Tải bản đầy đủ (.ppt) (76 trang)

báo cáo: Hệ sinh thái trên cạn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.83 MB, 76 trang )

Hệ sinh thái trên cạn
2
Đồng rêu đới lạnh
1/ Vùng phân bố

Phân bố: nằm ở vùng cực
Phân bố: nằm ở vùng cực
trái đất, được đặc trưng
trái đất, được đặc trưng
bởi khí hậu quanh năm rất
bởi khí hậu quanh năm rất
giá lạnh, độ ngưng tụ hơi
giá lạnh, độ ngưng tụ hơi
nước rất kém, đất thường
nước rất kém, đất thường
xuyên bị băng cứng, mùa
xuyên bị băng cứng, mùa
sinh trưởng ngắn, chỉ kéo
sinh trưởng ngắn, chỉ kéo
dài 1-3 tháng.
dài 1-3 tháng.
3
Sơ đồ
4
2. Điều kiện khí hậu



Đặc điểm Mùa hạ băng tan nhẹ 1 lớp
Đặc điểm Mùa hạ băng tan nhẹ 1 lớp
mỏng trên mặt. Mùa hạ dài, mặt trời


mỏng trên mặt. Mùa hạ dài, mặt trời
có những tháng không lặn. Mùa đông
có những tháng không lặn. Mùa đông
đêm cũng kéo dài hàng tháng.
đêm cũng kéo dài hàng tháng.

Nhiệt độ: Trung bình của tháng nóng
Nhiệt độ: Trung bình của tháng nóng
nhất không quá 10
nhất không quá 10
độ C
độ C
5
3. Thành phần thực vật
Đặc điểm
Đặc điểm
:
:
Thực vật
Thực vật
:
:
Nghèo nàn chủ yếu là rêu,
Nghèo nàn chủ yếu là rêu,
thân gỗ chỉ có phong lùn và liễu
thân gỗ chỉ có phong lùn và liễu
miền cực chỉ cao bằng ngón tay
miền cực chỉ cao bằng ngón tay
Động vật
Động vật

:
:
hươu, thỏ, chó sói, gấu trắng Bắc
hươu, thỏ, chó sói, gấu trắng Bắc
Cực, chim cánh cụt. Chúng có thời gian ngủ
Cực, chim cánh cụt. Chúng có thời gian ngủ
đông dài, nhiều loài chim thường di cư về
đông dài, nhiều loài chim thường di cư về
phương nam tránh rét.
phương nam tránh rét.
6
7
8
9
10
11
Rừng lá kim phương bắc
12
Taiga hay r ng taiga (t tiêng Mông Cô) ho c là r ng ph  ng B c
boreal forest ( ti ng Canada) Taiga m t qu n xã sinh v t v i   c tr ng
n i b t là các r ng cây la kim.
R ng taiga là qu n xã sinh v t   t li n l n nh t trên th gi i. Taiga
xu t hi n  B c bán c u nh m t vòng quanh c c r ng, h u nh liên
t c 12 000 km (7000 km  l c   i Á-ÂU , 5000 t i B c M ), ch b
gián  o n b i các eo bi n Bering và   i Tây D  ng .
13
Đặc điểm khí hậu

Quần xã sinh vật taiga có khí hậu lục
Quần xã sinh vật taiga có khí hậu lục

địa khắc nghiệt với sự dao động về
địa khắc nghiệt với sự dao động về
nhiệt độ rất lớn giữa mùa hè và mùa
nhiệt độ rất lớn giữa mùa hè và mùa
đông.
đông.

Cùng với các chỏm băng vĩnh cửu,
Cùng với các chỏm băng vĩnh cửu,
nó là quần xã sinh vật lạnh nhất trên
nó là quần xã sinh vật lạnh nhất trên
Trái Đất.
Trái Đất.

Do nằm ở vĩ độ cao nên phần lớn
Do nằm ở vĩ độ cao nên phần lớn
thời gian trong năm, Mặt Trời
thời gian trong năm, Mặt Trời
không lên quá cao so với đường chân
không lên quá cao so với đường chân
trời.
trời.

