Tải bản đầy đủ (.pdf) (70 trang)

BẢN cáo BẠCH CÔNG TY cổ PHẦN PIN ắc QUY MIỀN NAM NIÊM yết cổ PHIẾU TRÊN TRUNG tâm GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN TP hồ CHÍ MINH giấy phép niêm yết số 69 UBCK GPNY do chủ tịch ủy ban chứng khoán nhà nước cấp ngày 09 tháng 11

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.33 MB, 70 trang )


UỶ BAN CHỨNG KHOÁN NHÀ NƯỚC CẤP PHÉP NIÊM YẾT CHỨNG KHOÁN CHỈ CÓ NGHĨA LÀ
VIỆC NIÊM YẾT CHỨNG KHOÁN ĐÃ THỰC HIỆN THEO CÁC QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT LIÊN
QUAN MÀ KHÔNG HÀM Ý ĐẢM BẢO GIÁ TRỊ CỦA CHỨNG KHOÁN. MỌI TUYÊN BỐ TRÁI VỚI
ĐIỀU NÀY LÀ BẤT HỢP PHÁP.


BẢN CÁO BẠCH
CÔNG TY CỔ PHẦN PIN ẮC QUY MIỀN NAM
(Giấy chứng nhận ĐKKD số 4103002690 do
Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hồ Chí Minh cấp ngày 23 tháng 09 năm 2004)


NIÊM YẾT CỔ PHIẾU TRÊN TRUNG TÂM GIAO DỊCH CHỨNG
KHOÁN TP.HỒ CHÍ MINH
(Giấy phép niêm yết số 69 /UBCK-GPNY do Chủ tịch Ủy ban Chứng khoán Nhà nước
cấp ngày 09 tháng 11 năm 2006)


BẢN CÁO BẠCH NÀY VÀ CÁC TÀI LIỆU BỔ SUNG ĐƯỢC CUNG CẤP TẠI
1. Công ty Cổ phần Pin Ắc quy Miền Nam
Địa chỉ: 321 Trần Hưng Đạo, Quận 1, TP. Hồ Chí Minh
Điện thoại: (84.8) 920 3059 – 920 3062 Fax: (84.8) 920 3060

2. Công ty Cổ phần Chứng khoán Mê Kông
Địa chỉ: Tầng trệt, toà nhà Mặt trời sông Hồng, 23 Phan Chu Trinh, Hà Nội
Điện thoạ
i: (84.4) 936 1390 Fax: (84.4) 936 1393
Chi nhánh TP. Hồ Chí Minh
Địa chỉ: Lầu 10, tòa nhà Capital Place, 6 Thái Văn Lung, Quận 1, TP. Hồ Chí Minh
Điện thoại: (84.8) 520 2050 Fax: (84.8) 822 8014



PHỤ TRÁCH CÔNG BỐ THÔNG TIN
Họ tên: Ông Ngô Đình Luyện
Chức vụ: Trưởng Ban Kiểm Soát Công ty Cổ phần Pin Ắc quy Miền Nam
Điện thoại: (08) 920 3059
TRANG 1
CÔNG TY CỔ PHẦN
PIN ẮC QUY MIỀN NAM
(Giấy chứng nhận ĐKKD số 4103002690 do
Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hồ Chí Minh cấp ngày 23 tháng 09 năm 2004)



NIÊM YẾT CỔ PHIẾU TRÊN TRUNG TÂM GIAO
DỊCH CHỨNG KHOÁN TP.HCM

Tên cổ phiếu: Cổ phiếu Công ty Cổ phần Pin Ắc quy Miền Nam
Mệnh giá: 10.000 đ (mười nghìn đồng)/cổ phiếu
Tổng số lượng niêm yết: 10.263.000 cổ phiếu (Mười triệu, hai trăm sáu mươi ba ngàn cổ phiếu)
Tổng giá trị niêm yết: 102.630.000.000 đ (Một trăm linh hai tỷ, sáu trăm ba mươi triệu đồng)

TỔ CHỨC KIỂM TOÁN
Công ty Cổ phần Kiểm toán và Tư vấ
n Tài chính Kế toán (AFC)
Địa chỉ: Lầu 2, 138 Nguyễn Thị Minh Khai, Quận 3, TP. Hồ Chí Minh
Điện thoại: (84.8) 9303437 Fax: (84.8) 9303365

TỔ CHỨC TƯ VẤN
Công ty Cổ phần Chứng khoán Mê Kông
Trụ sở

Địa chỉ: Tầng trệt, tòa nhà Mặt trời sông Hồng, 23 Phan Chu Trinh, Hà Nội
Điện thoại: (84.4) 936 1390 Fax: (84.4) 936 1393
Chi nhánh TP. Hồ Chí Minh
Địa chỉ: Lầu 10, tòa nhà Capital Place, 6 Thái Văn Lung, Quận 1, TP. HCM
Điện thoại: (84.8) 520 2050 Fax: (84.8) 822 8014

BẢN CÁO BẠCH CÔNG TY CỔ PHẦN PIN ẮC QUY MIỀN NAM
TRANG 2
MỤC LỤC

CHƯƠNG I: NHỮNG NGƯỜI CHỊU TRÁCH NHIỆM CHÍNH ĐỐI VỚI NỘI DUNG BẢN
CÁO BẠCH 4
1. Tổ chức Niêm yết 4
2. Tổ chức Tư vấn 4
CHƯƠNG II. CÁC KHÁI NIỆM 5
CHƯƠNG III. TÌNH HÌNH VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA TỔ CHỨC NIÊM YẾT 6
1. Tóm tắt quá trình hình thành và phát triển 6
2. Cơ cấu tổ chức 8
3. Cơ cấu bộ máy quản lý của công ty 12
4. Danh sách cổ đông nắm giữ từ trên 5% vốn cổ ph
ần của Công ty 16
5. Danh sách cổ đông sáng lập và tỉ lệ cổ phần nắm giữ 17
6. Danh sách những công ty mẹ và công ty con của tổ chức xin niêm yết, những công ty mà
tổ chức xin niêm yết đang nắm giữ quyền kiểm soát hoặc cổ phần chi phối, những công ty
nắm quyền kiểm soát hoặc cổ phần chi phối đối với tổ chức xin niêm yết 17
7. Hoạt động kinh doanh 18
8. Báo cáo kết quả hoạ
t động kinh doanh trong 2 năm gần nhất 34
9. Vị thế của công ty so với các doanh nghiệp khác trong cùng ngành 36
10. Chính sách đối với người lao động 39

