Tải bản đầy đủ (.doc) (42 trang)

Các Phrase tổng hợp từ kênh HBO rất hay

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (234.71 KB, 42 trang )

Ms.Luu Ha . Tel.0935.73.13.83/ 0168.454.8668.
LIKE Face: để học dịch miễn phí hàng ngày!
HBO PHRASES
Thân tặng các mem bộ tổng kết các phrase tổng hợp từ kênh HBO. Good luck!
Cách học: Đọc phrase và copy phrase vào Google để đọc các câu viết có chứa
phrase này- để hiểu cách sử dụng phrase trong văn cảnh.
Các mem nhớ là học phrase quan trọng hơn vocabulary đấy nhé.
Cần trợ giúp các công việc có liên quan đến tiếng Anh (dịch thuật, phiên dịch, làm
hồ sơ du học, du lịch), hoặc các lớp tiếng Anh (IELTS, TOEIC, Biên phiên dịch,
giao tiếp, nâng cao ) liên hệ: Ms.Lưu Hà. Email: Tel:
0935.73.13.83/ 0168.454.8668. Red Apple Class. Nhà A4 Chung cư Vicoland. Ngã
tư Trần Hưng Đạo-Vân Đồn. Q.Sơn Trà.Đn
Các lớp hiện tại:
Giao tiếp thứ 3,5 từ 5.30-7.00 chiều (Mới khai giảng ngày 14/09/2013)
TOEIC 2,4,6 từ 5.30-7.00 chiều (Khai giảng và kiểm tra đầu vào ngày
16.09.2013)
IELTS 1: Sáng 3,5,6 từ 8.30-10.00
IELTS 2: Chiều 2,3,5 từ 1.30- 3.00
IELTS 3: Tối 3,5,6 từ 5.30-7.00
LIKE Facebook để học
tiếng Anh miễn phí nhé.
Guide for teacher:
• Task:
• First stage: create Vietnamese situation sentences. Give out the phrase. Ask
S to translate into English
• Second stage: Give students the card to write down on the board. Ask
students to work out the meaning of the phrases. Ask S to create a situation
at which these phrases are used. Ask S to read aloud
• Have a vision: có linh cảm
• What else can you possibly want? Anh
còn muốn gì nữa


• The reluctant: Người lưỡng lự
• Tobe sun- burnt: Bị cháy nắng
• As easy as a pie: dễ như bỡn
• Go out of my business= broken down:
Phá sản
Ms.Luu Ha . Tel.0935.73.13.83/ 0168.454.8668.
LIKE Face: để học dịch miễn phí hàng ngày!
• Drop out=quit=stop
• Arrive safe and sound: đến (nơi nào)
an toàn và mạnh khỏe
• Wash out travel weariness: tắm rửa
cho mạnh khỏe sau khi đi xa về
• As different as chalk and cheese: Khác
nhau một trời một vực
• Catch sb in red hand: bắt quả tang ai
đang làm gì
• Tobe on sb’s mind: cái gì đó lởn vởn
trong đầu
• Sorry for you both: Tôi tiếc cho hai
bạn
• Dream do come true: giấc mơ chắn
chắn sẽ thành hiện thực
• Have a nap: ngủ chợp mắt
• Have a tea break: nghỉ giữa giờ để ăn
nhẹ
• You are on: Anh thách tôi đấy nhé
• Tiny corn/ baby corn: ngô bao tử
• Up to the challenge= face the
challenge: đối mặt với thử thách
• There’s sth/nothing wrong with…:

không có gì xảy ra
• Can’t stand sth/ sb: không thể chịu
đựng được ai
• Break the law>< obey the law/ rule: vi
phạm pháp luật>< tuân theo luật pháp
• Run after a skirt: chạy theo các bóng
hồng
• Take no for the answer: câu trả lời của
tôi là không
• Cost someone an arm and a leg: trả giá
quá đắt cho cái gì
• Look on the bright side/ dark side
• Tobe in deep water/ to be in trouble
• Put a message in a nutshell:
• Put something over:
• Get trouble/ tobe in trouble/to be in
hot water
• Deserve Ving sth:
• Take sb right on the top: khiến ai đó
vui sướng
• Cheer for sth ( cheer for your
success/to your success): chúc mừng
sự thành công của anh
• Sole man: người cô đơn
• Laugh at sb/sth: cười, chế nhạo ai đó
• Tobe in good mood: đang trong tâm
trạng cực kỳ vui vẻ
• Have mood for sth: muốn làm gì
• Have to pay for sth=it costs sb sth to
do sth: Trả giá cho cái gì/ khi làm gì

