HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG PHẦN MỀM
HỖ TRỢ QUYẾT TOÁN THUẾ TNCN
1
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG PHẦN MỀM
HỖ TRỢ QUYẾT TOÁN THUẾ TNCN
QTTNCN
(Dành cho cá nhân quyết toán thuế TNCN)
2
A. Hồ sơ quyết toán thuế của cá nhân
1. Cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công: Khai quyết toán theo các chỉ tiêu
tương ứng trong Tờ khai quyết toán thuế theo mẫu số 09/KK-TNCN, phụ lục
theo mẫu số 09A/PL-TNCN, phụ lục theo mẫu số 09C/PL-TNCN (nếu có đăng
ký giảm trừ gia cảnh)
2. Cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai : Khai quyết toán thuế
theo mẫu số 09/KK-TNCN, phụ lục theo mẫu số 09B/PL-TNCN, mẫu số
09C/PL-TNCN
3. Cá nhân vừa có thu nhập từ tiền lương, tiền công, vừa có thu nhập từ kinh
doanh (nộp thuế theo phương pháp kê khai hoặc khoán): khai quyết toán thuế
theo mẫu số 09/KK-TNCN; các phụ lục theo mẫu số 09A/PL-TNCN; 09B/PL-
TNCN và 09C/PL-TNCN (nếu có đăng ký giảm trừ gia cảnh)
4. Cá nhân là thành viên trong nhóm kinh doanh: Khai quyết toán thuế theo mẫu
số 09/KK-TNCN, phụ lục theo mẫu số 09C/PL-TNCN nộp kèm theo tờ khai
quyết toán mẫu 08B/KK-TNCN của nhóm kinh doanh
5. Cá nhân cư trú có thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán đã đăng ký thuế với
cơ quan thuế nộp thuế TNCN theo thuế suất 20% tính trên thu nhập phải quyết
toán thuế: Khai quyết toán thuế theo mẫu số 13/KK-TNCN
B. Chức năng chính của ứng dụng
1. Nhập dữ liệu tờ khai và các phụ lục đi kèm của:
Tờ khai quyết toán 09/KK-TNCN dành cho cá nhân có thu nhập từ tiền
công, tiền lương và cá nhân có thu nhập từ kinh doanh
Tờ khai quyết toán 13/KK-TNCN dành cho cá nhân có thu nhập từ
chuyển nhượng chứng khoán
2. Tổng hợp thông tin tờ khai từ dữ liệu các bảng kê, phụ lục thu nhập đi kèm
3. Kết xuất dữ liệu tờ khai, bảng kê đã nhập theo đúng mẫu quy định để gửi cho
CQT
4. In tờ khai, bảng kê theo đúng mẫu quy định gửi cho CQT
5. Nhận tập tin dữ liệu hồ sơ quyết toán và hỗ trợ kiểm tra dữ liệu tập tin (đã được
kết xuất từ phần mềm này hoặc các phần mềm hỗ trợ quyết toán thuế TNCN
khác)
3
C. Quy trình thực hiện trên ứng dụng
1. Cá nhân nhập dữ liệu thông tin thu nhập của cá nhân vào các chỉ tiêu được đánh
dấu (được in đậm) của tờ khai, các phụ lục . Ứng dụng sẽ hỗ trợ tính lên các chỉ
tiêu khác theo đúng công thức quy định
2. Kết xuất dữ liệu tờ khai, bảng kê đã nhập ra file (dạng excel) đồng thời in ra
giấy tờ khai, bảng kê tương ứng với file dữ liệu gửi cho CQT để CQT đối chiếu
dữ liệu giữa file điện tử và bản in trước khi nhận dữ liệu vào hệ thống ngành
thuế
Lưu ý:
Sau khi file dữ liệu và bản in tờ khai của cá nhân đã được nộp cho CQT,
nếu có các sai sót cần điều chỉnh, NSD phải thực hiện các bước:
o Điều chỉnh đúng dữ liệu
o Chọn trạng thái tờ khai là Bổ sung, nhập số lần bổ sung tương ứng,
o Kết xuất lại file, in lại tờ khai gửi CQT
Tên file dữ liệu lúc này được đặt theo số lần bổ sung, đảm bảo tên file
mới không trùng với tên file mà NSD đã gửi cho CQT trước đây
D. Hướng dẫn sử dụng ứng dụng
1. Mở ứng dụng:
Nháy kép chuột vào biểu tượng , màn hình chính xuất hiện như sau:
4
2. Lưu ý trước khi nhập dữ liệu trên ứng dụng
Những ô, cột có dấu (*) là những ô, cột bắt buộc phải nhập thông tin,
không được để trống
Những dòng chỉ tiêu được đánh dấu đậm là những dòng chỉ yêu cho
phép nhập giá trị. Giá trị của những chỉ tiêu còn lại sẽ được phần mềm hỗ
trợ tính
Các giá trị được tính ra là số âm sẽ được thể hiện trong dấu ngoặc đơn ( )
Sau khi nhập hết dữ liệu trên 1 dòng trên bảng kê, bấm phím F5 để thêm
dòng mới cho tờ khai mới
Để xóa 1 dòng dữ liệu trên ứng dụng: bấm chuột vào dòng muốn xóa và
bấm phím F6
Tổ hợp phím tắt: Mỗi nút lệnh đều có thể sử dụng tổ hợp phím tắt để thực
hiện chức năng thay cho việc kích chuột như sau: Nhấn đồng thời phím
Alt và phím có đánh dấu gạch ở chân trên nút lệnh. Ví dụ: “Ghi dữ liệu”
thì tổ hợp phím tắt là: Alt + G
5
3. Nhập tờ khai 09/KK-TNCN
3.1. Mở chức năng
Thực hiện chức năng từ menu Nhập tờ khai\ Tờ khai 09/KK-TNCN. Màn
hình nhập thông tin tờ khai 09/KK-TNCN xuất hiện như sau:
3.2. Chọn thông tin tờ khai:
Mã số thuế: Đây là Mã số thuế của cá nhân quyết toán thuế TNCN
o MST phải do CQT cấp.