11. Chính sách cổ tức 41
12. Tình hình hoạt động tài chính 41
13. Hội đồng quản trị, Ban giám đốc, Ban kiểm soát 46
14. Tài sản 55
15. Kế hoạch lợi nhuận và cổ tức giai đoạn 2006 - 2010 57
16. Đánh giá của tổ chức tư vấn về kế hoạch lợi nhuận và cổ tức 63
17. Thông tin v
ề những cam kết nhưng chưa thực hiện của tổ chức xin niêm yết: 64
18. Các thông tin, các tranh chấp kiện tụng liên quan tới công ty có thể ảnh hưởng đến giá cả
chứng khoán niêm yết 64
CHƯƠNG IV. CỔ PHIẾU NIÊM YẾT 65
1. Loại chứng khoán 65
2. Mệnh giá 65
3. Tổng số chứng khoán niêm yết 65
BẢN CÁO BẠCH CÔNG TY CỔ PHẦN PIN ẮC QUY MIỀN NAM
TRANG 3
4. Giá niêm yết dự kiến 65
5. Phương pháp tính giá 65
6. Giới hạn về tỷ lệ nắm giữ đối với người nước ngoài 65
7. Các loại thuế có liên quan 66
CHƯƠNG V. CÁC ĐỐI TÁC LIÊN QUAN TỚI VIỆC NIÊM YẾT 66
1. Tổ chức Tư vấn 66
2. Tổ chức Kiểm toán 66
CHƯƠNG VI. CÁC NHÂN TỐ RỦI RO ẢNH HƯỞNG ĐẾN GIÁ CẢ CHỨNG KHOÁN
NIÊM YẾT 67
1. Rủi ro về kinh tế 67
2. Rủi ro về thị trườ
ng 68
2. Rủi ro về pháp luật 68
3. Rủi ro đặc thù ngành kinh doanh 68

4. Rủi ro về tỷ giá 68
CHƯƠNG VII. PHỤ LỤC 69

BẢN CÁO BẠCH CÔNG TY CỔ PHẦN PIN ẮC QUY MIỀN NAM
TRANG 4
CHƯƠNG I: NHỮNG NGƯỜI CHỊU TRÁCH NHIỆM CHÍNH ĐỐI VỚI
NỘI DUNG BẢN CÁO BẠCH

1. Tổ chức niêm yết

Bà: Nguyễn Thị Kim Thảo Chức vụ: Chủ tịch Hội đồng Quản trị
Ông: Nguyễn Quế Lâm Chức vụ: Giám đốc
Ông: Lê Hữu Nghị Chức vụ: Kế toán trưởng

Chúng tôi đảm bảo rằng các thông tin và số liệu trong Bản cáo bạch này là phù hợp với
thực tế mà chúng tôi được biết, hoặc đã điều tra, thu thập một cách hợp lý.

2. Tổ chức tư vấn

Đại diện theo pháp luật:
Ông: Nguyễn Việt Hà Chức vụ: Tổng Giám đốc

Bản cáo bạch này là một phần của hồ sơ xin phép niêm yết do Công ty Cổ phần Chứng
khoán Mê Kông tham gia lập trên cơ sở Hợp đồng tư vấn niêm yết với Công ty Cổ phần
Pin Ắc quy Miền Nam. Chúng tôi đảm bảo rằng việc phân tích, đánh giá và lựa chọn ngôn
từ trên B
ản cáo bạch này đã được thực hiện một cách hợp lý và cẩn trọng dựa trên cơ sở
các thông tin và số liệu do Công ty Cổ phần Pin Ắc quy Miền Nam cung cấp.
BẢN CÁO BẠCH CÔNG TY CỔ PHẦN PIN ẮC QUY MIỀN NAM
TRANG 5

CHƯƠNG II: CÁC KHÁI NIỆM

UBCKNN
Uỷ ban Chứng khoán Nhà Nước
TTGDCK TP.HCM
Trung tâm Giao dịch Chứng khoán TP. Hồ Chí Minh
Công ty
Công ty Cổ phần Pin Ắc quy Miền Nam
PINACO
Tên viết tắt của Công ty Cổ phần Pin Ắc quy Miền Nam
HĐQT
Hội đồng Quản trị
BKS
Ban Kiểm soát
BGĐ
Ban Giám đốc
Tổ chức tư vấn
Công ty Cổ phần Chứng khoán Mê Kông
Điều lệ Công ty
Điều lệ Công ty Cổ phần Pin Ắc quy Miề
n Nam
TCT
Tổng Công ty Hóa chất Việt Nam
ISO
“International Organization for Standardization”: Tổ chức
quản lý chất lượng quốc tế
BVQI
“Bureau Veritas Certification”: Tổ chức Chứng nhận Quốc tế
QA
“Quality Assurance”: Đảm bảo chất lượng

XN
Xí nghiệp
NVL
Nguyên vật liệu dùng trong sản xuất
DIN “Deutsches Institut fuer Normung”: Viện Tiêu chuẩn quốc
gia của Đức
JIS
“Japanese Industrial Standards”: Các tiêu chuẩn công nghiệp
Nhật
Thuế TNDN
Thuế Thu nhập Doanh nghiệp

BẢN CÁO BẠCH CÔNG TY CỔ PHẦN PIN ẮC QUY MIỀN NAM
TRANG 6
CHƯƠNG III: TÌNH HÌNH VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA TỔ CHỨC NIÊM YẾT

1. Tóm tắt quá trình hình thành và phát triển

1.1. Tên, địa chỉ của tổ chức niêm yết

- Tên gọi: CÔNG TY CỔ PHẦN PIN ẮC QUY MIỀN NAM
- Tên giao dịch quốc tế: DRY CELL AND STORAGE BATTERY JOINT STOCK
COMPANY
- Tên viết tắt: PINACO
- Logo:


- Địa chỉ: 321 Trần Hưng Đạo, Quận 1, TP. Hồ Chí Minh.
- Điện thoại: (84.8) 920 3062 – 920 3063
- Fax: (84.8) 920 3060 – 920 3061

- Mã số thuế: 0300405462-1
- Email:
- Website: www.pinaco.com
- V
ốn Điều lệ hiện nay: 102.630.000.000 VNĐ
(Một trăm linh hai tỷ, sáu trăm ba mươi triệu đồng)
- Cơ cấu Vốn Điều lệ tại thời điểm 08/9/2006:

TT Thành phần sở hữu Số cổ phần Tỷ lệ (%)
1 Cổ đông Nhà nước 5.234.130 51,00%
2 Cổ đông nội bộ 3.101.890 30,23%
3 Cổ đông là thành viên HĐQT, BKS, BGĐ 2.289.700 2,23%
4 Cổ đông bên ngoài 1.698.010 16,54%
Tổng số vốn chủ sở hữu 10.263.000 100%

BẢN CÁO BẠCH CÔNG TY CỔ PHẦN PIN ẮC QUY MIỀN NAM
TRANG 7
1.2. Ngành nghề kinh doanh

Theo Giấy Chứng nhận đăng ký kinh doanh số 4103002690 do Sở Kế hoạch Đầu tư Thành
phố Hồ Chí Minh cấp ngày 23/9/2004, ngành nghề kinh doanh của Công ty bao gồm:
- Sản xuất Pin, ắc quy;
- Kinh doanh, xuất nhập khẩu các sản phẩm pin, ắc quy và vật tư, thiết bị cho sản xuất kinh
doanh pin, ắc quy.

