TIÊU CHẢY CẤP
I - ĐẠI CƯƠNG:
1/ Định nghĩa:
Tiêu chảy cấp là những trường hợp trẻ đi ngoài phân lỏng nhiều nước lớn hơn 3
lần/24h, ỉa chảy cấp là diễn ra cấp tính, kéo dài < 14ngày
+ Nếu trẻ bị tiêu chảy nhiều tháng nhiều năm thì gọi là tiêu chảy mạn tính.
+ Nếu trẻ bị tiêu chảy vài ngày sau đó ngừng vài ngày rồi bị tiêu chảy tiếp thì gọi
là 2 đợt tiêu chảy.
+ Nếu khoảng nghỉ < 2 ngày thì được tính là 1 đợt tiêu chảy cấp
( Với điều kiện cả đợt tiêu chảy < 14 ngày).
+ Tiêu chảu kéo dài là đợt tiêu chảy khởi phát cấp tính kéo dài > 14 ngày.
2/ Nguyên nhân:
2.1/ Do chế độ nuôi dưỡng:
- Những trẻ em được nuôi dưỡng bằng sữa mệ ít bị tiêu chảy
- Đa số trẻ bị tiêu chảy là trẻ được nuôi bằng sữa bò, bột, cháo…
- Sữa chất lượng kém
- ăn bột, ăn cháo quá sớm
- Mẹ vệ sinh vú không đảm bảo, bình sữa không sạch
2.2/ Do nhiễm khuẩn:
*Nhiễm khuẩn ngoài ruột:
Viêm họng, viêm tai giữa, viêm phổi, nhiễm khuẩn đường tiết niệu
*Nhiễm khuẩn tại đường tiêu hóa:
+ Tác nhân gây tiêu chảy xâm nhập vào đường tiêu hóa từ tay trẻ hoặc từ người
nuôi trẻ.
+ Do các vi khuẩn:
- Lỵ trực khuẩn( Shigella) nhất là S.flexnery: đây là tác nhân quan trọng gây ỉa
chảy cấp ở trẻ em( chiếm khoảng 12,8%).
- Loại Coli gây bệnh: có 3 chủng gây tiêu chảy ở trẻ em: EPEC, ETEC, ELEC
( chiếm khoảng 12%).
- Salmonella: thường gặp trong ỉa chảy cấp do ngộ độc thức ăn
( chiếm khoảng 10%)
- Một số VK khác như: Tụ cầu vàng, liên cầu
+ Do ký sinh trùng:
- Amip: là ký sinh trùng gây bệnh đường ruột ở trẻ em, rất hay gặp, đôi khi thành
dịch nhỏ.
- Các loại trùng roi: Lamblia, gardia
- Do Virus: Enterovirus: Rotavirus( chiếm 75% các trường hợp tiêu chảy mùa
đông), Polyovirus, ECHO, Coxacki.
2.3/ Các nguyên nhân khác:
- Dị ứng thức ăn gây ỉa chảy cấp
- Sữ dụng kháng sinh không đúng lượng, thời gian
- Cường giáp, Ure huyết tăng
2.4/ Điều kiện thuận lợi:
- Tuổi càng nhỏ càng dễ bị tiêu chảy ( < 12 tháng).
- Thời tiết: Bệnh tăng về mùa hè
- Nuôi dưỡng chăm sóc:
- Thể địa: suy dinh dưỡng, suy giảm MD như sởi, AISD…
- Tập quán: Cai sữa sớm trước 1 tuổi, không rửa tay trước khi đi ngủ, tay bẩn, mút
tay, chơi với chó, mèo…
3/ Cơ chế bệnh sinh:
3.1/ Cơ chế tiêu chảy xâm nhập:
Do các loại VK xâm nhập vào tế bào tb niêm mạc ruột-> làm tổn thương tế bào->
Mất diện tích hấp thu, tăng xuất tiết-> ứ đọng dịch trong lòng ruột-> đào thải-> ỉa
lỏng
3.2/ Tiêu chảy xuất tiết:
VK gây độc tố ( không tổn thương tế bào)-> độc tố xâm nhập vào tế bào hoạt hóa
men Adenylclaza tác dụng lên ATP để sinh ra AMP vòng-> gây đảo ngược luồng
hấp thu muối và nước ( giảm hấp thu Na, tăng bài tiết Clo -> kéo theo nước ra
ngoài lòng ruột)- ỉa chảy.
II - BIỆN LUẬN CHẨN ĐOÁN TIÊU CHẢY CẤP:
*H/C RLTH:( bao giờ củng có và xuất hiện sớm nhất)
+ Biếng ăn: không chịu ăn hoặc ăn rất ít, chỉ thích uống nước. trẻ suy sụp nhanh
dễ dẫn đến nhiễm toan chuyển hóa.
+ Nôn: Có thể có hoặc không; trẻ nôn ra nước và thức ăn, nặng thì nôn ra mật,
máu
+ ỉa chảy: nhiều lần( > 3 lần / ngày), phân lỏng, nhiều nước; tùytheo tác nhân gây
bệnh mà phân có tích chất khác nhau như:
- Phân có mùi chua: do không dung nạp Lactoza( thiếu men chuyển hóa lactoza)
xử trí: Lactogen 0,1g x 1-2v/24h hoặc nước vôi nhì 5-10ml/24h
- Phân nhầy màu xanh : gặp trong H/C lỵ Giasdia.lamblia
- Phân màu nâu, thối khắm gặp trong viêm ruột hoại tử.
- Phân hoa cà, hoa cải: mọc răng?
+ Bụng chướng: Do rối loạn điện giải thiếu K+-> liệt ruột cơ năng.