o MST phải nhập chính xác, nếu không đúng ứng dụng sẽ báo lỗi khi
nhấn nút “Đồng ý”
6
o Nhập MST đã từng nhập tờ khai: bằng cách chọn 1 MST trong danh
sách các MST đã được nhập tờ khai trước đó. Các thông tin của cá
nhân sẽ được tự động hiển thị theo thông tin đã nhập.
Kỳ tính thuế: là năm quyết toán thuế TNCN
o Kỳ tính thuế nhập theo định dạng YYYY
o Mặc định là năm hiện tại -1
Kiểm tra trong hệ thống đã tồn tại thông tin hồ sơ quyết toán thuế TNCN
cho cá nhân:
o MST cá nhân: Cùng MST chọn nhập
o Kỳ tính thuế: cùng kỳ tính thuế chọn nhập
o Loại hồ sơ quyết toán: cùng loại hồ sơ quyết toán chọn nhập
Nếu đã tồn tại hồ sơ quyết toán thỏa mã các điều kiện như vậy, hệ thống
hiển thị thông tin chi tiết của hồ sơ quyết toán đã có trong hệ thống, cho
phép cập nhật thông tin điều chỉnh.
Trường hợp trong hệ thống chưa có tờ khai nào có trùng các yếu tố trên,
hệ thống hiển thị màn hình cho phép cá nhân nhập mới các thông tin của
tờ khai quyết toán.
3.3. Nhập thông tin chung
Lần đầu tiên nhập tờ khai cho MST của cá nhân, NSD sẽ phải nhập đầy
đủ thông tin chung, bao gồm các thông tin sau:
o Trạng thái tờ khai: Mặc định trạng thái tờ khai là chính thức
o Lần: Nhập số lần khi trạng thái tờ khai là bổ sung. Số lần thuộc từ 01
đến 99.
o Kỳ tính thuế từ tháng… đến tháng…: Được mặc định là tháng đầu
năm/ tháng cuối năm của Kỳ tính thuế đã nhập. Riêng đối với năm
2009: Từ tháng được xác định mặc định là 07/2009, Đến tháng được
xác định mặc định là 12/2009. Cho phép sửa theo điều kiện sau:
Đến tháng >= Từ tháng và (Đến tháng- từ tháng +1) <=12.
Đối với năm 2009: từ tháng không được nhỏ hơn 07/2009
Từ tháng phải thuộc Kỳ tính thuế
o Họ và tên cá nhân: Nhập đầy đủ bằng chữ in HOA theo Giấy chứng
nhận đăng ký thuế hoặc Thông báo mã số thuế hoặc Thẻ mã số thuế
cá nhân do cơ quan thuế cấp. Thông tin bắt buộc nhập
7
o Địa chỉ: Nhập đầy Ghi đúng theo địa chỉ thường trú như đã đăng ký
với cơ quan thuế, thông tin bắt buộc nhập có độ dài tối đa 200 ký tự.
o Điện thoại: Nhập số điện thoại liên lạc của cá nhân thu nhập, bao gồm
cả số máy lẻ để CQT liên lạc khi có vướng mắc về tờ khai.
o Fax: Nhập số máy fax của cá nhân thu nhập.
o Email: Nhập email của cá nhân thu nhập.
o Số tài khoản ngân hàng: ghi số tài khoản ngân hàng mà CQT có thể
chuyển số thuế cá nhân muốn được hoàn thuế.
o Mở tại: Nhập tên ngân hàng, tối đa 100 ký tự.
o Cơ quan thuế cấp cục: Chọn 1 CQT cấp cục trong danh sách các CQT
quản lý hiển thị
o Cơ quan thuế quản lý: Chọn 1 CQT quản lý trực tiếp cá nhân thu nhập
trong danh sách.
Từ lần nhập tờ khai thứ 2 trở đi, khi nhập MST ứng dụng hiển thị đầy đủ
thông tin chung đã nhập lần thứ nhất. NSD có thể chỉnh sửa thông tin
chung và ghi lại.
Lưu ý:
Nếu NSD thay đổi thông tin Từ tháng/ Đến tháng khác với thông tin mặc
định, phần mềm sẽ hiển thị thông báo “Thay đổi thông tin ảnh hưởng đến
các khoản giảm trừ và số thuế. Có tiếp tục hay không?”
o Nếu NSD chọn Có: thông tin vừa thay đổi sẽ được giữ nguyên
o Nếu NSD chọn Không: thông tin Từ tháng/ Đến tháng sẽ được chuyển
lại về thông tin mặc định như trước khi thay đổi
3.4. Nhập thông tin tờ khai
Ứng dụng sẽ tự động tính và hiển thị lên màn hình giá trị các chỉ tiêu theo dữ
liệu nhập vào các phụ lục 09A/PL-TNCN, 09B/PL-TNCN, 09C/PL-
TNCN.