1.3. Quá trình hình thành và phát triển

- Ngày 19/4/1976 Tổng cục Hóa chất (nay là Tổng Công ty Hóa chất Việt nam) ra quyế
t
định thành lập Công ty Pin Ắc quy Miền Nam, trên cơ sở Quốc hữu hóa các nhà máy: pin

con Ó (Vidopin), pin con Mèo, pin Hột xoàn, nhà máy bình điện VABCO và nhà máy
bình điện VIDECO.
- Từ năm 1986, sau khi đường lối đổi mới được áp dụng, Công ty đã mạnh dạn đầu tư
thêm một số trang thiết bị, đổi mới cách quản lý nên năng lực sản xuất đã tăng lên.
- Ngày 25/05/1993, theo Nghị định 388 của Chính phủ về việc thành lậ
p lại các doanh
nghiệp Nhà nước, Bộ Công Nghiệp Nặng (nay là Bộ Công Nghiệp) ra quyết định số
304/QĐ/TCNSĐT thành lập lại Công ty Pin Ắc quy Miền Nam (PINACO) trực thuộc
Tổng Công ty Hóa Chất Việt Nam.
- Liên tục từ năm 1998 đến nay, PINACO không ngừng đầu tư đổi mới thiết bị, thay thế
dần công nghệ sản xuất cũ lạc hậu bằng công nghệ sản xuất mới, phù hợ
p với nhu cầu
công nghệ ngày một cao của thị trường.
- Năm 2003, Công ty đầu tư mới toàn bộ Xí nghiệp Ắc quy Sài gòn tại Khu Công nghiệp
Tân Tạo.
- Tháng 10/2004, Công ty thực hiện cổ phần hóa, chuyển sang hoạt động dưới hình thức
công ty cổ phần, chính thức chuyển tên thành Công ty Cổ phần Pin Ắc quy Miền Nam.

BẢN CÁO BẠCH CÔNG TY CỔ PHẦN PIN ẮC QUY MIỀN NAM
TRANG 8
1.4. Thành tích đạt được

Từ 1990 - 1996:
- Công ty được Nhà nước trao tặng các huân chương: Huân chương Lao động Hạng Ba,
Hạng Nhì, và Hạng Nhất cho toàn Công ty.
- Công ty được nhận Cờ thi đua của Chính phủ tặng đơn vị xuất sắc nhiều năm liền.

Từ 1997 - 2004:
- Công ty được Nhà nước trao tặng Huân chương Lao động Hạng Nhất, Huân chương Độc
Lập Hạng Ba cho Xí nghiệp Ắc quy Đồ

ng Nai.
- Công ty được Nhà nước trao tặng Huân chương Lao động Hạng Ba cho Xí nghiệp Pin
Con Ó, Xí nghiệp Ắc quy Sài Gòn.
- Công ty được nhận Cờ thi đua và Bằng khen "Đảng bộ trong sạch vững mạnh tiêu biểu 5
năm liền (1995-1999)” của Thành ủy TP.HCM.
- Năm 2000, Công ty vinh dự được Nhà nước phong tặng " Đơn vị Anh hùng Lao động
trong Thời kỳ Đổi mới”.
- Năm 2004, Công ty được Tổng Liên Đoàn Lao động Việt Nam tặ
ng cờ thi đua.

Từ 2005 - 2006:
- Năm 2005, Công ty đã được Nhà nước phong tặng Huân chương Độc Lập Hạng 2.
- Năm 2006, sản phẩm của Công ty tiếp tục được người tiêu dùng bình chọn lần thứ 10 là
Hàng Việt Nam Chất lượng cao, và là 1 trong 100 Thương hiệu mạnh của Hàng Việt
Nam Chất lượng cao. Năm 2006 cũng là năm đánh dấu 10 năm liên tiếp sản phẩm của
PINACO được công nhậ
n là: "Hàng Việt Nam Chất Lượng Cao" do người tiêu dùng bình
chọn.

2. Cơ cấu tổ chức

- Trụ sở chính của Công ty Cổ phần Pin Ắc quy Miền Nam đặt tại 321 Trần Hưng Đạo,
Quận 1, TP. Hồ Chí Minh.
- Công ty Cổ phần Pin Ắc quy Miền Nam có 3 nhà máy trực thuộc, 2 chi nhánh, 3 trung
tâm bảo hành, 1 trung tâm và các cửa hàng giới thiệu sản phẩm.
- Các xí nghiệp thành viên Công ty có tư cách pháp nhân, được sử dụng con dấu riêng để

giao dịch trong phạm vi trách nhiệm quy định, được phép mở tài khoản riêng tại các ngân
hàng để giao dịch tài chính. Các xí nghiệp chịu sự chỉ đạo trực tiếp của Công ty về đường
BẢN CÁO BẠCH CÔNG TY CỔ PHẦN PIN ẮC QUY MIỀN NAM

TRANG 9
lối, phương hướng, các chế độ chính sách trong sản xuất kinh doanh và đời sống của Cán
bộ công nhân viên. Các xí nghiệp hạch toán phụ thuộc. Ngoài ra, trong phạm vi quyền
hạn quản lý, các xí nghiệp sẽ được Công ty phân cấp một số quyền hạn để chủ động trong
sản xuất và kinh doanh của đơn vị mình.