Mùa đông kéo dài ít nhất là 5-6
Mùa đông kéo dài ít nhất là 5-6
tháng, với nhiệt độ trung bình là
tháng, với nhiệt độ trung bình là
dưới điểm đóng băng của nước.
dưới điểm đóng băng của nước.


Nhiệt độ dao động trong khoảng từ
Nhiệt độ dao động trong khoảng từ
-50 °C tới +30 °C trong một năm, với
-50 °C tới +30 °C trong một năm, với
8 tháng hoặc hơn thế với nhiệt độ
8 tháng hoặc hơn thế với nhiệt độ
trung bình dưới 10 °C.
trung bình dưới 10 °C.
Nhiệt đô vùng taiga (Taiga
Temperatures)
s
Thấp Cao
Mùa đông -54 C -1C
Mùa hè -7 C 21C
14

Lượng mưa:khu vực rừng taiga thường có lượng thấp trong cả
Lượng mưa:khu vực rừng taiga thường có lượng thấp trong cả
năm 200- 750mm, chủ yếu là do các trận mưa trong các tháng
năm 200- 750mm, chủ yếu là do các trận mưa trong các tháng
mùa hè, nhưng tuyết và sương cũng góp một phần đáng kể
mùa hè, nhưng tuyết và sương cũng góp một phần đáng kể

Các loại đất trong khu vực taiga có xu hướng là đất trẻ và
Các loại đất trong khu vực taiga có xu hướng là đất trẻ và
nghèo dinh dưỡng.
nghèo dinh dưỡng.

Lớp đất chủ yếu là lớp đất mỏng do khí hậu lạnh đã gây cản
Lớp đất chủ yếu là lớp đất mỏng do khí hậu lạnh đã gây cản

trở cho sự hình thành và phát triển của đất cũng như cho khả
trở cho sự hình thành và phát triển của đất cũng như cho khả
năng của thực vật trong việc có thể sử dụng các chất dinh
năng của thực vật trong việc có thể sử dụng các chất dinh
dưỡng của nó.
dưỡng của nó.

Lá rụng và rêu có thể tồn tại trên mặt đất một thời gian dài
Lá rụng và rêu có thể tồn tại trên mặt đất một thời gian dài
trong điều kiện khí hậu lạnh và ẩm, điều này hạn chế sự cung
trong điều kiện khí hậu lạnh và ẩm, điều này hạn chế sự cung
cấp chất hữu cơ cho đất.
cấp chất hữu cơ cho đất.

Xác thực vật lá kim khi phân hủy sẽ tạo thành các axit nên quá
Xác thực vật lá kim khi phân hủy sẽ tạo thành các axit nên quá
trình rữa trôi mạnh, hình thành đất potsol và đất đầm lầy. Đất
trình rữa trôi mạnh, hình thành đất potsol và đất đầm lầy. Đất
potsol là loại đất chua và nghèo chất dinh dưỡng
potsol là loại đất chua và nghèo chất dinh dưỡng

Do đó đất bị chua vì các lá kim rụng nên trên mặt đất chỉ có
Do đó đất bị chua vì các lá kim rụng nên trên mặt đất chỉ có
các loài địa y và một số loài rêu là có thể phát triển được.
các loài địa y và một số loài rêu là có thể phát triển được.
15

Có hai lo i r ng taiga chính là:
- R ng kín(r ng lá kim t i) bao g m nhi u lo i cây g
m c chen chúc v i m t   t    c rêu che ph .

- R ng   a y (r ng lá kim sáng) v i các cây g m c
th a h n và   a y che ph m t   t.

R ng taiga có c u trúc   n gi n, ít lo i cây Các cánh r ng
trong khu v c taiga ch y u là cây lá kim, v i các loài chi m
 a s là thông r ng lá, vân sam, linh sam thông tùng bách
Qu n xã th c v t
16

Thông cùng vân sam không mất lá theo mùa và có khả
Thông cùng vân sam không mất lá theo mùa và có khả
năng quang hợp bằng các lá già vào cuối mùa đông và
năng quang hợp bằng các lá già vào cuối mùa đông và
mùa xuân.
mùa xuân.

