Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

TCI-pump, Thiết bị lý tưởng cho gây mê kiểm soát nồng độ đích pps

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (103.82 KB, 4 trang )

TCI-pump, Thiết bị lý tưởng cho gây
mê kiểm soát nồng độ đích


Bơm tiêm có kiểm soát nồng độ đích TCI-I là một dạng thiết bị tiêm truyền tự
động công nghệ cao, được thiết kế nhằm mục đích tiêm truyền thuốc gây mê
bằng phương pháp tiêm truyền có kiểm soát nồng độ đích (TCI), dựa vào kết
quả nghiên cứu tác dụng của thuốc và kinh nghiệm sử dụng lâm sàng. Đây là
sản phẩm kết hợp công nghệ kiểm soát vi xử lý và công nghệ chế tạo chính
xác. Thiết bị có thể sử dụng trong tiêm truyền tĩnh mạch và phù hợp với tất
cả bệnh nhân gây mê phẫu thuật hoặc khám nội soi, giảm đau đối với bệnh
nhân ICU, v.v Đặc tính của thiết bị là liều lượng tiêm truyền chính xác,
chức năng hiệu quả và sử dụng đơn giản.
Chức năng và đặc tính:
(1) Phương pháp sử dụng: Phương pháp TCI huyết tương, Phương pháp TCI tác
dụng tại chỗ và Phương pháp tiêm truyền kiểm soát ở tốc độ lưu lượng.
A) Phương pháp TCI huyết tương cho phép bác sỹ cài đặt nồng độ huyết tương
của bệnh nhân. Phương pháp TCI tác dụng tại chỗ cho phép bác sỹ cài đặt nồng độ
huyết tương tại chỗ của bệnh nhân. Thiết bị bơm cung cấp thuốc để duy trì nồng
độ mong muốn theo mẫu kết quả nghiên cứu. Tốc độ tiêm truyền được thay đổi
một cách tự động.
B) Phương pháp tiêm truyền kiểm soát ở tốc độ lưu lượng cho phép bác sỹ kiểm
soát việc tiêm truyền bằng cách cài đặt tốc độ lưu lượng. Thiết bị có 7 đơn vị tốc
độ lưu lượng là ml/h, mg/h, ug/h, mg/kg/h, mg/kg/min, ug/kg/h, ug/kg/min.
(2) Các loại thuốc sử dụng được: Fentanyl, Alfentanil, Sufentanil, Midazolam,
Propofol, Etomidate, Vecuronium, Atracurium, Rocuronium, Remifentanil,
Ketamine.
(3) Tự động cân chỉnh thuốc khi tạm ngừng tiêm truyền và duy trì nồng độ huyết
tương hoặc nồng độ tác dụng tại chỗ theo yêu cầu.
Chức năng dự báo thời điểm hồi phục thông minh và tiên tiến, giúp bác sỹ ngừng
tiêm truyền vào thời điểm thích hợp.


(4) Giao tiếp RS-232: cho phép truyền dữ liệu quá trình tiêm truyền từ thiết bị đến
máy tính cá nhân.
(5) Cảnh báo và báo động: Khi có điều bất thường, thiết bị có thể tạo các thông tin
mang tính cảnh báo và báo động như cắt nguồn điện một chiều, dung lượng pin
yếu, syringe gần cạn, syringe cạn/tắc, kết thúc tiêm truyền, syringe không hoạt
động, v.v
(6) Những loại syringe thích hợp: Tất cả các loại syringe có dung lượng chuẩn
10ml, 20ml, 50 (60) ml có thể được sử dụng với thiết bị sau khi cài đặt. Độ chính
xác của việc tiêm truyền luôn được bảo đảm.
Chỉ tiêu kỹ thuật:
Dải tốc độ lưu lượng: 10ml syringe: 0.1~300ml/h;
20ml syringe: 0.1~600ml/h;
50(60)ml syringe: 0.1~1200ml/h;
Syringe phù hợp: Tất cả syringe có dung lượng chuẩn 10ml, 20ml, 50(60)ml có
thể được sử dụng với thiết bị sau khi cài đặt.
Độ chính xác: ±3% (với điều kiện tổng dung lượng tiêm truyền lớn hơn 5.0ml và
tốc độ tiêm truyền lớn hơn 2.0ml/h và thiết bị được rửa sạch).
Hiển thị: Màn hình rộng (240×180 điểm ảnh), có thể xoay cho phù hợp với tư thế
làm việc.
Bộ nhớ: Thiết bị lưu giữ toàn bộ tham số cài đặt và dữ liệu hoạt động của lần tiềm
truyền gần nhất.
Điều kiện làm việc:
Nhiệt độ môi trường: +5ºC - 40ºC
Độ ẩm tương đối (RH): 30% - 70%
Nguồn điện: AC: 100V - 245V, 50 +/-1Hz
Áp suất không khí: 860 - 1060 Pa
Kích thước (mm): 336 (D)x153(R)x132(C)
Trọng lượng: 2,5 kg
Pin: 14,4 V - thời gian sạc 10h, thời gian sử dụng hơn 3h. [/color]



×