Tải bản đầy đủ (.pdf) (8 trang)

GIÁO ÁN SINH 7_BÀI 34: THỰC HÀNH TÌM HIỂU HOẠT ĐỘNG CỦA ENZIM TRONG NƯỚC BỌT docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (180.73 KB, 8 trang )


BÀI 34: THỰC HÀNH
TÌM HIỂU HOẠT ĐỘNG CỦA ENZIM TRONG
NƯỚC BỌT
I. MỤC TIÊU.
- HS biết đặt các thí nghiệm để tìm hiểu những điều kiện đảm bảo
cho enzim hoạt động.
- HS biết kết luận từ những thí nghiệm đối chứng.
- Rèn luyện cho HS kĩ năng thao tác thí nghiệm chính xác.
II. CHUẨN BỊ.
- GV: Tranh vẽ H 26 phóng to.
- Chuẩn bị cho mỗi nhóm: 8 ống nghiệm nhỏ (10 ml), 2 ống đong
chia độ, 2 giá để ống nghiệm, 2 đèn cồn, 1 cuộn giấy đo độ pH, 1
phễu có bông lọc, 1 bình thuỷ tinh, cặp nhiệt kế, cặp ống nghiệm,
phích nước nóng, hồ tinh bột 1%, dd HCl 2%, dd iốt 1%, thuốc thử
Strôme (3 ml dd NaOH 10% + 3 ml dd CuSO
4
2%).
- HS: trong 5 phút đầu giờ, mỗi nhóm chuẩn bị 24 ml nước bọt
loãng (lấy 6 ml nước bọt + 18 ml nước cất lắc đều rồi lọc qua phễu
và bông lọc) và hồ tinh bột.
Đọc trước các bước tiến hành theo SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.
1. Ổn định tổ chức (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Thực chất biến đổi lí học của thức ăn trong khoang miệng là gì?
Khi nhai cơm lâu trong miệng thấy có cảm giác ngọt vì sao?
- Kiểm tra câu 3, 4 SGK.
3. Bài mới (35’)
- Các em đã biết, ăn cơm nhai kĩ ta thấy có vị ngọt. Vậy enzim
trong nước bọt hoạt động như thế nào? ở điều kiện nào nó hoạt


động tốt nhất? Chúng ta cùng tiến hành tìm hiểu bài thực hành
hôm nay.
- GV ghi vào góc bảng: tinh bột + iốt xuất hịên màu xanh.
đường + thuốc thử Strôme xuất hiện màu đỏ
nâu.
- GV kim tra s chun b nc bt v tinh bt ca cỏc nhúm.
Hot ng 1: Cỏc bc tin hnh thớ nghim v chun b thớ
nghim (10)
Mc tiờu: HS trỡnh by c 2 nhúm thc n ú l cht vụ c v
cht hu c, cỏc hot ng ca quỏ trỡnh tiờu hoỏ v vai trũ ca
tiờu hoỏ.
HOT NG CA
GV
HOT NG CA HS
- GV phát dụng cụ thí
nghiệm.
- HS tự đọc trớc nội dung thí nghiệm bài
26.
- Tổ trởng phân công công việc cho các
nhóm trong tổ,
+ 2 HS nhận dụng cụ và vật liệu
+ 1 HS chuẩn bị nhãn cho ống nghiệm.
+ 2 HS chuẩn bị nớc bọt hoà loãng, lọc,
đun sôi.
+ 2 HS chuẩn bị bình thuỷ tinh đựng
nớc.

Hoạt động 2: Tiến hành bớc 1 và bớc 3 của thí nghiệm (10)
Mục tiêu: HS nắm đợc hoạt động nuốt và đẩy thức ăn, biết liên hệ
và giải thích thực tế. Bồi dỡng cho HS thái độ VS hệ tiêu hoá.