• As strong as a horse (weight lifter):
Khỏe như voi
• Come for doing sth: đến làm gì
• Believe in sth: tin tưởng vào cái gì
• By the time the hand of the clock
strike 12, the princess will be died if
nobody come to remove the curb: Vào
đúng 12h, công chúa sẽ chết nếu
không có ai đến để mở quan tài
• What a yummy food: đồ ăn ngon quá
• Happy ever after/ forever: hạnh phúc
mãi mãi
• Make a date: hẹn hò
• Make a proposal: cầu hôn ai
• Have a marriage/get married with/
marry sb: lấy ai đó
• On her own: một mình
• Tobe punished: bị phạt
• Offer sth/to do sth: đề nghị làm gì
• To be over hasty in doing sth: Quá hấp
tấp làm việc gì.
• To be over hump: Vượt qua tình
huống khó khăn.
Ms.Luu Ha . Tel.0935.73.13.83/ 0168.454.8668.
LIKE Face: để học dịch miễn phí hàng ngày!
• To be over the hill: Đã trở thành già
cảInsist on doing sth:
• None of your business: không phải
chuyện của anh
• It’s your business: đó là việc của anh

• As a matter of fact/ in fact/ in reality/:
thực tế là
• Tiresome: mệt mỏi
• Tobe frank/ frankly: nói một cách
thẳng thắn
• Tobe honest/ honestly: nói một cách
thực lòng
• To tell the truth/ truthfully: Nói thật là
• To restore order: lập lại trật tự
• The emperor will conquer this land
without scaring anything or
confession: Đức vua sẽ thu phục mảnh
đất này mà không cần đe dọa hay tự
thú
• All troops prepared for the battle: Tất
cả các đội quân đều sẵn sàng cho cuộc
chiến
• That sound good, we will make an
arch to be prepared first/ arched
should be prepared soon: Nghe có vẻ
được đấy, chúng ta sẽ cho cung thủ
chuẩn bị trước
• A genius/ a prodigies: người tài
• Tobe over ambitious: quá tham vọng
• To have a desire for sth/ doing sth:
mong muốn làm việc gì
• Intend to do sth/have an intension to
do sth: có ý định làm gì
• Tobe bothered: cảm thấy phiền lòng
• Use: use sth to do sth: sử dụng cái gì

để làm gì
• Use sth for doing sth
• The use of sth is Ving: Công dụng của
cái gì là để làm gì
• The usage of sth: cách sử dụng của cái

• Tobe used to sth/ doing sth: được sử
dụng để làm gì
• Get used to sth/doing sth: quen với cái
gì/ làm việc gì
• Can do sth with sth: có thể làm gì với
sự trợ giúp của cái gì
• Tobe used to do sth/ for doing sth: cái
gì được sử dụng để làm gì
• Blow off responsibility: rũ bỏ trách
nhiệm
• Pay money to seal a deal: đút lót tiền
để được ký hợp đồng
• A bird in the hand is worth two in the
bush: một nghề cho chin còn hơn chin
nghề
• A wolf in sheep/s clothing: cáo già đội
lốt cừu non
• A cunning fox: metaphor (ẩn dụ) một
con cáo già (ám chỉ người không tốt)
• Meet sb by chance: tình cờ gặp ai
• Put sb on air: ai đó lên song (truyền
thanh, truyền hình)
• Watch your language/ mind your
tongue: để ý lời nói của mình