Sơ đồ 1
: Cơ cấu tổ chức của Công ty Cổ phần Pin Ắc quy Miền Nam
CÔNG TY CP PIN ẮC QUY MIỀN NAM
VĂN PHÒNG CÔNG TY
Chi nhánh
HÀ NỘI
Chi nhánh
ĐÀ NẴNG
Xí nghiệp
ẮC QUY SÀI GÒN
Xí nghiệp
PIN CON Ó
Xí nghiệp
ẮC QUY ĐỒNG NAI
Trung tâm Bảo hành
Khu vực
MIỀN BẮC
Trung tâm Bảo hành
Khu vực
MIỀN TRUNG
Trung tâm Bảo hành
Khu vực
TP. HỒ CHÍ MINH
Trung tâm

Giới thiệu Sản phẩm
Các cửa hàng
Giới thiệu Sản phẩm
BẢN CÁO BẠCH CÔNG TY CỔ PHẦN PIN ẮC QUY MIỀN NAM
TRANG 10
2.1. Các Xí nghiệp trực thuộc

- Xí nghiệp Pin Con Ó
Sản phẩm: các loại pin mang nhãn hiệu Con Ó, PINACO, X-Power
Năng lực sản xuất: 280 triệu viên các loại/năm.
Địa chỉ: 752 Hậu Giang, Phường 12, Quận 6, TP. Hồ Chí Minh
Điện thoại: (08) 8750 556 – 7516 705 ; Fax: (08) 8750 190

- Xí nghiệp Ắc quy Đồng Nai
Sản phẩm: các loại ắc quy mang nhãn hiệu Đồng Nai phục vụ thị trường nội địa và nhãn
hiệu JP cho thị trường xuất khẩ
u cung các phụ kiện Ắc quy như: lá cách, lá cực…
Năng lực sản xuất: 550.000 KWh/năm
Địa chỉ: Đường Hà Nội, Khu Công nghiệp Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai
Điện thoại: (061) 836 789 – 836 116; Fax: (061) 835 546

- Xí nghiệp Ắc quy Sài Gòn
Sản phẩm: các loại Ắc quy cũng mang nhãn hiệu Cửu Long, PINACO và JP.
Năng lực sản xuất: 450.000 KWh/năm
Địa chỉ: Lô 64, đường số 2, Khu Công nghiệp Tân Tạo, Quận Bình Tân, TP. Hồ Chí
Minh
Điện thoại: (08) 8553 730; Fax: (08) 8511 281

2.2.
Các chi nhánh


- Chi nhánh Đà Nẵng
Địa chỉ: Số 115 Hàm Nghi, Phường Vĩnh Trung, Quận Thanh Khê, TP. Đà Nẵng
Điện thoại: (0511) 690 658; Fax: (0511) 650 932

- Chi nhánh Hà Nội
Địa chỉ: 2 Đặng Thái Thân, Quận Hoàn Kiếm, Hà Nội
Điện thoại: (04) 8261 030; Fax: (04) 9330 728
BẢN CÁO BẠCH CÔNG TY CỔ PHẦN PIN ẮC QUY MIỀN NAM
TRANG 11
2.3. Trung tâm, cửa hàng giới thiệu sản phẩm

Trung tâm giới thiệu sản phẩm
Địa chỉ: 321 Trần Hưng Đạo, Quận 1, TP. Hồ Chí Minh
Điện thoại: (08) 8368 529

- Cửa hàng giới thiệu sản phẩm
Địa chỉ: 21 - 23 Trần Hưng Đạo, Quận 1, TP. Hồ Chí Minh
Điện thoại: (08) 293 932

- Cửa hàng giới thiệu sản phẩm
Địa chỉ: 752 Hậu Giang, Quận 6, TP. Hồ Chí Minh
Điện thoại: (08) 8752 230

2.4. Trung tâm Bảo hành

- Trung tâm Bảo hành Khu vực Thành phố Hồ Chí Minh
Địa chỉ: 752 Hậu Giang, Quận 6, TP. Hồ Chí Minh
Điện thoại: (84.8) 7516 145


- Trung tâm Bảo hành Khu vực Miền Bắc
Địa chỉ: 2 Đặng Thái Thân, TP. Hà Nội
Điện thoại: (84.4) 8261 303

- Trung tâm Bảo hành Khu vực Miền Trung
Địa chỉ: 196 Điện Biên Phủ, TP. Đà Nẵng
Điện thoại: (84.511) 649 561

BẢN CÁO BẠCH CÔNG TY CỔ PHẦN PIN ẮC QUY MIỀN NAM
TRANG 12
3. Cơ cấu bộ máy quản lý của Công ty

Sơ đồ 2
: Cơ cấu bộ máy quản lý Công ty Cổ phần Pin Ắc quy Miền Nam



























ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC
KỸ THUẬT SẢN XUẤT
PHÓ GIÁM ĐỐC
KINH DOANH
Phòng
ĐẢM BẢO
CHẤT LƯỢNG (QA)
Phòng
KỸ THUẬT -
PHÁT TRIỂN
Phòng
HÀNH CHÍNH
Phòng
KẾ HOẠCH - NHÂN
SỰ - TIỀN LƯƠNG
Xí nghiệp
PIN CON Ó

Xí nghiệp
ẮC QUY ĐỒNG NAI
Xí nghiệp
ẮC QUY SÀI GÒN
Phòng
TÀI CHÍNH KẾ TOÁN
Phòng
XNK – ĐẦU TƯ
Phòng
VẬT TƯ VẬN TẢI
Phòng
TIÊU THỤ THỊ TRƯỜNG

BAN KIỂM SOÁT
BẢN CÁO BẠCH CÔNG TY CỔ PHẦN PIN ẮC QUY MIỀN NAM
TRANG 13
a. Đại hội đồng Cổ đông

Đại hội đồng Cổ đông là cơ quan có thẩm quyền cao nhất của Công ty, quyết định các vấn đề
lớn về tổ chức hoạt động, sản xuất kinh doanh, đầu tư phát triển… của Công ty theo quy định
của Điều lệ. Đại hội đồng cổ đông bầu ra Hội đồng Quản trị và Ban Kiểm soát là cơ quan
thay m
ặt Đại hội đồng cổ đông quản lý Công ty giữa hai kỳ đại hội.

b. Hội đồng quản trị

Hoạt động kinh doanh và các công việc của Công ty phải chịu sự quản lý hoặc chỉ đạo thực
hiện của Hội đồng Quản trị. Hội đồng Quản trị là cơ quan có đầy đủ quyền hạn theo quy định
của Pháp luật và Điều lệ công ty
để thực hiện tất cả các quyền nhân danh Công ty, trừ những

thẩm quyền thuộc về Đại hội đồng cổ đông.

c. Ban kiểm soát

Ban kiểm soát là tổ chức thay mặt cổ đông để kiểm soát tính hợp lý, hợp pháp trong quản lý,
điều hành hoạt động kinh doanh của Công ty.