Kết quả thí nghiệm về hoạt động của enzim trong nớc bọt
Các ống
nghiệm
Hiện tợng độ
trong
Giải thích
ống A

ống B

ống C

ống D
- Không đổi

- Tăng lên

- Không đổi

- Không đổi
- Nớc lã không có enzim biến đổi tinh
bột.
- Nớc bọt có enzim biến đổi tinh bột.
- Nớc bọt đun sôi đã làm mất hoạt tính
của enzim biến đổi tinh bột.
- Do HCl đã hạ thấp pH nên enzim trong
nớc bọt không biến đổi tinh bột.
Hoạt động 3: Kiểm tra kết quả thí nghiệm và giải thích kết
quả (10)


HOT NG CA GV HOT NG CA HS
- GV yêu cầu chia dd trong các
ống A, B, C, D thành 2 phần.
+ Lu ý: ống A chia vào A
1
, A
2
đã
dán nhãn, B chia vào B
1
; B
2


- GV kẻ sẵn bảng 26.2 lên bảng,
yêu cầu HS lên ghi kết quả.
+ Lu ý: Các tổ thí nghiệm không
thành công thì lu ý điều kiện thí
nghiệm.
- GV nhận xét bảng 26.2 để đa ra
đáp án đúng.
- Trong tổ cử 2 HS chia đều dd ra
các ống đã chuẩn bị sẵn A
1
; A
2
; B
1
;
B

2

- Đặt các ống A
1
; B
1
; C
1
; D
1
vào giá
1 (lô 1). Nhỏ vào mỗi ống 5-6 giọt
iốt lắc đều các ống.
- Đặt các ống A
2
; B
2
; C
2
; D
2
vào giá
2 (lô 2). Nhỏ vào mỗi ống 5-6 giọt
Strôme, đun sôi các ống này trên
ngọn lửa đèn cồn.
- Những HS khác quan sát, so sánh
màu sắc ở các ống nghiệm, thống
nhất ý kiến , ghi kết quả vào bảng
26.2 (kẻ sẵn).
- Đại diện nhóm lên điền vào bảng,

nhận xét.
Đáp án bảng 26.2
Kết quả thí nghiệm về hoạt động của enzim trong nớc bọt
Các ống
nghiệm
Hiện tợng
(màu sắc)
Giải thích
- ống A
1
- ống A
2
- Màu xanh
- Màu đỏ
nâu
-
Nớc lã không có enzim biến đổi tinh bột thành
đờng.
- ống B
1
- ống B
2

- Màu xanh
- Màu đỏ
nâu
- Nớc bọt có enzim biến đổi tinh bột thành đờng.

- ống C
1

- ống C
2

- Màu xanh
- Màu đỏ
nâu
-
Emzim trong nớc bọt bị đun sôi không có khẳ
năng biến đổi tinh bột thành đờng.
- ống D
1
- ống Đ
2

- Màu xanh
- Màu đỏ
nâu
-
Enzim trong nớc bọt không hoạt động ở môi
trờng axit nên tinh bột không bị biến đổi thành
đờng.
Hoạt động 4: Thu hoạch (10)
- Mỗi HS tự làm báo cáo thu hoạch ở nhà và nộp báo cáo cho GV
đánh giá vào giờ sau.
Gợi ý: 1. Kiến thức
- Enzim trong nớc bọt có tên là amilaza.
- Enzim trong nớc bọt có tác dụng biến đổi tinh bột thành đờng
mantozơ.
- Enzim trong nớc bọt hoạt động tốt nhất trong điều kiện độ pH =
7, 2. và nhiệt độ = 37

o
C.
2. Kĩ năng:
- Trình bày thí nghiệm (HS tự làm).
- So sánh kết quả ống nghiệm A và B cho phép ta khẳng định
enzim trong nớc bọt có tác dụng biến đổi tinh bột thành đờng.
- So sánh kết quả ống nghiệm B và C cho phép ta khẳng định enzim
trong nớc bọt hoạt động tốt nhất ở nhiệt độ = 37
o
C. Enzim trong
nớc bọt bị phá huỷ ở 100
o
C.
- So sánh kết quả ống nghiệm B và D cho phép ta khẳng định enzim
trong nớc bọt hoạt động tốt nhất ở pH = 7, 2. Enzim trong nớc
bọt không hoạt động ở môi trờng axit.
4. Đánh giá: (3)
- GV nhận xét giờ thực hành: khen các nhóm làm tốt và ghi điểm
cho các nhóm.
5. Hớng dẫn học bài ở nhà (1)
- Vit bỏo cỏo thu hoch.
IV. RT KINH NGHIM





×