Các chỉ tiêu đánh dấu đậm trên màn hình là các chỉ tiêu cho phép cá nhân
nhập.
Bao gồm các chỉ tiêu sau:
Chỉ tiêu
Ràng buộc
8
Tổng thu nhập chịu thuế
(TNCT) trong kỳ
[09]
Hỗ trợ tính
[09] = [10]+[11] nếu [11] >0
[09] = [10] nếu [11]<=0
Không cho phép sửa
a
Tổng TNCT từ tiền
lương, tiền công
[10]
Hỗ trợ tính = chỉ tiêu [03] trên phụ lục
09A/PL-TNCN của cá nhân
Không cho phép sửa
b
Tổng TNCT từ kinh
doanh
[11]
Hỗ trợ tính = chỉ tiêu [13] + [17] trên phụ
lục 09B/PL-TNCN của cá nhân Cho phép
sửa, cho phép nhập giá trị âm
Tổng TNCT phát sinh ngoài
Việt Nam
[12]
Hỗ trợ tính = Chỉ tiêu [05] trên phụ lục
09A/PL-TNCN + chỉ tiêu [17] trên phụ lục
09B/PL-TNCN của cá nhân
Không cho phép sửa
Tổng TNCT làm căn cứ tính
giảm thuế trong kỳ
[13]
Hỗ trợ tính
[13] = [14]+[15] nếu [15] >= 0
[13] = [14] nếu [15] <0[13] = [15] nếu
[14] = 0
Không cho phép sửa
a
Tổng TNCT từ tiền
lương, tiền công làm căn
cứ tính giảm thuế
[14]
Hỗ trợ tính = Chỉ tiêu [06] trên phụ lục
09A/PL-TNCN của cá nhân
Không cho phép sửa
b
Tổng TNCT từ kinh
doanh làm căn cứ tính
giảm thuế
[15]
Hỗ trợ tính = Chỉ tiêu [14] trên phụ lục
09B/PL-TNCN của cá nhân. Cho phép
sửa. (cho phép nhập giá trị âm)
Các khoản giảm trừ
[16]
Hỗ trợ tính = [17] + [18] + [19] + [20]
Không cho phép sửa
a
Cho bản thân cá nhân
[17]
Hỗ trợ tính = (Đến tháng – Từ tháng + 1) *
4.000.000
Không cho phép sửa
b
Cho những người phụ
thuộc được giảm trừ
[18]
Hỗ trợ tính = chỉ tiêu [15] trên phụ lục
09C/PL-TNCN
Không cho phép sửa
c
Từ thiện, nhân đạo,
khuyến học
[19]
Cho phép nhập giá trị số nguyên, lớn hơn
hoặc bằng 0, tối đa 20 chữ số
9
d
Đóng góp bảo hiểm xã
hội, bảo hiểm y tế, bảo
hiểm trách nhiệm bắt
buộc
[20]
Cho phép nhập giá trị số nguyên, lớn hơn
hoặc bằng 0, tối đa 20 chữ số
Tổng thu nhập tính thuế
[21]
Hỗ trợ tính
[21]= [09]-[16] nếu [09]-[16] >0
[21] = 0 nếu [09]-[16]<= 0
Không cho phép sửa
Tổng số thuế TNCN phát
sinh trong kỳ
[22]
Hỗ trợ tính = [ 21] Tổng thu nhập tính thuế
* Biểu thuế lũy tiến:
o Số tháng quyết toán thuế = Đến tháng
– Từ tháng + 1
o [22] = [([21]/Số tháng quyết toán thuế
)* Biểu thuế lũy tiến tháng] * Số tháng
quyết toán thuế
Không cho phép sửa
Tổng số thuế đã tạm nộp, đã
khấu trừ, đã nộp trong kỳ
[23]
Hỗ trợ tính = [24]+ [25] + [26]
Không cho phép sửa
a
Đã khấu trừ
[24]
Hỗ trợ tính = Chỉ tiêu [07] trên phụ lục
09A/PL-TNCN + chỉ tiêu [16] trên phụ lục
09B/BK-TNCN của cá nhân
Không cho phép sửa
b
Đã tạm nộp
[25]
Hỗ trợ tính = Chỉ tiêu [10] trên phụ lục
09A/PL-TNCN + Chỉ tiêu [15] trên phụ
lục 09B/PL-TNCN của cá nhân
Cho phép sửa
Chỉ tiêu [25]: phải lớn hơn hoặc bằng Chỉ
tiêu [10] trên phụ lục 09A/PL-TNCN +
Chỉ tiêu [15] trên phụ lục 09B/PL-TNCN
của cá nhân
c
Đã nộp ở nước ngoài
được giảm trừ (nếu có)
[26]
Hỗ trợ tính = giá trị nhỏ hơn giữa (chỉ tiêu
[11] trên 09A/PL-TNCN + chỉ tiêu [18]
trên 09B/PL-TNCN) và [22] * [12]/[09])
Không cho phép sửa
10
Tổng số thuế TNCN được
giảm trong kỳ
[27]
Hỗ trợ tính
[27] = [22] * [13]/[09]* 50% nếu [13]/[09]
<=1 & [13] >0 & [09] >0
[27] = [22] * 50% nếu [13]/[09] >1 & [13]
>0 & [09] >0
[27] = 0 nếu [13] <=0 hoặc [09] <= 0
Tổng số thuế phải nộp trong
kỳ
[28]
Hỗ trợ tính = [22] – [23] – [27] nếu [22] –
[23] – [27] >= 0
Không cho phép sửa
Tổng số thuế nộp thừa trong
kỳ
[29]
Hỗ trợ tính = trị tuyệt đối [22] – [23] –
[27] nếu [22] – [23] – [27] < 0
Không cho phép sửa
a
Tổng số thuế đề nghị
hoàn
[30]
Cho phép nhập giá trị số nguyên, lớn hơn
hoặc bằng 0, tối đa 20 chữ số
Chỉ tiêu [30] + Chỉ tiêu [31] phải = chỉ tiêu
[29] nếu có nhập chỉ tiêu [30] hoặc [31]
b
Tổng số thuế bù trừ vào
kỳ sau
[31]
Cho phép nhập giá trị số nguyên, lớn hơn
hoặc bằng 0, tối đa 20 chữ số
Chỉ tiêu [30] + Chỉ tiêu [31] phải = chỉ tiêu
[29] nếu có nhập chỉ tiêu [30] hoặc [31]
3.5. Nhập phụ lục 09A/PL-TNCN
Là phụ lục kê khai thu nhập từ tiền lương, tiền công của cá nhân
Bao gồm các chỉ tiêu sau:
Chỉ tiêu
Ràng buộc
Tổng thu nhập chịu thuế phát sinh
trong kỳ.