d. Ban Giám đốc

Giám đốc điều hành là người điều hành hoạt động của Công ty và chịu trách nhiệm trước H
ội
đồng Quản trị về việc thực hiện các quyền và nhiệm vụ được giao; giúp việc cho Giám đốc là
các Phó giám đốc và một Kế toán trưởng do Hội đồng quản trị bổ nhiệm và miễn nhiệm. Phó
Giám đốc là người giúp cho Giám đốc điều hành Công ty theo phân công và uỷ quyền của
Giám đốc, chịu trách nhiệm trước Giám đốc về các nhiệm vụ được phân công và giao quyền.
Công ty hiện có 2 Phó Giám đốc, một phụ trách về
kinh doanh và một phụ trách về kỹ thuật.

e. Các phòng chức năng

Các phòng ban của Công ty là các đơn vị làm chức năng tham mưu chuyên môn về mặt kinh
tế - kỹ thuật, giúp Giám đốc điều hành trong việc tổ chức quản lý, thi hành các chế độ chính
sách, các chỉ thị của cấp trên nhằm phục vụ cho quá trình sản xuất kinh doanh của Công ty
BẢN CÁO BẠCH CÔNG TY CỔ PHẦN PIN ẮC QUY MIỀN NAM
TRANG 14
đạt hiệu quả, đồng thời đảm bảo cho đời sống vật chất - tinh thần của Cán bộ Công nhân viên
toàn Công ty được đảm bảo.

- Phòng Xuất nhập khẩu – Đầu tư: hiện có 07 nhân viên, đảm nhận các chức năng:
 Kế hoạch nhập khẩu vật tư – nguyên vật liệu cho sản xuất

 Kế hoạch xuất khẩu sản phẩm – sản xuất và th
ực hiện các Hợp đồng xuất khẩu
 Các dự án về hợp tác, đầu tư phát triển ngắn hạn và dài hạn cho công ty.

- Phòng Đảm bảo chất lượng (QA): hiện có 02 nhân viên, đảm nhận các chức năng
 Kiểm tra đôn đốc thực hiện Hệ thống quản lý chất lượng toàn Công ty
 Kiểm tra đôn đốc thực hiện Hệ thống quản lý môi trường toàn Công ty

-
Phòng Kỹ thuật – Phát triển: hiện có 04 nhân viên, đảm nhận các chức năng:
 Giữ vững và ổn định công tác kỹ thuật hiện hành
 Nghiên cứu đầu tư mở rộng sản xuất và quản lý thiết bị
 Kiểm soát chất lượng sản phẩm, chất lượng vật tư và bán thành phẩm
 Nghiên cứu đổi mới công nghệ, phát triển sản phẩm, mẫu mã mới

- Phòng Tiêu thụ - Thị trường: hiện có 27 nhân viên, đảm nhận các chức năng
 Phát triển doanh số bán hàng
 Tổ chức quản lý, kiểm soát hệ thống phân phối
 Xây dựng thương hiệu, điều tra nghiên cứu thị trường
 Xây dựng, triển khai, kiểm soát thực hiện các chiến lượng maketing
 Đề xuất xây dựng triển khai, kiểm soát việc thực hiện chính sách bảo hành, hậ
u mãi
 Tiếp nhận, giải quyết thắc mắc khiếu nại, tổ chức chương trình chăm sóc khách hàng

- Phòng Kế toán – Tài chính: hiện có 09 nhân viên, đảm nhận các chức năng
 Tổ chức thực hiện toàn bộ công tác kế toán, tài chính cho toàn Công ty
 Hướng dẫn chỉ đạo các bộ phận trong Công ty thực hiện các chế độ hạch toán và quản
lý tài chính
 Hạch toán các nghiệp vụ kế toán tài chính giữa các đơn v
ị trực thuộc

 Lập kế hoạch thu chi tài chính, huy động vốn, sử dụng vốn hợp lý
 Theo dõi và hướng dẫn các đơn vị xí nghiệp trực thuộc thực hiện các yêu cầu về kế
toán tài chính theo đúng chế độ và quy định của Nhà nước
BẢN CÁO BẠCH CÔNG TY CỔ PHẦN PIN ẮC QUY MIỀN NAM
TRANG 15
 Thực hiện các báo cáo tài chính, các hoạt động liên quan đến tài chính toàn Công ty

- Phòng Vật tư – Vận tải: hiện có 32 nhân viên, đảm nhận các chức năng:
 Dự báo mua sắm, cung cấp vật tư, bán thành phẩm nội địa phục vụ cho sản xuất
 Quản lý kho hàng, nhập xuất vật tư, nguyên liệu, thành phẩm
 Giao nhận sản phẩm và tổ chức vận chuyển đến các đại lý trên toàn quố
c bằng phương
tiện của Công ty hoặc thuê ngoài phục vụ kịp thời cho công tác tiêu thụ.

- Phòng Kế hoạch – Nhân sự – Tiền lương: hiện có 04 nhân viên, đảm nhận các chức năng
 Tổng hợp kế hoạch đào tạo, tuyển dụng của toàn Công ty
 Xây dựng quy hoạch, đào tạo nguồn nhân lực đối với công nhân lao động Công ty quản

 Đề xuất, xây dựng bảo v
ệ kế hoạch sản xuất kinh doanh toàn Công ty
 Xây dựng kiểm tra đôn đốc việc thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh và các chế độ
chính sách cho người lao động
 Xây dựng đề xuất các phương án tiền lương, quy chế lương, nâng ngạch bậc, nội quy
lao động toàn Công ty.

- Phòng Hành chính: hiện có 12 nhân viên, đảm nhận các chức năng
 Nghiên cứu đề xuất các vấn đề pháp lý có liên quan

Trung tâm thông tin nhằm phục vụ cho ban lãnh đạo
 Cung cấp các phương tiện làm việc cho ban lãnh đạo, các phòng ban trong Công ty,

quản lý thiết bị, dụng cụ văn phòng, quản lý cơ sở hạ tầng
 Phụ trách công tác bảo vệ, y tế, an toàn vệ sinh lao động, phòng chống cháy nổ, thi đua
toàn Công ty

f. Các xí nghiệp sản xuất, chi nhánh:
- Xí nghiệp Pin Con Ó
Là đơn vị sản xuất pin đặt tại Quận 6, Thành phố Hồ Chí Minh.
Tổ
ng số cán bộ - công nhân lao động: 435 người.
Giám đốc Xí nghiệp: Ông Trần Thanh Văn.