• Take the chance on sb: tin tưởng vào
ai
• Tobe suspicious: đáng ngờ
• Keep an eye on sb/sth: theo dõi ai
• Make a report on sth: làm báo cáo về
cái gì
• Tobe accompanied by: được đính kèm
với
Ms.Luu Ha . Tel.0935.73.13.83/ 0168.454.8668.
LIKE Face: để học dịch miễn phí hàng ngày!
• You own me nothing, we are even:
anh không nợ tôi gì cả, chúng ta hòa
rồi nhé
• Put your anger away, we should better
sit down and solve this problem: Hãy
bình tĩnh lại, chúng ta sẽ ngồi xuống
và cùng giải quyết vấn đề này
• May he rest in peace: chúc anh yên
nghỉ
• Tobe in peace: tinh thần thoải mái,
cảm thấy bình yên
• Severe dog/ watch out severe dog: coi
chừng chó dữ
• Put on sth>< take off: mặc vào >< cởi
ra
• Fleet of luxury boat: hạ thủy con tàu
sang trọng
• Don’t mind doing sth/ don’t bother
doing sth: Không nề hà khi làm việc gì
• Tobe tired of doing sth/ tobe bored

doing sth: mệt mỏi khi làm việc gì
• Tobe feed up with sb/sth/doing sth:
chán làm việc gì
• It’s nonsense to do sth>< it makes
sense to do sth: vô lý khi làm việc gì,
có lý khi làm gì
• By the time before time/ once upon a
time: ngày xửa ngày xưa
• Talk it out/ speak it up: nói to lên
• Tobe about to do sth: chuẩn bị làm
việc gì
• Tobe proud of sb/sth: tự hào về ai/ cái

• Get along well with sb: hòa thuận với
ai đó
• Set the bright example for sb to do sth:
nêu gương tốt cho ai
• Watch and learn: xem (mà học hỏi)
nhé
• On behalf of sb: thay mặt ai đó
• Highly appreciates sth/ express high
appreciation to: Cho phép tôi được bảy
tỏ sự cảm ơn chân thành đến
• I have no idea about sth: không có ý
tưởng về
• Take sb’s message: nhận message của
ai
• Hold on: chờ máy
• Count on sb on everything: dựa vào ai,
tin tưởng ai, phụ thuộc ai

• Teasing sb: lừa ai đó
• If only I could help: giá như tôi có thể
giúp
• My mind goes blank: đầu óc tôi trống
rỗng
• I’m great at advice: Lời khuyên của tôi
có giá trị lắm đấy nhé
• I don’t mean to hurt you: tôi không có
ý làm anh tổn thương
• Undercover: che dấu
• Torn sb apart: chia rẽ ai
• Show off: khoe khoang, trưng bày
• Sculpture/ handicraft: đồ thủ công mỹ
nghệ
• I see your true color: Tôi thấy bản chất
thật của anh rồi nhé
• As black as coal/ mine: đen như mực
• Boiler room/ steambath: phòng xông
hơi
• Bring sth back to life: đưa cái gì vào
cuộc sống
• Take it easy: thư giãn đi
• Curb/ appreciate your enthusiasm: (tôi
xin bày tỏ) sự cảm phục lòng chân
thành/ sự nhiệt tình của anh
• Will: di chúc / last word: lời trăn trối
Ms.Luu Ha . Tel.0935.73.13.83/ 0168.454.8668.
LIKE Face: để học dịch miễn phí hàng ngày!
• Land: Đất đai (không phải soil là cục đất nhé)
Participation to Public Works: Tham gia vào các công việc chung của cộng