[03]
Là tổng số các khoản thu nhập từ tiền
lương, tiền công và các khoản thu nhập
khác có tính chất tiền lương tiền công phát
sinh tại Việt Nam và ngoài Việt Nam mà cơ
quan chi trả đã trả cho cá nhân trong năm.
Bao gồm cả các khoản thu nhập từ tiền
lương, tiền công và các khoản thu nhập
khác có tính chất tiền lương, tiền công mà
cá nhân nhận được do làm việc tại khu kinh
tế = [04] + [05]
Không cho phép sửa
11
a
Thu nhập phát sinh tại Việt
Nam.
[04]
Là tổng số các khoản thu nhập từ tiền
lương, tiền công và các khoản thu nhập
khác có tính chất tiền lương tiền công phát
sinh tại Việt Nam.
Cho phép nhập giá trị dạng số nguyên, lớn
hơn hoặc bằng 0, tối đa 20 chữ số
b
Thu nhập phát sinh ngoài
Việt Nam
[05]
Là tổng số các khoản thu nhập từ tiền
lương, tiền công và các khoản thu nhập
khác có tính chất tiền lương tiền công phát
sinh ngoài Việt Nam.
Cho phép nhập giá trị dạng số nguyên, lớn
hơn hoặc bằng 0, tối đa 20 chữ số
Thu nhập làm căn cứ tính giảm
thuế
[06]
Là tổng các khoản thu nhập từ tiền lương,
tiền công và các khoản thu nhập khác có
tính chất tiền lương tiền công mà cơ quan
chi trả đã trả cho cá nhân do làm việc tại
khu kinh tế.
Cho phép nhập giá trị dạng số nguyên, lớn
hơn hoặc bằng 0, tối đa 20 chữ số
Chỉ tiêu [06] phải <= chỉ tiêu [04]
Tổng số thuế đơn vị trả thu nhập
đã khấu trừ trong kỳ
[07]
Hỗ trợ tính = [08] + [09]
Không cho phép sửa
Chỉ tiêu [07] phải < chỉ tiêu [04]
a
Tổng số thuế đã khấu trừ
theo biểu thuế lũy tiến từng
phần.
[08]
Tổng số thuế mà cơ quan chi trả thu nhập đã
khấu trừ từ tiền lương, tiền công của cá
nhân theo thuế suất theo biểu thuế lũy tiến
từng phần.
Cho phép nhập giá trị dạng số nguyên, lớn
hơn hoặc bằng 0, tối đa 20 chữ số
12
b
Tổng số thuế đã khấu trừ
theo mức 10%
[09]
Tổng số đã được khấu trừ 10% trong năm
(tổng hợp các chứng từ khấu trừ của cơ
quan chi trả).
Cho phép nhập giá trị dạng số nguyên, lớn
hơn hoặc bằng 0, tối đa 20 chữ số
Tổng số thuế đã tạm nộp tại
Việt Nam
[10]
Là số thuế cá nhân trực tiếp kê khai và đã
nộp tại Việt Nam.
Cho phép nhập giá trị dạng số nguyên, lớn
hơn hoặc bằng 0, tối đa 20 chữ số.
Chỉ tiêu [10] phải nhỏ hơn chỉ tiêu [04]
Tổng số thuế đã tạm nộp ngoài
Việt Nam
[11]
Cho phép nhập giá trị dạng số nguyên, lớn
hơn hoặc bằng 0, tối đa 20 chữ số.