- Xí nghiệp Ắc quy Đồng Nai
Là đơn vị sản xuất ắc quy đặt tại Khu Công nghiệp Biên Hòa 1, tỉnh Đồng Nai.
BẢN CÁO BẠCH CÔNG TY CỔ PHẦN PIN ẮC QUY MIỀN NAM
TRANG 16
Tổng số cán bộ - công nhân lao động: 304 người.
Giám đốc Xí nghiệp: Ông Mai Văn Hùng.

- Xí nghiệp Ắc quy Sài Gòn
Là đơn vị sản xuất ắc quy đặt tại Khu Công nghiệp Tân Tạo, Quận Bình Tân, TP. HCM.
Tổng số cán bộ - công nhân lao động: 174 người.
Giám đốc Xí nghiệp: Ông Nguyễn Minh Lâm.

- Chi nhánh PINACO Hà Nội
Có chức năng kinh doanh các sản phẩm pin và ắc quy của Công ty ở thị trường miền Bắc.
Tổng số cán bộ - công nhân viên: 12 ng
ười.
Giám đốc Chi nhánh: Ông Nguyễn Viết Cường.

- Chi nhánh PINACO Đà Nẵng

Có chức năng kinh doanh các sản phẩm pin và ắc quy của Công ty ở thị trường miền
Trung.
Tổng số cán bộ - công nhân viên: 10 người.
Giám đốc Chi nhánh: Ông Châu Thành Tín.

4. Danh sách cổ đông nắm giữ từ trên 5% vốn cổ phần của Công ty

Tính đến thời điểm 08/9/2006, Công ty có 01 cổ đông nắm giữ từ trên 5% vốn cổ phần theo
danh sách như sau:

Danh sách cổ đông nắm giữ trên 5% vốn cổ phần cho đến thời điểm 08/9/2006
Tên cổ đông Địa chỉ Số cổ phần Tỷ lệ (%)
Tổng Công ty Hóa chất Việt
Nam
1A Tràng Tiền, Quận Hoàn Kiếm,
Hà Nội
5.234.130 51%
Tổng cộng 5.234.130 51%


BẢN CÁO BẠCH CÔNG TY CỔ PHẦN PIN ẮC QUY MIỀN NAM
TRANG 17
5. Danh sách cổ đông sáng lập và tỉ lệ cổ phần nắm giữ

Danh sách cổ đông sáng lập và tỉ lệ cổ phần nắm giữ cho đến thời đểm 08/9/2006
TT Tên cổ đông Số cổ phần Tỷ lệ(%)
1 Đại diện phần vốn Nhà nước:
Bà Nguyễn Thị Kim Thảo
Ông Lê Hữu Nghị
Ông Trần Thanh Văn

5.234.130 51,00%
2 Đại diện cổ đông:
Ông Nguyễn Quế Lâm
Ông Mai Văn Hùng

40.700
21.900
0,40%
0,21%
Tổng cộng 5.296.730 51,61%

Ngoài ra, tại thời điểm 08/9/2006 Công ty còn có 699 cổ đông, nắm giữ 4.045.920 cổ phần, tỷ lệ
39,42% kể từ ngày thành lập công ty cho đến nay.


6. Danh sách những Công ty mẹ và công ty con của tổ chức xin niêm yết, những công ty
mà tổ chức xin niêm yết đang nắm giữ quyền kiểm soát hoặc cổ phần chi phối, những
công ty nắm quyền kiểm soát hoặc cổ phần chi phối đối với tổ
chức xin niêm yết

6.1. Danh sách công ty nắm cổ phần chi phối đối với tổ chức xin niêm yết
- Tên Công ty: Tổng Công ty Hóa chất Việt Nam
- Trụ sở chính: 1A Tràng Tiền, Quận Hoàn Kiếm, Hà Nội, Việt Nam
- Điện thoại: (84.4) 8240 551 - Fax: (84.4) 8252995
- Giấy Chứng nhận Đăng ký Kinh doanh: 110340, do Bộ Kế hoạch Đầu tư cấp ngày
06/7/1996.
- Ngành nghề kinh doanh:
 Đầu tư và kinh doanh vốn;
 Kinh doanh, xu
ất nhập khẩu các sản phẩm phân bón, hóa chất, các loại máy móc thiết

bị, nguyên vật liệu phục vụ cho ngành hóa chất và các ngành kinh tế khác;
 Khai thác và chế biến khoáng sản;
 Kinh doanh các dịch vụ nhà nghỉ, văn phòng, du lịch;
 Thực hiện tư vấn thi công các công trình xây dựng công nghiệp và dân dụng;
 In ấn phẩm, dịch vụ khoa học - công nghệ;
BẢN CÁO BẠCH CÔNG TY CỔ PHẦN PIN ẮC QUY MIỀN NAM
TRANG 18
 Kinh doanh các ngành nghề khác theo quy định của Pháp luật
- Số cổ phần nắm giữ tại PINACO: 5.234.130 cổ phần.
- Tỷ lệ: 51% Vốn Điều lệ của Công ty Cổ phần Pin Ắc quy Miền Nam.
6.2. Danh sách công ty tổ chức xin niêm yết nắm cổ phần chi phối: Không

7. Hoạt động kinh doanh

7.1. Sản phẩm, dịch vụ chính

Công ty có 2 nhóm sản phẩm chính là các sả
n phẩm nhóm pin và các sản phẩm nhóm ắc quy.

7.1.1. Các sản phẩm pin

- Các sản phẩm pin của Công ty được chia thành 2 loại:
 Các sản phẩm pin tròn hệ Mangan dioxid – kẽm: gồm các chủng loại Pin R20, Pin R14,
Pin R6, R03.
 Các sản phẩm pin tròn hệ Alkaline - Mangan dioxid: gồm các chủng loại LR6, Pin
LR03; được dùng cho các thiết bị điện tử cao cấp sử dụng pin như máy ảnh kỹ thuật số,
máy nghe nhạc MP3…
- Nhãn hiệu:
 Thị trường nội địa: PINACO, Con Ó, Super, X-Power
 Thị trườ

ng xuất khẩu: nhãn hiệu PINACO, Con Ó, Jumbo (Jumbo là nhãn hiệu của đối
tác nước ngoài đặt hàng cho PINACO sản xuất để xuất khẩu.)
- Một số sản phẩm pin tiêu biểu:
 Các sản phẩm pin tròn hệ Mangan dioxid – kẽm:



R03P


R6P


BẢN CÁO BẠCH CÔNG TY CỔ PHẦN PIN ẮC QUY MIỀN NAM
TRANG 19

R20P

R20C

R20C


 Các sản phẩm pin tròn hệ Alkaline - Mangan dioxid:



LR03




LR6


- Tiêu chuẩn chất lượng: theo tiêu chuẩn Việt Nam và tiêu chuẩn số 05-2005/CTY
PINACO ngày 02 tháng 08 năm 2005.