đồng
Miscellaneous Taxes: các loại thuế linh tinh khác
Registration Fees: lệ phí đăng ký/đăng bộ (ví dụ mới mua xe ô-tô và đi đăng
ký thì mất cái khoản tiền này
Consulting Fees: Phí tư vấn (ví dụ thuê kiến trúc sư thiết kế nhà cho mình
thì phải trả khoản này)
Others / Land: Cái này thì không có nghĩa gì cả
• Road Works: làm đường/sửa đường
Drainage: thoát nước
Outside public Lighting: ngoài vùng chiếu sáng của đèn công cộng
Road Signs: biển chỉ dẫn trên đường
Ground signs: vạch sơn báo trên mặt đường
Green Area: cái này còn tùy theo ngữ cảnh để dịch, nhưng nghĩa đen là vùng
xanh
"Water" networks: cái này cũng cần hiểu theo ngữ cảnh, nhưng có lẽ có
nghĩa là các khu vực được cấp nước
"Telecom" network: giống từ trên, có lẽ có nghĩa là các khu vực có mạng
lưới điện thoại cố định hay có phủ sóng di động
Power Supply: cấp điện
Gas Supply: cấp ga
Consulting Fees: đã trả lời
Others acces as bridges: các đường đi khác giống như cầu
• caked-on makeup: trang điểm quá dày, đậm, đánh đấm nhiều quá thành ra
nhìn như vách tường í
Some guys don't like girls with caked-on makeup: Nhiều người ko thích con
gái trang điểm quá đậm.
She's always caked in layers of makeup: cô ấy lúc nào cũng tô trát cả đống
lên mặt.
Panda eyes: mắt thâm do thiếu ngủ, chơi thuốc ( vì mắt có quầng thâm đen
nên trông giống như gấu trúc ). Ngoài ra nó còn có ám chỉ kiểu trang điểm

mắt dày, đen hoặc chuốt mascara quá nhiều rồi bị lem.
U may end up having panda eyes if wearing too much mascara: Mắt bạn có
thể sẽ trông như gấu trúc nếu chuốt mascara quá nhiều.
The makeup look called 'panda eyes' is way outdated: Kiểu trang điểm mà
được gọi là 'panda eyes' xưa rồi.
To be outdated: lỗi thời, lỗi mode, xưa rồi.
Ms.Luu Ha . Tel.0935.73.13.83/ 0168.454.8668.
LIKE Face: để học dịch miễn phí hàng ngày!
War paint: cũng là 1 từ để chỉ kiểu trang điểm lòe loẹt như hát bội (vì trang
điểm đủ màu trên gương mặt làm người ta liên tưởng đến hình ảnh thổ dân
da đỏ hay bôi vẽ lên mặt đủ hình thù í )
Slap on: ám chỉ 1 kiểu makeup thảm hại, ko phù hợp, xấu dù tô trát rất nhiều
Ewww, she looks gross with all that slap on her face: Èo, cô ta trông thật
kinh khiếp với cái kiểu trang điểm đánh đấm như thế kia trên mặt.
To be botoxed: tiêm botox (xuất phát từ chữ 'botox' nhưng được dùng như
động từ luôn )
Lina is obviously botoxed, I think she has overdone it because her face looks
stiff like plastic: Lina rõ ràng là đã bơm mặt, tôi nghĩ là cô ấy làm hơi quá
tay vì mặt cô ấy trơ như plastic í.
Those implants are hideous, she'd better take them off: 2 quả (nâng ngực )
đấy thật kinh khủng, cô ấy nên tháo chúng ra thì hơn
Implants: xuất phát từ 'breast implants', có nghĩa là ngực độn
To slim down: giảm cân, ốm đi.
I need to hit the gym to get off some of the post-baby weight. I'm extremely
motivated to slim down: Tôi phải đi tập để giảm bớt số kg sau khi sinh thôi.
Tôi rất muốn giảm cân/ tôi cực kỳ có động lực để giảm cân ( nghe ko xuôi
tai lắm?! )
Hourglass figure: thân hình thắt đáy lưng ong ( ý nói 3 vòng đầy đủ, eo nhỏ
giống như hình đồng hồ cát í )
She's got an enviable hourglass figure, I'm jealous: Cô ấy có thân hình đồng