Chỉ tiêu [11] phải nhỏ hơn chỉ tiêu [05]
3.6. Nhập phụ lục 09B/PL-TNCN
Là phụ lục kê khai thu nhập từ kinh doanh của cá nhân
Bao gồm các chỉ tiêu sau:
Chỉ tiêu
Ràng buộc
Doanh thu bán hàng hoá và
cung cấp dịch vụ
[03]
Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế từ
kinh doanh là toàn bộ tiền bán hàng hoá,
tiền gia công, tiền hoa hồng, tiền cung ứng
hàng hoá, dịch vụ phát sinh trong kỳ tính
thuế bao gồm cả khoản trợ giá, phụ thu,
phụ trội mà cá nhân kinh doanh được
hưởng không phân biệt đã thu được tiền
hay chưa thu được tiền
Cho phép nhập giá trị dạng số nguyên, lớn
hơn hoặc bằng 0, tối đa 20 chữ số
Các khoản giảm trừ doanh
thu
[04]
Cho phép nhập giá trị dạng số nguyên, lớn
hơn hoặc bằng 0, tối đa 20 chữ số
Chi phí sản xuất, kinh
[05]
Cho phép nhập giá trị dạng số nguyên, lớn
13
doanh, hàng hóa, dịch vụ.
hơn hoặc bằng 0, tối đa 20 chữ số
Thu nhập chịu thuế từ hoạt
động kinh doanh
[06]
Hỗ trợ tính = [03]-[04]-[05]
Cho phép sửa
Trường hợp không xác định được chi phí
(đối với cá nhân kinh doanh nộp thuế theo
phương pháp ấn định tỷ lệ thu nhập chịu
thuế hoặc ấn định doanh thu) kê khai thẳng
thu nhập chịu thuế nhận được vào chỉ tiêu
này, không cần nhập thông tin vào các chỉ
tiêu [03], [04], [05]
Doanh thu hoạt động tài
chính
[07]
Cho phép nhập giá trị dạng số nguyên, lớn
hơn hoặc bằng 0, tối đa 20 chữ số
Chi phí tài chính
[08]
Cho phép nhập giá trị dạng số nguyên, lớn
hơn hoặc bằng 0, tối đa 20 chữ số
Thu nhập chịu thuế từ hoạt
động tài chính
[09]
Hỗ trợ tính = [07] - [08]
Thu nhập khác
[10]
Doanh thu khác không phát sinh từ hoạt
động sản xuất kinh doanh (nếu có): thu
nhập từ các hoạt động bán tài sản có yêu
cầu cơ quan thuế cấp hóa đơn, thu nhập
nhận được từ làm đại lý xổ số, bảo hiểm,
Cho phép nhập giá trị dạng số nguyên, lớn
hơn hoặc bằng 0, tối đa 20 chữ số
Chi phí khác
[11]
Cho phép nhập giá trị dạng số nguyên, lớn
hơn hoặc bằng 0, tối đa 20 chữ số
Thu nhập chịu thuế khác
[12]
Hỗ trợ tính = [10] - [11]
Tổng thu nhập chịu thuế phát
sinh trong kỳ
[13]
Hỗ trợ tính
14] = [06] + [09] + [12] + [13] nếu [06] +
[09] + [12] + [13]>0
[14] = 0 nếu [06] + [09] + [12] + [13] <= 0
Không cho phép sửa
14
Thu nhập làm căn cứ tính
giảm thuế.
[14]
Tổng thu nhập chịu thuế từ kinh doanh
trong khu kinh tế của cá nhân
Cho phép nhập giá trị dạng số nguyên, lớn
hơn hoặc bằng 0, tối đa 20 chữ số
Tổng số thuế đã tạm nộp
trong kỳ
[15]
Cho phép nhập giá trị dạng số nguyên, lớn
hơn hoặc bằng 0, tối đa 20 chữ số
Tổng số thuế đơn vị chi trả
đã khấu trừ trong kỳ
[16]
Cho phép nhập giá trị dạng số nguyên, lớn
hơn hoặc bằng 0, tối đa 20 chữ số
Tổng thu nhập phát sinh
ngoài Việt Nam
[17]
Cho phép nhập giá trị dạng số nguyên, lớn
hơn hoặc bằng 0, tối đa 20 chữ số
Tổng số thuế đã nộp ngoài
Việt Nam
[18]
Cho phép nhập giá trị dạng số nguyên, lớn
hơn hoặc bằng 0, tối đa 20 chữ số
3.7. Nhập phụ lục 09C/PL-TNCN
Là phụ lục kê khai giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc của cá nhân
Thông tin chung của phụ lục bao gồm các thông tin sau:
Họ và tên cá nhân có thu nhập: hiển thị theo thông tin Họ và tên cá nhân
ở màn hình nhập thông tin chung, không cho phép sửa
MST: hiển thị theo thông tin MST ở màn hình nhập thông tin chung,
không cho phép sửa
Họ và tên vợ (chồng) nếu có: cho phép nhập giá trị text, tối đa 100 ký tự
MST vợ (chồng): cho phép nhập tối đa 10 ký tự là số
Số CMT vợ (chồng): cho phép nhập tối đa 9 ký tự
Số Hộ chiếu vợ (chồng): cho phép nhập tối đa 60 ký tự
Thông tin chi tiết của phụ lục bao gồm các chỉ tiêu sau:
STT: Tự động hiển thị và tự động tăng khi NSD nhập dòng mới
Họ và tên: cho phép nhập giá trị dạng text, tối đa 100 ký tự. Thông tin bắt
buộc nhập
Ngày sinh: cho phép nhập giá trị theo định dạng DD/MM/YYYY. Thông
tin bắt buộc nhập
15
MST: cho phép nhập tối đa 10 ký tự số
Số CMND/ Hộ chiếu: cho phép nhập giá trị dạng text, tối đa 60 ký tự
Quan hệ với NNT:
o Cho phép chọn 1 trong các giá trị: 01 – Con/ 02 – Vợ/03 – Chồng/ 04
– Cha/ 05 – Mẹ/ 06 – Cháu ruột/07 – Họ hàng/ 99 – Khác
o Thông tin bắt buộc nhập
Số tháng được tính giảm trừ trong năm: cho phép nhập giá trị số nguyên
dương, tối đa 2 chữ số
Thu nhập được giảm trừ: hỗ trợ tính = Số tháng được giảm trừ trong năm
* 1.600.000
4. Nhập tờ khai 13/KK-TNCN
6.1. Mở chức năng
Thực hiện chức năng từ menu Nhập tờ khai\ Tờ khai 13/KK-TNCN. Màn
hình nhập thông tin tờ khai 13/KK-TNCN xuất hiện như sau:
16
6.2. Chọn thông tin tờ khai:
Mã số thuế: Đây là Mã số thuế của cá nhân quyết toán thuế TNCN
o MST phải do CQT cấp.
