Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

GIÁO ÁN SINH 7_BÀI 55 :GIỚI THIỆU CHUNG HỆ NỘI TIẾT pot

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (175.03 KB, 6 trang )

BÀI 55
GIỚI THIỆU CHUNG HỆ NỘI TIẾT

I. MỤC TIÊU.
1. Về kiến thức
Khi học xong bài này, HS:
- Nắm được sự giống và khác nhau giữa tuyến nội tiết và ngoại
tiết.
- Nêu được các tuyến nội tiết chính của cơ thể và vị trí của chúng.
- Trình bày được vai trò và tính chát của các sản phẩm tiết của
tuyến nội tiết từ đó nêu rõ được tầm quan trọng của tuyến nội tiết
với dời sống.
2. Về kĩ năng
- Có kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình.
- Có kĩ năng phân tích, so sánh
- Có kĩ năng hoạt động nhóm
3. Về thái độ
- Có thái độ yêu thích môn học.
II. CHUẨN BỊ.
1. Giáo viện
- Soạn giáo án, sưu tầm tư liệu, tranh phóng to H 55.1; 55.2; 55.3.
2. Học sinh
Học bài cũ, đọc trước bài mới
III. TIẾN TRÌNH GIỜ GIẢNG
1. Ổn định tổ chức (1’) 8A ; 8B
2. Kiểm tra bài cũ (3’)
- Trả lời 2 câu hỏi SGK (173).
3. Bài mới
VB: Cùng với hệ thần kinh, các tuyến nội tiết cũng đóng vai trò
quan trọng trong việc điều hoà các hoạt động sinh lí trong cơ thể.
Vậy tuyến nội tiết là gì? có những tuyến nội tiết nào?


HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS ND
- GV yêu cầu HS nghiên cứu nội
dung thông tin SGK.
I. Đặc điểm của hệ nội tiết
- Điều hoà quá trình sinh lí
- Nêu đặc điểm của hệ nội tiết?
HS đọc thông tin và trả lời câu hỏi.
- 1 HS trình bày, các HS khác bổ
sung.
- GV khẳng định lại kiến thức.
Yêu cầu HS quan sát H 55.1; 55.2
nghiên cứu đường đi của sản phẩm
tuyến và trả lời câu hỏi :
- Nêu rõ sự giống và khác nhau
giữa tuyến nội tiết và tuyến ngoại
tiết?
HS quan sát kĩ hình vẽ, thảo luận
nhóm và trả lời câu hỏi.
- Các HS khác nhận xét, bổ sung.
+ Giống: các tế bào tuyến đều tiết
ra sản phẩm tiết.
+ Khác về nơi đổ sản phẩm.
của cơ thể, đặc biệt là quá
trình trao đổi chất.
- Sản xuất ra các hoôcmn
theo đường máu đến cơ quan
đích. Tác động chậm, kéo dài
trên diện rộng.
II. Phân biệt tuyến nội tiết
và tuyến ngoại tiết

- Tuyến ngoại tiết: sản phẩm
tiết tập trung vào ống dẫn để
đổ ra ngoài.
- Tuyến nội tiết: sản phẩm
tiết ngấm thẳng vào máu.
- Tuyến vừa là nội tiết, vừa là
ngoại tiết gọi là tuyến pha:
tuyến sinh dục, tuyến tuỵ.

- Kể tên các tuyến mà em biết và
cho biết chúng thuộc loại tuyến
nào?
- Cho HS quan sát H 50.3 kể tên
tuyến nội tiết, nêu vị trí.
GV yêu cầu HS nghiên cứu thông
tin và trả lời câu hỏi:
- Hoocmon là gì?
HS tự thu nhận kiến thức qua thông
tin SGK.
Hoocmon là sản phẩm của tuyến
nội tiết
- Hoocmon có những tính chất
nào?
- GV giới thiệu thêm thông tin.
+ Hoocmon  cơ quan đích theo
cơ chế chìa khoá, ổ khoá.





III. Hoocmon
- Hoocmon là sản phẩm tiết
của tuyến nội tiết.
1. Tính chất của hoocmon
- Mỗi hoocmon chỉ ảnh
hưởng tới một hoặc một số
cơ quấnc định.
- Hoocmon có hoạt tính sinh
dục rất cao.
- Hoocmon không mang tính
đặc trưng cho loài.
2. Vai trò của hoocmon
- Duy trì tính ổn định của môi
+ Mỗi tính chất GV đưa ra 1 VD để
phân tích.
- Hoocmon có vai trò gì đối với cơ
thể?
- GV lưu ý HS: trong điều kiện
hoạt động binh thươngg của tuyến
ta không thấy rõ vai trò của chúng,
chỉ khi mất cân bằng hoạt động của
tuyến nào đó gây bệnh lí mỡi thấy
rõ vai trò.
trường bên trong cơ thể.
- Điều hoà các quá trình sinh
lí diễn ra bình thường.



4. Kiểm tra- đánh giá

Yêu cầu HS hoàn thành bài tập sau:
So sánh tuyến nội tiết và tuyến ngoại tiết về cấu tạo và chức
năng bằng cách hoàn thành thông tin vào bảng sau:
Đặc điểm
so sánh
Tuyến nội tiết Tuyến ngoại tiết
Giống - Các tế bào tuyến đều tạo ra các sản phẩm tiết.
nhau
Khác
nhau:
+ Cấu tạo


+ Chức
năng
- Kích thước lớn hơn.

- Có ống dẫn chất tiết
đổ ra ngoài.
- Lượng chất tiết ra
nhiều, không có hoạt
tính mạnh.
- Kích thước nhỏ hơn.
- Không có ống dẫn, chất tiết
ngấm thẳng vào máu.
- Lượng chất tiết ra ít, hoạt tính
mạnh.
5. Hướng dẫn về nhà
- Học bài và trả lời các câu hỏi SGK.
- Đọc mục “Em có biết”.

IV. RÚT KINH NGHIỆM





×