7.1.2. Các sản phẩm ắc quy

- Các sản phẩm ắc quy của Công ty có thể được chia thành 3 loại chính:
 Ắc quy Ô tô: dùng để khởi động Ôtô
 Ắc quy Xe máy: dùng để khởi động xe máy
 Ắc quy Dân dụng: dùng để khởi động các loại máy móc dân dụng như tàu ghe, máy
phát điện…
- Nhãn hiệu:
 Thị trường nội địa: Nhãn hiệu Cửu Long, Đồng Nai, PINACO, JP
 Thị trường xuất khẩu: Nhãn hiệu Đồng Nai, JP, SAKURA
- M
ột số sản phẩm ắc quy tiêu biểu
 Ắc quy Ô tô


N100



N150(R/L)




DIN88



55D23 (R/L)

BẢN CÁO BẠCH CÔNG TY CỔ PHẦN PIN ẮC QUY MIỀN NAM
TRANG 20
 Ắc quy Xe máy

12M5D-4A

12N4 -3B


6N4-2A


12N9-4B

- Tiêu chuẩn chất lượng: đáp ứng DIN 43539 và JIS D5301 – JIS D 5302

7.2. Sản lượng sản xuất qua các năm

Thống kê tổng hợp sản lượng sản xuất giai đoạn 2004 - 2006

Sản phẩm
Đơn vị tính
Năm 2004 Năm 2005 Năm 2006(E)
XN Ắc quy Đồng Nai

- Ắc quy Ô tô
- Ắc quy Dân dụng
- Ắc quy xe máy

KWh
552.600
374.200
109.800
68.600
545.000
399.600
84.800
60.600
560.000
426.000
86.000
48.000
XN Ắc quy Sài Gòn
- Ắc quy Ô tô
- Ắc quy Dân dụng
- Ắc quy Xe máy

KWh
203.700
96.200
68.200
39.300
235.500
110.300
84.400

40.800
290.000
160.000
90.000
40.000
XN Pin Con Ó
- R 20
- R 6

1.000 viên
165.200
67.500
97.700
182.800
72.500
110.300
190.000
78.000
112.000

Cơ cấu doanh thu theo sản phẩm của Công ty giai đoạn 2004 – 9 tháng 2006

TT Năm 2004 Năm 2005 9 tháng , 2006

Sản
phẩm
Doanh thu Tỷ lệ Doanh thu Tỷ lệ Doanh thu Tỷ lệ
1 Pin 117.887.607.104 23% 135.397.196.555 23% 114.248.101.404 25%
2 Ắcquy 377.992.646.545 74% 429.695.605.831 75% 344.470.376.574 74%
BẢN CÁO BẠCH CÔNG TY CỔ PHẦN PIN ẮC QUY MIỀN NAM

TRANG 21
3 Khác 17.270.415.765 3% 11.425.557.611 2% 4.784.744.327 1%
Tổng 513.150.669.414 100% 576.518.359.997 100% 463.503.222.305 100%


7.3. Nguyên vật liệu

7.3.1. Các loại nguyên vật liệu dùng trong sản xuất


Các loại nguyên vật liệu chính dùng trong hoạt động sản xuất của Công ty bao gồm:
- Đối với sản xuất pin là: kẽm, mangan điện giải, mangan thiên nhiên, muội acetylene,
clorua kẽm …
- Đối với sản xuất ắc quy là: chì, các loại lá cách, vỏ bình, acid sulfuric…

Các loại nguyên vật liệu chính của Công ty (số liệu 6 tháng 2006)
Nguyên vật liệu sản xuất Pin Nguyên vật liệu sản xuất Ắc quy
TT Loại NVL Tỷ trọng TT Loại NVL Tỷ trọng
1 Kẽm 42,5% 1 Chì nguyên chất 31,0%
2 Mangan điện giải 10,0% 2 Chì SC3, SC4, A20, A35 38,4%
3 Muội Acetylene 8,3% 3 Vỏ bình các loại 15,2%
4 Mangan thiên nhiên 4,0% 4 Lá cách các loại 6,6%
5 Clorua kẽm 3,7% 5 Acid sulfuric 0,5%
Tổng NVL có tỷ trọng cao
nhất
68,5% Tổng NVL có tỷ trọng cao
nhất
91,7%

Ghi chú:

Tỷ trọng cho từng loại nguyên vật liệu là tỷ lệ phần trăm chi phí nguyên vật liệu đó so tổng
chi phí nguyên vật liệu của từng nhóm pin hoặc ắc quy trong 6 tháng đầu năm 2006.

BẢN CÁO BẠCH CÔNG TY CỔ PHẦN PIN ẮC QUY MIỀN NAM
TRANG 22
7.3.2. Nguồn nguyên vật liệu

- Để có thể sản xuất ra các sản phẩm đạt chất lượng cao theo tiêu chuẩn quốc tế, công ty
phải nhập khẩu đến 70% giá trị nguyên vật liệu cho sản xuất.
- Các nguyên vật liệu nhập khẩu chủ yếu là: chì, kẽm, lá cách, vỏ bình, mangan điện giải,
muội Acetylene.
- Để giảm tính phụ thuộc và các rủi ro đối với nguồn nguyên liệu nhập khẩu, Công ty đang
tìm các nguồn thay thế trong nước để tăng tỷ lệ nguyên liệu sản xuất trong nước.
- Một số nhà cung cấp nguyên vật liệu chính của Công ty là:

Danh sách các nhà cung cấp nguyên vật liệu chính
Nguyên vật liệu Nguồn
cung cấp
Tên nhà cung cấp chủ yếu Nguồn gốc
Các nguyên vật liệu sản xuất Ắc quy
Nhập khẩu Trafigura Beheer Úc Chì nguyên chất
Nhập khẩu Sorin Corporation Hàn Quốc
Nhập khẩu Sims Group Úc Chì SC3, SC4, A20, A35
Nhập khẩu Sambukorea Hàn Quốc
Nhập khẩu Thai United Industry Thái Lan
Nhập khẩu Daramic Thái Lan
Lá cách các loại
Tự sản xuất Xí nghiệp Ắc quy Đồng Nai Đồng Nai
Vỏ bình các loại, trong đó:
- Vỏ Bình xe gắn máy