o MST phải nhập chính xác, nếu không đúng ứng dụng sẽ báo lỗi khi
nhấn nút “Đồng ý”
o Nhập MST đã từng nhập tờ khai: bằng cách chọn 1 MST trong danh
sách các MST đã được nhập tờ khai trước đó. Các thông tin của cá
nhân sẽ được tự động hiển thị theo thông tin đã nhập.
Kỳ tính thuế: là năm quyết toán thuế TNCN
o Kỳ tính thuế nhập theo định dạng YYYY
o Mặc định là năm hiện tại -1
17
Kiểm tra trong hệ thống đã tồn tại thông tin hồ sơ quyết toán thuế TNCN
cho cá nhân:
o MST cá nhân: Cùng MST chọn nhập
o Kỳ tính thuế: cùng kỳ tính thuế chọn nhập
o Loại hồ sơ quyết toán: cùng loại hồ sơ quyết toán chọn nhập
Nếu đã tồn tại hồ sơ quyết toán thỏa mã các điều kiện như vậy, hệ thống
hiển thị thông tin chi tiết của hồ sơ quyết toán đã có trong hệ thống, cho
phép cập nhật thông tin điều chỉnh.
Trường hợp trong hệ thống chưa có tờ khai nào có trùng các yếu tố trên,
hệ thống hiển thị màn hình cho phép cá nhân nhập mới các thông tin của
tờ khai quyết toán.
6.3. Nhập thông tin chung
Lần đầu tiên nhập tờ khai cho MST của cá nhân, NSD sẽ phải nhập đầy
đủ thông tin chung, bao gồm các thông tin sau:
o Trạng thái tờ khai: Mặc định trạng thái tờ khai là chính thức.
o Lần: Nhập số lần khi trạng thái tờ khai là bổ sung. Số lần thuộc từ 01
đến 99.
o Kỳ tính thuế từ tháng… đến tháng…: Được mặc định là tháng đầu
năm/ tháng cuối năm của Kỳ tính thuế đã nhập.
o Họ và tên cá nhân: Nhập đầy đủ bằng chữ in HOA theo Giấy chứng
nhận đăng ký thuế hoặc Thông báo mã số thuế hoặc Thẻ mã số thuế
cá nhân do cơ quan thuế cấp. Thông tin bắt buộc nhập.
o Địa chỉ: Nhập đầy Ghi đúng theo địa chỉ thường trú như đã đăng ký
với cơ quan thuế, thông tin bắt buộc nhập có độ dài tối đa 200 ký tự.
o Điện thoại: Nhập số điện thoại liên lạc của cá nhân thu nhập, bao gồm
cả số máy lẻ để CQT liên lạc khi có vướng mắc về tờ khai.
o Fax: Nhập số máy fax của cá nhân thu nhập.
o Email: Nhập email của cá nhân thu nhập.
o Số tài khoản cá nhân: cho phép nhập tối đa 50 ký tự.
Dòng nhập tài khoản chứng khoán: ghi số tài khoản chứng
khoán còn hiệu lực của cá nhân. Thông tin bắt buộc nhập.
Dòng nhập tài khoản ngân hàng: ghi số tài khoản ngân hàng mà
CQT có thể chuyển số thuế cá nhân muốn được hoàn thuế. Bắt
buộc nhập nếu giá trị chỉ tiêu [17] trên tờ khai lớn hơn 0
18
o Mở tại: cho phép nhập dạng text, tối đa 100 ký tự.
Dòng nhập nơi mở tài khoản chứng khoán: Ứng dụng để mặc
định giá trị “Công ty chứng khoán ”, cho phép sửa. Thông tin
bắt buộc nhập.
Dòng nhập nơi mở tài khoản ngân hàng: Bắt buộc nhập nếu giá
trị chỉ tiêu [17] trên tờ khai lớn hơn 0.
o Cơ quan thuế cấp cục: Chọn 1 CQT cấp cục trong danh sách các CQT
quản lý hiển thị.
o Cơ quan thuế quản lý: Chọn 1 CQT quản lý trực tiếp cá nhân thu nhập
trong danh sách.
Từ lần nhập tờ khai thứ 2 trở đi, khi nhập MST ứng dụng hiển thị đầy đủ
thông tin chung đã nhập lần thứ nhất. NSD có thể chỉnh sửa thông tin
chung và ghi lại.
6.4. Nhập thông tin tờ khai
Ứng dụng sẽ tự động tính và hiển thị lên màn hình giá trị các chỉ tiêu theo dữ
liệu nhập vào các bảng kê 13A/BK-TNCN.