Các cây gỗ rừng taiga có xu hướng có rễ ăn nông để
Các cây gỗ rừng taiga có xu hướng có rễ ăn nông để
chiếm lấy các ưu thế của lớp đất mỏng.
chiếm lấy các ưu thế của lớp đất mỏng.

Nhiều loài trong số chúng biến đổi hóa sinh học của
Nhiều loài trong số chúng biến đổi hóa sinh học của
chúng theo mùa để giúp chúng có khả năng tốt hơn
chúng theo mùa để giúp chúng có khả năng tốt hơn
trong việc chịu đựng giá rét.
trong việc chịu đựng giá rét.

Sự thích nghi của các lá kim thường xanh đã hạn chế
Sự thích nghi của các lá kim thường xanh đã hạn chế

sự mất nước do thoát hơi nước của cây Các lá kim
sự mất nước do thoát hơi nước của cây Các lá kim
thường có màu lục sẩm giúp chúng chúng gia tăng khả
thường có màu lục sẩm giúp chúng chúng gia tăng khả
năng hấp thụ ánh nắng mặt trời.
năng hấp thụ ánh nắng mặt trời.
17
- M c dù r ng taiga ch y u là cây lá kim, nh ng m t s cây lá r ng
(th c v t có hoa) c ng t n t i,  áng chú ý là b ch d  ng, d  ng
rung, li u và thanh h  ng trà(chi Sorbus).
- Nhi u lo i th c v t thân th o nh c ng m c sát m t   t.
- Các loài c có th phát tri n t i các khu v c chúng tìm th y n ng.
còn rêu và   a y phát tri n t t trên các vùng   t  m   t ven thân cây.
18
Quần xã động vật
- R ng taiga là n i sinh s ng c a m t lo t các   ng v t  n
c l n ( nai s ng t m và tu n l c) c ng nh c a các   ng
v t g m nh m nh (bao g m c h i ly, sóc, th r ng núi).
- R ng taiga có kho ng h n 85 loài   ng v t có vú, 130 loài
cá, 300 loài chim và m t   c tính kho ng 32.000 loài côn
trùng.
-
Côn trùng  óng m t vai trò quan tr ng nh các loài th
ph n, phân hu , và nh là m t ph n c a chu i th c  n.
Nai s ng t m
Chích xanh h ng  en
19
-
S ng trong  i u ki n kh c nghi t nh
v y các   ng v t c ng có nhi u c ch

  thích nghi t n t i:

M t s   ng v t  n th t l n, nh g u,
ki m  n v mùa hè   tích l y n ng
l  ng và sau  ó ng  ông

Các   ng v t khác l i t o ra m t l p
lông   dày khi mùa  ông   n   tránh
rét.

Có t p tính di c , và d tr th c  n
.
20
M t l  ng  áng k chim, nh hoét
Siberi, s h ng tr ng và chích xanh
h ng  en, di c t i môi tr  ng sinh
s ng này   t n d ng các  u th c a
ngày mùa hè kéo dài cùng s phong
phú c a côn trùng xung quanh các h
và   m l y.
S h ng tr ng(Zonotrichia albicollis)
M t lo t các loài hoang dã  ang
b  e d a hay  ang nguy c p có
th    c tìm th y trong các r ng
ph  ng b c c a Canada, bao g m
tu n l c, g u nâu B c M , ch n
gulô, g u xám
Tu n l c (Rangifer tarandus)
21
Vai trò:

- Tuy qu n xã sinh v t taiga có s  a dang sinh h c th p, nghèo
nàn v ch ng lo i, Môi tr  ng s ng kh c nghi t. N i  ây là
mái nhà cho các sinh v t   i l nh lông dày   c tr ng nh g u
cáo ch n,chim…
-
R ng lá kim phân b r ng l n nh t th gi i chi m kho ng
80% di n tích RLK toàn th gi i. Nó    c xem nh là nhà máy
b u khí quy n c a th gi i . R ng lá kim có kh n ng l c khí
r t t t , t o ra nhi u oxi và c ozon.
- Các cánh r ng lá kim  Nga và Canada cung c p 1 l  ng oxi
l n cho c th gi i.
22
Rừng rụng lá miền ôn đới
Vị trí: ở bán cầu phía bắc các khu rừng này được tìm
thấy ở bắc mỹ, châu âu và châu á. ở nam bán cầu có các
khu vực nhỏ hơn của các khu rừng ở nam mỹ, châu phi và
ở châu úc
Phân chia của ôn đới, phần màu xanh lục là ôn
đới ấm, phần hồng tím là ôn đới lạnh
23
Ôn đới ấm
Ôn đới ấm
Đối với khu vực ôn đới ấm, có 2 định nghĩa khác nhau:
Đối với khu vực ôn đới ấm, có 2 định nghĩa khác nhau:

Khu vực với nhiệt độ trung bình cả năm trong
Khu vực với nhiệt độ trung bình cả năm trong
những tháng ấm nhất là trên 20 °C.
những tháng ấm nhất là trên 20 °C.


Khu vực với nhiệt độ trung bình cả năm trong
Khu vực với nhiệt độ trung bình cả năm trong
những tháng ấm nhất là trên 10 °C, trong những
những tháng ấm nhất là trên 10 °C, trong những
tháng lạnh nhất là trên 0 °C
tháng lạnh nhất là trên 0 °C
Ôn đới lạnh
Ôn đới lạnh
Thuộc về miền này là các khu vực với nhiệt độ trung
Thuộc về miền này là các khu vực với nhiệt độ trung
bình cả năm là dưới 0 °C và nhiệt độ trung bình
bình cả năm là dưới 0 °C và nhiệt độ trung bình
trong các tháng ấm nhất là trên 10 °C. Tất cả các
trong các tháng ấm nhất là trên 10 °C. Tất cả các
khu vực với nhiệt độ trung bình trong các tháng ấm
khu vực với nhiệt độ trung bình trong các tháng ấm
nhất dưới 10 °C đều thuộc về miền
nhất dưới 10 °C đều thuộc về miền
hàn đới
hàn đới
.
.
24
Lượng mưa và nhiệt độ:
Lượng mưa và nhiệt độ:




lượng mưa (75-150 cm) được phân phối

lượng mưa (75-150 cm) được phân phối
đồng đều trong suốt cả năm.
đồng đều trong suốt cả năm.


nhiệt độ thay đổi từ -30
nhiệt độ thay đổi từ -30
0
0
C đến 30
C đến 30
0
0
C.
C.

Đất:
Đất:
đất trong các khu rừng rụng lá là khá
đất trong các khu rừng rụng lá là khá
màu mỡ, vì nó thường được làm giàu với lá
màu mỡ, vì nó thường được làm giàu với lá
rơi, cành cây, các bản ghi, và các sinh vật
rơi, cành cây, các bản ghi, và các sinh vật
chết
chết
25


- Thảm thực vật trong miền ôn đới chủ

- Thảm thực vật trong miền ôn đới chủ
yếu bao gồm rừng cây lá kim, rừng hỗn hợp
yếu bao gồm rừng cây lá kim, rừng hỗn hợp
và rừng gỗ cứng. Tuy nhiên, trong khu vực
và rừng gỗ cứng. Tuy nhiên, trong khu vực
gần giữa đại lục còn có các thảo nguyên đồng
gần giữa đại lục còn có các thảo nguyên đồng
cỏ cũng như các sa mạc và bán sa mạc.
cỏ cũng như các sa mạc và bán sa mạc.


- Lượng giáng thủy hàng năm thông
- Lượng giáng thủy hàng năm thông
thường được coi là đủ, với chiều giảm dần từ
thường được coi là đủ, với chiều giảm dần từ
phía tây sang phía đông do tính chất của khí
phía tây sang phía đông do tính chất của khí
hậu lục địa tăng dần lên. Tuy nhiên lượng
hậu lục địa tăng dần lên. Tuy nhiên lượng
giáng thủy này là không đủ để thâm canh
giáng thủy này là không đủ để thâm canh
ngũ cốc. Để gieo trồng ngũ cốc theo kiểu
ngũ cốc. Để gieo trồng ngũ cốc theo kiểu
thâm canh cần phải bổ sung thêm nước
thâm canh cần phải bổ sung thêm nước
nhờ thủy lợi.
nhờ thủy lợi.
Thực vật

×