Nội địa Cty TNHH Hiệp Thành Phát TP.HCM
- Vỏ N100,N120,N150,N200
Nội địa Cty CP Nhựa Tân Phú TP.HCM
- Vỏ N20,N25,12V20
Nội địa Cty TNHH Liên Thái TP.HCM
- Các loại vỏ bình còn lại
Nhập khẩu Thai United Plastic Industry Thái Lan
Nội địa Công ty Phân bón Miền Nam TP.HCM Acid Sulfuric
Nội địa Công ty Hóa chất cơ bản Miền Nam TP.HCM
Các nguyên vật liệu sản xuất Pin
Sorin Corporation Hàn Quốc Kẽm Nhập khẩu
Sambukorea Hàn Quốc
Mangan điện giải Nhập khẩu Faith Chemical Hồng Kông
Công ty Dịch vụ Khoáng sản Thái Nguyên Mangan thiên nhiên Nội địa
Công ty CP Khoáng sản và Cơ khí Hà Nội
BẢN CÁO BẠCH CÔNG TY CỔ PHẦN PIN ẮC QUY MIỀN NAM
TRANG 23
Thai Petrochemica Thái Lan Muội Acetylene Nhập khẩu
Mitsui Co., Ltd. Singapore
Nội địa Cty TNHH Hóa chất Ngọc Việt Hà Nội Clorua kẽm
Nhập khẩu Faith Chemical Hồng Kông


7.3.3. Sự ảnh hưởng của giá cả nguyên liệu đối với doanh thu, lợi nhuận


- Biến động giá nguyên liệu: nhìn chung trong thời gian 3 năm từ 2004 – 2006 giá nguyên
vật liệu đều có xu hướng tăng do ảnh hưởng của giá dầu mỏ và sự gia tăng nhu cầu tiêu
thụ kim loại màu trên thị trường thế giới. Cụ thể:
 Giá kẽm tăng 79,37% trong giai đoạn 2003 – 2005, và tiếp tục tăng 132,77% từ tháng

1/2006 đến nay.
 Giá chì tăng 95,22% trong giai đoạn 2003 – 2005, và chỉ tăng 3,76% từ tháng 1/2006
đến nay.
-
Để bắt kịp việc tăng giá nguyên vật liệu, trong khoảng thời gian từ tháng 4 đến tháng
6/2006, Công ty đã điều chỉnh giá bán tăng 7% cho thị trường nội địa và tăng 10% cho
thị trường xuất khẩu. Tuy nhiên, với ưu thế là nhà sản xuất có thị phần hàng đầu, việc
tăng giá bán của Công ty vừa qua vẫn được thị trường chấp nhận. Ngoài ra, Công ty vẫn
đảm bảo được mức tă
ng trưởng về sản lượng tiêu thụ, thể hiện qua các chỉ tiêu doanh số
hàng tháng từ đầu năm đến nay.

7.3.4. Các biện pháp ổn định và tăng tính chủ động đối với nguồn nguyên liệu


a. Các biện pháp ổn định đối với vật tư nội địa:
- Các nhà cung cấp nguyên vật liệu cho PINACO thường là những nhà cung cấp truyền
thống, hiểu rõ những yêu cầu, tiêu chuẩn đặt ra của Công ty, do vậy mối quan hệ có tính
ổn định cao.
- Trong những năm gần đây nguồn cung cấp nguyên liệu trong nước ổn định, được cung
cấp đúng thời hạn và đạt tiêu chuẩn ch
ất lượng do Công ty đề ra. Hầu hết các nhà cung
cấp đều được Công ty lựa chọn kỹ dựa trên các tiêu chuẩn Công ty đặt ra.
- Cứ mỗi 6 tháng Công ty tổ chức đánh giá lại nhà cung cấp một lần. Trên cơ sở kết quả
của việc đánh giá, Công ty quyết định có nên duy trì nhà cung cấp đó nữa hay không. Do
vậy nguồn cung cấp nguyên vật liệu luôn được ổn định và đảm bảo chất lượng.
BẢN CÁO BẠCH CÔNG TY CỔ PHẦN PIN ẮC QUY MIỀN NAM
TRANG 24

b. Các biện pháp ổn định đối với nguyên liệu nhập khẩu

Đây chính là nguồn nguyên liệu cung cấp chính cho hoạt động sản xuất kinh doanh của Công
ty, chiếm đến 70% giá trị nguyên vật liệu cho sản xuất.
- Nhằm tăng tính ổn định của nguồn cung cấp, Công ty luôn có tối thiểu 02 nhà cung cấp
cho cùng một loại nguyên liệu, ví dụ như chì nguyên chất thì có công ty Trafigura Beheer
(Úc) và Sorin Corporation (Hàn Quốc). Điều này cũng tạo thuận lợ
i cho Công ty trong
việc so sánh và thoả thuận được mức giá thích hợp nhất với các nhà cung cấp.
- Công ty luôn duy trì lượng nguyên vật liệu tồn kho ở mức cần thiết đủ để đảm bảo hoạt
động sản xuất kinh doanh bình thường trong những trường hợp phát sinh bất khả kháng
làm chậm trễ việc cung ứng nguyên vật liệu.

c. Các biện pháp chủ động nguồn nguyên liệu
Nhận thức được tầm quan tr
ọng của nguyên vật liệu là một yếu tố then chốt trong hoạt động
sản xuất kinh doanh, Công ty đã có những biện pháp tăng tính chủ động đối với nguồn
nguyên liệu như:
- Không ngừng tìm kiếm nguồn cung cấp mới có chất lượng ổn định và giá cả hợp lý hơn.
- Ưu tiên nguồn cung cấp nguyên liệu trong nước đảm bảo về chất lượng thay thế hàng
nhậ
p khẩu. Cụ thể, hiện nay Công ty đang tìm kiếm nguồn cung cấp nguyên vật liệu
trong nước như Mangan thiên nhiên, vỏ bình các loại có chất lượng cao dần thay thế
cho nguồn nhập khẩu.
- Thường xuyên theo dõi biến động giá nguyên liệu trên thị trường để đàm phán với nhà
cung cấp.
- Mỗi loại nguyên liệu phải có ít nhất 2 nhà cung cấp để ổn định về giá và khả năng cung
ứng kịp thờ
i nguyên liệu.
- Ký kết các hợp đồng nguyên tắc với các nhà cung cấp để đảm bảo mức giá bình ổn khi
thị trường có những biến động lớn về giá.


7.4. Chi phí sản xuất

- Chi phí nguyên vật liệu và chi phí nhân công là yếu tố chính cấu thành tổng chi phí sản
xuất của Công ty, chiếm 83,01% tổng chi phí năm 2005.
- So với chi phí của các doanh nghiệp cùng ngành nghề hoạt động, chi phí sản xuất của
Công ty
ở mức trung bình.

×