hồ cát thật đáng ghen tị/ ngưỡng mộ, tôi ganh tị quá.
To be bony: ốm trơ xương, xương xẩu
Look at her bony hands! Oh my god, she's worryingly thin: Nhìn bàn tay
xương xẩu của cô ấy kìa! Trời ơi, cô ấy ốm một cách đáng lo.
• Far-fetched -Không thể tin được.
You're a man eater -Người đàn bà đẹp chuyên tán tỉnh đàn ông,làm đàn ông
mê rồi bỏ rơi họ.
You are pulling your legs -Bạn đang đùa
Break a leg -Chúc may mắn
Play it by ear :Đợi và nhìn thấy chuyện gì sẽ xảy ra.
I create a monster : Bạn làm cho người nào đó không biết or không thích
điều gì đó trở nên yêu thích nó
Full of **** :Nói láo
• Tobe all ears: san sang lang ngheTùy bạn thôi > It's up to you
Cái gì cũng được > Anything's fine
Dạo này mọi việc vẫn tốt hả? > Are you doing okay?
Làm ơn chờ máy (điện thoại) > Hold on, please
Ms.Luu Ha . Tel.0935.73.13.83/ 0168.454.8668.
LIKE Face: để học dịch miễn phí hàng ngày!
Gửi lời chào của anh tới bạn của em > Say hello to your friends for me
Tuyệt quá > Awesome
Kỳ quái > Weird
Đừng hiểu sai ý tôi > Don't get me wrong
What nonsense! > Thật là ngớ ngẩn!
What a dope! > Thật là nực cười!
What a miserable guy! > Thật là thảm hại
You haven't changed a bit! > Trông ông vẫn còn phong độ chán!
You played a prank on me. Wait! > Ông dám đùa với tui à. Đứng lại
mau!
Enough is enough! > Đủ rồi đấy nhé!

Let's see which of us can hold out longer > Để xem ai chịu ai nhé
Your jokes are always witty > Anh đùa dí dỏm thật đấy
Life is tough! > Cuộc sống thật là phức tạp!
No matter what, > Bằng mọi giá,
What a piece of work! > Thật là chán cho ông quá! (hoặc thật là một kẻ
vô phương cứu chữa)
What I'm going to take! > Nặng quá, không xách nổi nữa
Please help yourself > Bạn cứ tự nhiên
Just sit here, > Cứ như thế này mãi thì
No means no! > Đã bảo không là không!
Don’t take it to heart -> Đừng để bụng/ Đừng bận tâm
I’m really dead. -> Tôi mệt chết đi được
I’ve done my best. -> Tôi cố hết sức rồi
Is that so? -> Thật thế sao? / Thế á?
I don’t know for sure. -> Tôi cũng không chắc
I’m not going to kid you. -> Tôi đâu có đùa với anh
Brilliant idea! -> Ý kiến hay! / Thông minh đấy!
Do you really mean it? -> Nói thật đấy à?
I am behind you. -> Tôi ủng hộ cậu
Thanks anyway. -> Dù sao cũng phải cảm ơn cậu
It’s a deal. -> Hẹn thế nhé!
• Kitchen ware and cooking
saucepan : nồi nhỏ
griddle pan: chảo có khía ở bề mặt dùng để chiên thịt ( nhất là thịt bò )
measuring cup : cái ca, cốc thủy tinh có vạch dùng để lường, đong nước,
chất lỏng, hoặc loại muỗng nhỏ ( muỗng theo pitch, teaspoon, tablespoon,
1/2 cup )
wok : chảo lòng sâu, to
Ms.Luu Ha . Tel.0935.73.13.83/ 0168.454.8668.
LIKE Face: để học dịch miễn phí hàng ngày!

cooktops : bếp đứng ( bếp ga, bếp âm, bếp điện, etc )
dishwasher : máy rửa chén
range hood : máy hút khói, mùi ( hình như cái chụp mũ, lắp ở trên
cooktops )
strainer, sieve : cái lược, rây
can opener : cái khui dùng để mở đồ hộp
spatula : muỗng dài bằng gỗ hoặc nhựa, đầu dẹp
mixing bowl : tô to dùng để trộn
rolling pin : cây cán bột
baking tray : khay nướng ( để nướng trong oven )
cookie cutter : dụng cụ cắt bánh theo đủ loại hình dáng
cupcake cases : khuôn bánh ( cupcake, muffin, etc )
whisk : cái phới đánh trứng
cooling racks : cái khay dùng để đựng bánh, chờ bánh hay thức ăn nguội ( có
chân đứng )
pepper/ salt mill : cái xay tiêu/ muối ( loại cầm tay xoay xoay - handheld)
pepper grinder : cũng giống như mill, nhưng grinder to hơn, dùng để xay 1
lần với số lượng lớn
jug : cái bình nhỏ có vòi dùng để đựng dầu ăn hay các loại chất lỏng
dough : khối bột
batter : hỗn hợp ( bánh )
marinade : nước ướp gia vị
• To knead : nhồi bột
to dice : thái hạt lựu
to slice : thát lát
to cube : thái cục to to ( thái thịt
theo miếng vừa ăn )
to peel : lột vỏ
to core : bỏ lõi ( lõi táo chẳng
hạn )