Các chỉ tiêu đánh dấu đậm trên màn hình là các chỉ tiêu cho phép cá nhân
nhập.
Bao gồm các chỉ tiêu sau:
Chỉ tiêu
Ràng buộc
Tổng giá trị chứng khoán bán
ra
[09]
- Là tổng giá trị của các giao dịch
chứng khoán đã bị khấu trừ thuế
trong kỳ
- Ứng dụng hỗ trợ tính, bằng giá trị
chỉ tiêu [11] của bảng kê 13A/BK-
TNCN
- Cho phép sửa với giá trị số nguyên,
lớn hơn hoặc bằng 0, tối đa 20 chữ
số
Tổng giá trị chứng khoán
mua vào
[10]
- Là tổng giá trị của các giao dịch
chứng khoán mua vào trong kỳ
- Ứng dụng hỗ trợ tính, bằng giá trị
chỉ tiêu [12] của bảng kê 13A/BK-
19
TNCN
- Cho phép sửa với giá trị số nguyên,
lớn hơn hoặc bằng 0, tối đa 20 chữ
số
Các chi phí liên quan
[11]
- Là các khoản chi phí thực tế phát
sinh của hoạt động chuyển nhượng
chứng khoán có hoá đơn, chứng từ
theo chế độ quy định bao gồm:
+ Chi phí làm thủ tục pháp lý
+ Phí lưu ký chứng khoán
+ Chi phí uỷ thác chứng khoán
+ Chi phí khác
- Ứng dụng hỗ trợ tính, bằng giá trị
chỉ tiêu [13] của bảng kê 13A/BK-
TNCN
- Cho phép sửa với giá trị số nguyên,
lớn hơn hoặc bằng 0, tối đa 20 chữ
số
Thu nhập chịu thuế
[12]
- Ứng dụng hỗ trợ tính, bằng giá trị
chỉ tiêu [14] của bảng kê 13A/BK-
TNCN
- Cho phép sửa với giá trị số nguyên,
tối đa 20 chữ số
Số thuế phải nộp trong kỳ
[13]
- Ứng dụng hỗ trợ tính
[13] = 0 nếu giá trị chỉ tiêu [12] <=0
[13] = [12] x 20% nếu giá trị chỉ tiêu
[12] >0
- Không cho phép sửa
Số thuế đã khấu trừ theo thuế
suất 0,1% trong kỳ
[14]
- Được xác định theo chứng từ khấu
trừ được các trung tâm giao dịch cấp
cho cá nhân qua từng giao dịch.
- Hỗ trợ tính, bằng giá trị chỉ tiêu
[15] của bảng kê 13A/BK-TNCN
20
- Không cho phép sửa
Số thuế còn phải nộp
[15]
- Nếu [13] - [14] > 0, ứng dụng hỗ
trợ tính
[15] = [13] - [14]
- Không cho phép sửa
Số thuế nộp thừa:
Trong đó:
[16]
- Nếu [13] - [14] < 0, ứng dụng hỗ
trợ tính
[16] = trị tuyệt đối [13] - [14]
- Không cho phép sửa
a
Số thuế đề nghị hoàn
[17]
- Cho phép nhập giá trị số nguyên,
lớn hơn hoặc bằng 0, tối đa 20 chữ
số
b
Số thuế bù trừ vào kỳ sau
[18]
- Cho phép nhập giá trị số nguyên,
lớn hơn hoặc bằng 0, tối đa 20 chữ
số
Lưu ý:
Nếu muốn sửa các chỉ tiêu [09], [10], [11], [12] trên tờ khai 13/KK-
TNCN, NSD nên sửa khi không còn thay đổi giá trị các chỉ tiêu [11],
[12], [13], [14] trên bảng kê 13A/BK-TNCN, vì ứng dụng sẽ tự động tính
lại giá trị các chỉ tiêu [09], [10], [11], [12] trên tờ khai 13/KK-TNCN khi
thay đổi giá trị các chỉ tiêu [11], [12], [13], [14] trên bảng kê 13A/BK-
TNCN.
