Tải bản đầy đủ (.doc) (9 trang)

Thiết kế bài giảng toán lớp 3 (P2)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (119.08 KB, 9 trang )

THIẾT KẾ BÀI GIẢNG
Môn: Toán - Lớp 3 - tiết 29
Bài: Phép chia hết và phép chia có dư
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Nhất biết phép chia hết và phép chia có dư
- Biết số dư phải bé hơn số chia.
2. Kỹ năng:
- Vận dụng và thực hiện được phép chia hết và phép chia có dư:
3. Thái độ:
- Giáo dục học sinh tính tích cực, cẩn thận, tự giác, kiên trì, tự tin trong khi làm toán.
- Yêu thích môn toán.
II. Chuyển bị phương tiện:
1. Chuẩn bị của giáo viên (GV):
- Các tấm bìa có vẽ chấm tròn như SGK
- SGK, bảng phụ, phấn màu.
2. Chuẩn bị của học sinh (HS)::
- SGK toán, đồ dùng học tập (bảng con, vở ghi, nhép )
III. Các hoạt động dạy và học:
1.Ổn định tổ chức:
- Mục tiêu (MT): Ổn định trật tự tạo tâm lý thoải mái cho học sinh.
Cho cả lớp hát: ND "Năm ngón tay sạch đều" bật Slide 1 có nhạc lời.
2. Tiến trình tiết dạy
Thời
gian
Nội dung
Phương pháp - hình thức tổ chức dạy học
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
3p-4p 2.1. kiểm tra bài cũ
BT Đặt tính rồi
tính a. 84:4


- Gọi HS lên bảng làm bài cả lớp làm
nháp.
- 1 HS làm bảng
lớp, cả lớp làm
nháp
- Chữa bài:
b. 48:2
MT: HS biết thực
hiện phép chia
+ Yêu cầu HS nêu cách thực hiện phép
tính 84:4
+ HS nêu
+ Yêu cầu HS nhận xét + HSNX
+ GVNX kết quả + HS lắng nghe
- GVNX chung gồm KTBC
28-30p
1-2p
2.2 Bài mới
a, Giới thiệu bài
MT: HS nắm được
tên bài và nội dung
yêu cầu bài
- GV nêu: Ở lớp 2 và trong các hình
học trước, các em đã được làm quen
với phép tính chia. Trong các phép
chia, có phép chia được gọi là phép
chia hết và có phép chia được gọi là
phép chia có dư. Để giúp các em nhận
biết được, cô trò chúng ta cùng tìm
hiểu qua bài học hôm nay, "Phép chia

hết và phép chia có dư".
- Lắng nghe
- GV ghi bảng tên bài bằng phấn màu. - HS ghi vở tên bài
13-15p b. Hướng dẫn HS
nhận biết phép
chia hết và phép
chia có dư
+ Giới thiệu phép
chia hết
8:2
MT: HS biết thực
hiện phép chia hết
- GV vừa nêu và thao tác: có 8 chấm
tròn cô chia đều thành 2 nhóm. Cho cô
biết, mỗi nhóm có mấy chấm tròn?
- Mỗi nhóm có 4
chấm tròn
- Hỏi: Các em quan sát xem có thừa
chấm tròn nào không?
- Không thùa chấm
tròn nào.
- GV KĐ: 8 chấm tròn được chia đều
thành 2 nhóm mỗi nhóm có 4 chấm
tròn và không thừa chấm tròn nào.
- Quan sát, lắng
nghe
- Hỏi: Để tìm số chấm tròn của mỗi
nhóm em làm phép tính nào?
- Lấy 8:2
-Yêu cầu HSNX - HSNX

- GVKĐ và Yêu cầu HS lên bảng đặt
tính 8:2, đồng thời nêu cách thực hiện
từng bước.
- 1 HS lên bảng đặt
tính và nêu. Cả lớp
quan sát, lắng nghe
8: 2
8 4
0
HS nêu:
* 8 chia 2 được 4,
viết 4
* 4 nhân 2 bằng 8:
8 trừ 8 bằng 0
- Yêu cầu HSNX - HSNX
- Hỏi: Vậy 8: 2 bằng bao nhiêu? - 8:2=4
- GVKĐ, ghi bảng: - Quan sát, lắng
nghe
+ Ta nói: 8:2 là phép chia hết.
+ Ta viết: 8:2=4
+ Đọc là: Tám chia hai bằng bốn.
- Gọi HS đọc lại - 1-2 HS nhắc lại
- Nêu lại cho cô biết, 8:2 là phép chia
như thế nào?
- Phép chia hết
+ Chốt chuyển có dư
- GVKĐ, chốt chuyển: 8:2 là phép chia
hết vậy còn phép có dư
* Giới thiệu phép
chia có dư:

9:2
- MT HS biết phép
chia có dư: là số
dư nhỏ hơn số chia
- GV nêu: Cô có 9 chấm tròn, bạn nào
lên bảng thực hiện chia đều 9 chám
tròn thành 2 nhóm
- 1 HS thực hiện
- GV hỏi, HS thực hiện - HSTL:
+ Sau khi chia, mỗi nhóm có mấy
chấm tròn?
+ Mỗi nhóm có 4
chấm tròn và còn
thừa 1 chấm tròn.
- Yêu cầu HSNX - HSNX
- GVKĐ: 9 chấm tròn được chia đều
thành 2 nhóm, mỗi nhóm có 4 chấm
tròn và còn thừa 1 chấm tròn.
- Quan sát, lắng
nghe
- Yêu cầu HS nêu phép tính để tìm số
chấm tròn của mỗi nhóm
- Lấy 9:2
- Yêu cầu HSNX - HSNX
- GVKĐ và yêu cầu HS lên bảng đặt
tính và thực hiện phép tính 9:2, đồng
thời nêu cách thực hiện từng bước
- 1 HS lên bảng
thực hiện. Lớp
quan sát, lắng nghe

9 : 2
8 4
1
HS nêu:
- 9 chia 2 được 4,
viết 4 +4 nhân 2
bằng 8; 9 trừ 8
bằng 1
- Yêu cầu HSNX - HSNX
- GV chỉ vào số 1 (số dư) hỏi: - HS khá giỏi trả lời
- Số 1 ở đây được gọi là gì? + Số dư
- Yêu cầu HSNX - HSNX
- GVKĐ và ghi bảng: - Quan sát, lắng
nghe
+ Ta nói: 9:2 là phép chia có dư, 1 là
số dư
+ Ta viết: 9:2 = 4 (dư 1)
+ Đọc là: Chín chia hai bằng bốn, dư
một.
- Gọi HS đọc lại -1-2 HS đọc
* Hướng dẫn
HSNX so sánh số
dư số chia
- GV chỉ vào số chia (2) và số dư (1)
trong phép chia phần (b) và yêu cầu:
Hãy so sánh số chia và số dư: - Số dư bé hơn số
chia.
- GVKĐ: Trong phép chia có dư, số dư
luôn bé hơn số chia
- Lắng nghe

- GV ghi bảng - phấn màu:
Chú ý: Số dư bé hơn số chia
- Quan sát
- Yêu cầu HS đọc - 1 HS đọc, cả lớp
đọc đồng thanh.
* Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2 thứ lại
2 phép chia tròn
- HS thảo luận
nhóm 2
- Yêu cầu HS nêu cách thử lại -1-2 HS đại diện
nhóm lên.
- Hỏi: Vì sao để thử lại phép tính
9:2=4(dw1) em lại lấy 4x2(1)?
- HSTL:
+ Vì 9:2=4 có dư là
1
+ Để tìm số bị chia
- Yêu cầu HSNX - HSNX
- GVKĐ và hỏi: - HSTL:
Vậy muốn tìm số bị chia trong phép
chia có dư ta làm như thế nào?
+ Lấy thương nhân
với số chia rồi cộng
với số dư.
- GVKĐ: Đó chính là kiến thực các em
cần nghi nhớ để vận dụng vào làm bài
tập tìm số bị chia trong phép chia có
dư.
- HS lắng nghe
- Hỏi:

Qua 2 phép chia này, các em hiểu thế
nào là phép chia hết và thế nào là phép
chia có dư?
- HSTL:
* GVKĐ và chốt: Phép chia hết là
phép chia có số dư bằng 0. Phép chia
có dư là phép chia có số dư lớn hơn 0
và nhỏ hơn số chia (GVKĐ vừa nêu
chỉ vào VD a,b).
* Chuyển: Để giúp các em nắm vững
hơn kiến thức và rồi chúng ta cùng
chuyển sang phần luyện tập.
- HS lắng nghe
18-20p
(7-8p)
c. Thực hành,
luyện tập:
- Yêu cầu HS mở SGK trang 29
* Bài 1: Tính rồi
viết theo mẫu:
a. Mẫu: 12: 6
12 2
0
- Gọi HS đọc yêu cầu bài - 1 HS đọc
- GVKĐ lưu ý HS làm theo mẫu. - Quan sát mẫu
- Yêu cầu HS làm bài -3 HS làm bảng lớp
(mỗi em làm 1
phần). Cả lớp làm
vào SGK= bút chì).
Viết 12:6=2

20: 5 15:3
24:4 - Chữa bài:
b. Mẫu:
17: 5
15 3
2
+ Yêu cầu làm bài trên bảng lớp nêu
cách thức hiện phép tính 19
19:4
+ HS nêu:
Viết: 17:5=3 (dư
2)
19:3 29:6
19:4
+ Yêu cầu HSNX, sửa sai (nếu có) + HSNX, bổ sung
+ GVNX, khẳng dịnh kết quả đúng
- Yêu cầu HS đối chiếu - GVKĐ lỏi
việc đối chiếu kiểm tra
c. 20:3 28:4 + Khai thác
46:5 42:6 Hỏi:
Trong các phép tính này đâu là phép
chia hết, đâu là phép chia có dư?
- HSTL:
- Yêu cầu HSNX - HSNX:
+ Mục tiêu: Giúp
HS củng cố cách
thực hiện phép
chia, nhận biết
đúng phép chia hết
và phép chia có dư