*H/C mất nước- điện giải:
Đánh giá mức độ mất nước theo tổ chức YTTG
*H/C NTNĐ:
- Trẻ thường quấy khóc vật vã hoặc li bì, hôn mê, co giật.
- có thể sốt nhẹ hoặc sốt cao, có trường hợp hạ nhiệt độ.
- XN : BC tăng, N tăng
*Tim mạch:
- Nhẹ: tim mạch không ảnh hưỡng
- Trung bình: mạch nhanh, yếu, HA thấp
- Nặng: trụy tim mạch, chân tay lạnh, mạch không bắt được
*Tiết niệu:
- Nhẹ: Lượng nước tiểu bình thường
- Vừa: trẻ đái ít
- Nặng: vô niệu trong vài giờ
*XN:CTM, Cấy phân, soi phân, điện giải đồ
III - BIẾN CHỨNG:
- Mất nước - điện giải
- ỉa chảy kéo dài
- Suy dinh dưỡng
IV - ĐIỀU TRỊ:
1/ Nguyên tắc điều trị:
-Điều trị sớm và kịp thời
1.1/ Hồi phục nước và điện giải:
*ỉa chảy mức độ A( nhẹ)
+ Sữ dụng phác đồ A:
- Tiếp tục cho trẻ bú sữa mẹ
- Nếu trẻ nuôi bằng sữa bò thì pha loãng một nửa, sau 4h có thể cho các thức ăn
giàu dinh dưỡng để phòng suy dinh dưỡng
- Uống Oresol + 1lít nước
Oresol( Oral rehydration solution) : gói 27,9g gồm có các thành phần sau:
. Glucose khan 20,0g
. Natri Clorid 3,5g.
. Tri Natri Citratdihydrat 2,0g
. Kali Clorid 1,5g
Nếu không có Oresol thì có thể thay bằng các dịch khác đề phòng mất nước như:
Nước cháo + 3 gam muối/ 1 lít
Muối + glucose
+ Số lượng uống sau mỗi lần trẻ đi ngoài:
- Trẻ < 6 tháng: 25-50ml
- Trẻ < 2 tuổi : 50-100ml
- Trẻ 2-10 tuổi : 100-200ml
- Trẻ > 10 tuổi : uống theo nhu cầu
*ỉa chảy mức độ B ( Vừa)
- Sử dụng phác đồ B:
Lượng Oresol cho trẻ uống trong 4h đầu là:
Tuổi < 4 tháng 4-11tháng 12-23th 2-4tuổi 5-15tuổi
Cân nặng < 5kg 5-7,9kg 8-10,9kg 11-15,9kg 16-30kg
Số ml 200-400 400-600 600-800 800-1200 1200-2200
Sau 4h đánh giá lại để chọn phác đồ A, B, hay C để điều trị tiếp
Nếu trẻ nôn thì cho uống chậm
*ỉa chảy mức độ C( Nặng)
+ Sử dụng phác đồ C:
+ Bù nước bằng đường tĩnh mạch: Bằng dd đẳng trương ( vì 80% trườmg hợp ỉa
chảy mất nước đẳng trương):
Dd: Ringer lactat Lần đầu 30ml/kg Sau đó 70ml/kg
< 12 tháng Trong 1h Trong 5h
> 12 tháng Trong 30phút Trong 2h30p
- Sau 3h đánh giá lại tình trạng mất nước. Khi trẻ uống được thì cho trẻ uống
Oresol 5ml/kg/h
- Trường hợp không truyền được TM, thì cho Oresol qua Sonde dạ dày 20ml/kg/h,
không quá 120ml/kg
- Nếu không có Ringer lactate có thể thay bằng Clorua natri 0,9%
1.2/ Dinh dưỡng điều tiêu chảy:
- Cho trẻ bú sữa mẹ
- Sữa động vật hoặc sữa công nghiệp
- Tức ăn mềm loãng
- Không cho ăn khi đang bù nước điện giải, cho ăn lại sau khi bù nước điện giải.
- Sau khi khỏi tiêu chảy thì cho trẻ ăn thêm một ngày 1 bữa.
1.3/ Kháng sinh:
Chỉ sữ dụng kháng sinh trong 4 trường hợp sau:
*Lỵ trực khuẩn:
Ampixilin 100mg/kg/24h hoặc
Biseptol 10mg/kg/24h
*Lỵ Amip:
Metronidazol 30mg/kg/24h x 5 ngày hoặc
Hydroemetin 1mg/kg/24h x 5-10ngày
*Gardia:
Metronidazol 30mg/kg/24h hoặc
Quinacrin 7mg/kg/24h x 5 ngày
*Tả:
Tetracyclin 50mg/kg/24h x 3 ngày( chỉ dùng cho trẻ >7 tuổi)
Furazolidon 50mg/kg/24h x 3 ngày
*Chú ý:
- Không nên dùng các thuốc cầm tiêu chảy
- Không dùng các thuốc gây nghiện
1.4/ Điều trị một số triệu chứng:
*Co giật:
Tìm nguyên nhân do sốt cao hay do hạ đường huyếthay do rối loạn điện giải( Kali,
natri, Canxi)
+ Xữ trí: Diazepam 5mg tiêm TM chậm hoặc
Gardenal 0,04 -0,06g tiêm bắp
*Chướng bụng:
Đặt Sonde hậu môn và cho uống KCl 1-2mg/kg
2/ Phòng bệnh tiêu chảy:
- Nuôi con bằng sữa mẹ.
- Cải thiện tập quán cho trẻ ăn sớm
- Sử dụng nguồn nước sạch và vệ sinh ăn uống.
- Rữa tay trước khi ăn và sau khi ăn
- Sữ dụng hố xí đúng qui cách vệ sinh.
- Xữ lý phân trẻ em đúng qui cách.
- Tiêm phòng sởi.
BS. Nguyễn Văn Thanh