pHco
mạch. CO2, pH giãn mạch CBF)
Dòng máu não:CBF =CPP/CVR
Bình thờng >40-50 ml/phứt/100g tổ chức não
Nếu <18-20 ml/ph tổn thơng không hồi phục

- Não có cơ chế tự điều hoà (CPP từ 50-150 mmHg,nếu vợt ra ngoài không điều hoà


đợc nữa
Những điều cần luu ý
ICP do nhiều nguyên nhân
Choán chỗ (u, áp xe, chảy máu)
Đụng dập não
Cản trở đờng ra của máu (tắc TM, tắc dịch não tuỷ do viêm dính)
Thiếu Oxy,HA, HA , CO2 ,thuốc làm giãn mạch
Phù não đóng vai trò đặc biệt do rất nhiều nguyên nhân
-phù mạch:u não
-phù kẽ
-phù trong TB: thiếu oxy, Na CO2
Mối liên quan thể tích và áp suất:đờng cong langfitt cho thấy chỉ cần tăng thể
tích não lên 1 lợng rất nhỏ đã có thể làm tăng ICP rất lớn
Nguy cơ ICP là tụt não dẫn tới tụt kẹt: thuỳ thái dơng,hoặc hạnh nhân tiểu
nãodẫn đến tử vong đột ngộthoặc mất não



Nguy cơ ICP là tụt não dẫn tới tụt kẹt: thuỳ thái dơng,hoặc hạnh nhân tiểu nãodẫn đến
tử vong đột ngộthoặc mất não






Chẩn đoán lâm sàng
Giai đoạn sớm
Đau đầu : lan toả ,tăng dần ở vùng chẩm,thái dơng,quanh mắt( đôi khi đau nửa
đầu)

Buồn nôn và nôn
Chóng mặt,nhìn mờ:muộn có giảm thị lực,soi đáy mắt có thể phù gai thị,xuất
huyết ,xuất tiết
Ngoài ra có thể rối loạn tâm thần
Giai đoạn muộn hơn
Rối loạn ý thức : khả năng hoạt động trí óc,lú lẫn hôn mê,điểm Glasgow
nhanh
Rối loạn thần kinh thực vật:
HA , rồi tụt
Rối loạn nhịp thở ngừng thở
thân nhiệt
Tụt kẹt thuỳ thái dơng:liệt dây III(dây đồng tử) 1 hoặc 2 bên,duỗi cứng mất
não
Tụt kẹt thuỳ hạnh nhân tiểu não:đột ngột ngừng thở,duỗi cứng mất não.
Xử trí cấp cứu

ICP cha tụt não
A: đảm bảo đờng thở
B: đảm bảo hô hấp (NKQ,thở máy nếu cần) giữ CO2 30-35 mmHg,PO2 >90
C: đảm bảo HA >90 mmHg
Loại bỏ các thơng tổn ngoại khoa (tụ máu nội sọ,chấn thơng đụng dập )
ICU:
Đầu cao 30 độ:chú ý khi xoay BN phải nhẹ nhàng
An thần: nhẹ,t/d nhanh,ngắn
Morphin sulfat 0,05-0,1 mg/kg/IV/2 giờ)
Lorazepam 1-2 mg/2 giờ/IV
Propofol (Diprivan) 5-50g/kg/phút/IV
Khám lâm sàng 1-2 giờ/lần
Cơn tăng HA : hạ áp giữ khoảng160-170/90
Do u,áp xe Methyl prednisolon 40-80 mg, IV nhiều lần/ngày

Có tăng gánh thể tích: Lasix 20-40 mg/IV
ICP có nguy cơ tụt não
Manitol dung dịch 20%: 0,25-0,5 g/Kg. IV bolus/ 6-12h
Thở máy tăng thông khí
Bacbiturate :Thiopental 5-10mg/Kg. IV liên tục, cần kết hợp thở máy
Nếu nặng hơn: xem xét dẫn lu não thất, duy trì ICP: 20-25 mmHg(không<15
mmHg)
Khi đã tụt HA để nằm đầu thấp
Tìm và điều trị nguyên nhân

Xét nghiệm
Chọc DNT khi nghi ngờ viêm màng não hoặc xuất huyết màng não nhng
không chọc khi đe doạ tụt não
Lấy dịch ra từ từ
Kiểm soát tốt Na, Glucose, PO2, PaCO2, ho, chống táo bón

×