- GVNX, KĐ - HS lắng nghe
- Hỏi:
Phép chia hết và phép chia có dư có
đặc tính gì như nhau?
HSTL:
Hỏi HSTL:
BT1 giúp các em củng cố kiến thức gì?
+ GVKĐ, chốt: Như vậy qua BT1 đã
giúp các em nắm vững hơn cách thực
- HS lắng nghe
hiện phép chia hết và phép chia có dư.
+ Chuyển: Sau đây, chúng ta cùng
nhau chuyển sang BT2.
(6-7p) + Bài 2: Đ-S - Gọi HS đọc yêu cầu bài - 1 HS đọc.
a. 32: 4
32 8
0
- Yêu cầu HS làm bài vào SGK - Cả lớp làm vào
SGK = bút chì.
b. 30: 6
24 4
6
- Chữa bài: (Hình thức trò chơi tiếp
sức)
c. 48: 6
48 8
0
d. 20: 3
15 5
5

+ Luật chơi: Trò chơi dành cho 2 đội,
mỗi đội 4 HS.
Các em sẽ nối tiếp nhau điền Đ-S vào
(bảng phụ).
Nhóm nào điền Đ và nhanh sẽ chiến
thắng.
- HS lắng nghe
- Yêu cầu các tổ chức HS lên chơi - HS tham gia chơi
+ Hỏi các đội sau khi chơi: - HSTL:
+ Mục tiêu:
+ Giúp HS nhận
biết nhanh phép
tính Đ-S bằng cách
dựa vào số dư
trong phép chia
+ Củng cố cách
thực hiện phép
chia
Vì sao điền (S) và 2 phép tính (b-d) + Vì phép tính
30:6, số sư = số
chia,
- Còn phép
tisnh20:3, số dư lớn
lớn hơn số chia
- Yêu cầu HSNX - HSNX
- GVNX, KĐ, yêu cầu HS đối chiếu. - HS đối chiếu
- Gọi học sinh lên sửa lại 2 phép tính
phần (b-d)
- HS lên sửa
- GVNX, KĐ - HS lắng nghe

Hỏi: Để tính đúng kết quả phép tính
chia các em cần lưu ý điều gì?
HSTL:
+ Cần học thuộc
các bảng chia.
+ Nắm vững cách
thực hiện phép chia
- GVKĐ, chuyển sang BT3
(4-5p) = bài 3:
Mục tiêu: Củng cố
về cách tìm 1 trong
các phần bàng
nhau.
- Gọi HS đọc yêu cầu bài - 1HS đọc
- Yêu cầu HS làm bài vào SGK -HS làm bài
- Chữa bài:
+ Yêu cầu HS sử dụng thể (a,B) để lựa
chọn phương án đúng.
Hỏi: Đã khanh vào 1/2 số ô tô trong
hình nào?
Khai thác:
- HS giơ thẻ
- Vì sao chọn (A)? - Vì hình a có 8 ô tô
mà 1/2 số ô tô
chính là 4 ô tô
- Vì sao em biết? - Em lấy 8:2
- Yêu cầu HSNX - HSNX
- Hỏi, Vì sao không chọn phương án
(b)
- HSTL

- Yêu cầu HSNX - HSNX
- GVNX, KĐ
- Hỏi: BT3 giúp các em củng cố kiến
thức gì
- Tìm 1 phần trong
các phần = nhau
của 1 số
- Muốn tìm 1 trong các phần = nhau
của 1 số ta làm thế nào?
- Ta lấy số đó chia
cho số phần = nhau.
- GVNX, KĐ
2-3p 2.3 củng cố- dặn

- Củng cố:
MT củng cố nội
dung bài phép chia
phép chia có dư
- GV tổ chức cho HS tham gia cuộc thi
"dành cờ chiến thắng" theo hình thức
rung chông vàng.
- Luật chơi: GVKĐ nêu phép tính, HS
tính và ghi nhanh kết quả vào bảng
con. HS tính sai kết quả ở mỗi lần thi
sẽ bị loại khỏi cuộc thi.
- Tổ chức thu 3 lượt.
- Lắng nghe
+ Lượt 1: GVKĐ nêu phép tính 24:4=? + Ghi bảng, giơ
bảng
+ Lượt 2: 20:3=? + Ghi bảng, giơ

bảng
+ Lượt 3: Tìm 1/4 của 12? +
- Tổng kết trò chơi
- GVNX tiết học
- HS lắng nghe
+ Dặn dò - Nhắc HS ôn luyện lại bài
- Chuẩn bị bài sau "Luyện tập "(T30-
SGL)

×