6.5. Nhập bảng kê 13A/BK-TNCN
Là bảng kê chi tiết chứng khoán chuyển nhượng trong năm của cá nhân
Bao gồm các chỉ tiêu sau:
Chỉ tiêu
Ràng buộc
Mã chứng khoán
[03]
- Cho phép nhập giá trị dạng text, tối thiểu
3 ký tự, tối đa 5 ký tự. Thông tin bắt buộc
nhập
Giá bán
[04]
- Cho phép nhập giá trị số nguyên, lớn hơn
hoặc bằng 0, tối đa 20 chữ số
21
Giá mua
[05]
- Cho phép nhập giá trị số nguyên, lớn hơn
hoặc bằng 0, tối đa 20 chữ số
Chi phí
[06]
- Cho phép nhập giá trị số nguyên, lớn hơn
hoặc bằng 0, tối đa 20 chữ số
Thu nhập chịu thuế
[07]
- Ứng dụng hỗ trợ tính
[07] = [04] - [05] - [06]
- Hiển thị giá trị âm, dương
- Không cho phép sửa
Số thuế đã khấu trừ
[08]
- Ứng dụng hỗ trợ tính: [08] = [04]*0,1%
- Không cho phép sửa
Số chứng từ
[09]
- Cho phép nhập giá trị dạng text, tối đa
100 ký tự. Không bắt buộc nhập
Ngày chứng từ
[10]
- Cho phép nhập giá trị theo định dạng
DD/MM/YYYY. Không bắt buộc nhập
5. Chức năng kiểm tra DL
Mục đích:
Chỉ ra những lỗi trong quá trình nhập liệu và yêu cầu người dùng sửa trước
khi thao tác. Chức năng được sử dụng khi:
NSD muốn kiểm tra dữ liệu trước khi lưu vào hệ thống, trước khi kết
xuất, và trước khi in
Sau khi nhập tập tin dữ liệu hồ sơ quyết toán cần phải kiểm tra thông tin
Sau khi nhận tập tin dữ liệu bảng kê, phụ lục cần phải kiểm tra thông tin
Thao tác
Người dùng nhấn nút trên màn hình. Hệ thống thực hiện kiểm
tra dữ liệu của tờ khai như sau:
Nếu có lỗi trong quá trình nhập liệu, hệ thống sẽ đánh dấu đỏ các trường
có lỗi, đồng thời hiển thị nội dung lỗi khi NSD đặt con trỏ chuột vào
trường có lỗi
Nếu tờ khai hợp lệ, không có lỗi thì ứng dụng thông báo:
22
6. Chức năng lưu dữ liệu
Mục đích:
Giúp người dùng lưu thông tin vừa nhập hoặc lưu lại thay đổi trên tờ khai,
bảng kê
Thao tác
Người dùng nhấn nút trên màn hình. Hệ thống sẽ thực hiện
Giúp tính toán, tổng hợp lại dữ liệu theo các công thức mà ứng dụng hỗ trợ
kiểm tra tính đúng đắn của dữ liệu trên màn hình nhập (xem chức năng
Kiểm tra dữ liệu)
Trường hợp 1: Nếu có lỗi dữ liệu, hệ thống sẽ thông báo như hình:
o Nếu chọn Có, hệ thống sẽ lưu dữ liệu, kể cả dữ liệu lỗi
o Nếu chọn “Không”, hệ thống sẽ không lưu dữ liệu
Trường hợp 2: Nếu không lỗi dữ liệu, hệ thống sẽ thông báo ghi dữ liệu
thành công
7. In tờ khai
Mục đích:
In tờ khai, bảng kê, phụ lục đã nhập đúng theo mẫu chuẩn đã quy định để
gửi cho CQT
In, xem trước, lưu theo định dạng file pdf (dùng phần mềm PDF Writer)
23
Thao tác thực hiện: Tại màn hình nhập tờ khai, NSD nhấn nút
Lưu ý: Ứng dụng chỉ thực hiện in tờ khai nếu dữ liệu của tờ khai, bảng kê, phụ lục
trên màn hình nhập hợp lệ. Nếu dữ liệu sai, hệ thống sẽ đánh dấu đỏ những ô có dữ
liệu sai và hiển thị thông báo “Thông tin kê khai sai. Phải sửa đúng trước khi in”
Các bước thực hiện:
Sau khi nhấn nút “In” hệ thống sẽ thực hiện tổng hợp tờ khai, kiểm tra dữ
liệu của tờ khai, đảm bảo dữ liệu đúng trước khi được in. Nếu dữ liệu
đúng thì trên màn hình xuất hiện cửa sổ:
Chọn máy in: Chọn tên máy in có sẵn đã cài đặt để in.
Số bản in: Số lượng tờ khai
Trang in: Chọn trang cần in trong tờ khai. Dùng khi muốn in lại một số
trang trong toàn bộ tờ khai. Nếu để trống thì UD sẽ in tất cả.
Xem trước: Nhấn nút “Xem trước” khi cần xem trước tờ khai trước lúc
in.
In: Nhấn nút “In” để thực hiện in tờ khai.
Đóng: Nhấn nút “Đóng” để thoát khỏi chức năng In tờ khai
Lưu ý: Nếu máy tính của CQCT không kết nối trực tiếp đến máy in hoặc khi in
trực tiếp bị cắt trang , NSD tiến hành cách bước sau:
Thực hiện cài đặt bộ “PDF Writer” (Xem trong tài liệu HD cài đặt PDF
Writer)
Vào lại phần mềm nhập dữ liệu, mở tờ khai
Nhấn nút “In”, xuất hiện cửa sổ:
24
Chọn máy in: Chọn tên máy in là CutePDF Writer (như hình trên)
Nhấn nút “In”, xuất hiện cửa sổ:
Ứng dụng mặc định tên file là “Ung dung quyet toan TNCN.pdf”. Chọn
Save để save vào đúng đường dẫn trên màn hình, hoặc NSD có thể thay
đổi đường dẫn này.
Sau đó vào lại đúng đường dẫn này copy file vừa save vào USB để mang
tờ khai đi in.
8. Kết xuất dữ liệu hồ sơ quyết toán
Mục đích: Kết xuất dữ liệu tờ khai, bảng kê, phụ lục đã nhập ra file excel
theo đúng mẫu chuẩn đã quy định để có thể gửi cho CQT
Thao tác thực hiện: Tại màn hình nhập tờ khai, NSD nhấn nút “Kết xuất
tệp hồ sơ”
Lưu ý: Ứng dụng chỉ thực hiện kết xuất dữ liệu ra file nếu dữ liệu của tờ khai,
bảng kê, phụ lục trên màn hình nhập hợp lệ. Nếu dữ liệu sai, hệ thống sẽ bôi đỏ