to wedge : cắt theo hình tam
giác ( cắt khoai tây, hành tây )
to crush : ép lấy nước, đập dập
e.g. crushed garlic : nước cốt
tỏi
crush the sugar cubes : đập dập
cục đường ( dùng cái cây cán
bột hoặc gì đó tương tự )
to split : chẻ đôi
e.g. split the vanille pods in half
lengthways : chẻ vanille theo
chiều dọc
to chop : băm nhuyễn
to mince : xay nhuyễn
to rinse ( rice ) : vo gạo
to squeeze : vắt ( vắt chanh,
cam )
to whisk : quậy, khuấy
to beat : đánh ( trứng )
to blend : xay nhuyễn
to toss : trộn lên ( nhất là
salad )
Ms.Luu Ha . Tel.0935.73.13.83/ 0168.454.8668.
LIKE Face: để học dịch miễn phí hàng ngày!
to simmer : rim liu riu
to stir : khuấy nhẹ
to sprinkle : rẩy, rắc ( rắc
đường,etc )
to scramble ( egg ): lúc chiên
trứng, đánh cả lòng trắng và

lòng đỏ với nhau, khi trứng
chín thì nát hết, ko ra hình thù
gì.
to scrape : vét ( vét 2 bên thành
tô, nồi )
to soak : ngâm nước ( thường
đồ khô ngâm cho mềm )
to shape : nặn
to marinate : ướp ( ướp với gia
vị, etc )
to fry : chiên
to stew : hầm
to roast : quay
to grill/ broil : nướng trên lửa,
than
to chill : để cho nguội
to bake : nướng trong oven, làm
bánh
to purée : xay thành dạng sền
sệt, đặc
• Vehicles
Máy bay Plane; aeroplane;
airplane; aircraft
máy bay chở hàng cargo
plane/aircraft
máy bay chở khách passenger
aircraft
máy bay cứu hộ rescue aircraft
máy bay do thám spy plane
máy bay phản lực jet-plane

máy bay siêu âm supersonic
airplane; supersonic
máy bay trực thăng chopper;
copter; helicopter
tàu vũ trụ spacecraft; spaceship;
space vehicle
tàu vũ trụ con thoi space shuttle
tàu xuyên đại dương ocean
liner; oceangoing vessel
Tàu thủy Ship, boat
tàu cướp biển pirate
Thuyền buồm Sailing boat
Thuyền chèo Rowboat
Thuyền câu Fishing boat
Xe ba bánh tricycle;
velocipede; three-wheeler
Xe ben tipper lorry; tipper
truck; dumper truck
Xe bồn tank truck
Xe buýt bus
Xe tải lorry; truck; van
Xe cần cẩu crane-truck
Xe chữa cháy Fire truck
Xe contenơ Container truck
Xe có rơ mooc Lory with trailer
Xe có tay lái nghịch Right-
driver car
Xe có thùng lật dumper
Xe cộ (nói chung) Vehicles
Xe cút kít Wheelbarow

Xe dỡ mui được convertible
xe đạp bicycle; bike; cycle
xe điện tramcar
xe điện ngầm underground
Xe máy motorbike
xe lăn đường road-roller
Xe lửa Train
xe ngựa carriage
Xe ô tô Car
Ms.Luu Ha . Tel.0935.73.13.83/ 0168.454.8668.
LIKE Face: để học dịch miễn phí hàng ngày!
Xe ôm motorbike taxi Xe rác dust-cart
Xe xích lô pedicab
• Nếu người khác chúc mừng bạn về việc bạn pass kỳ thi thì bạn có thể nói
như vậy ( nếu đối tượng là boss ) :
- Thank you for the congratulations, sir/ mam. I'm so pleased with the result.
I worked really hard for it though.
Nếu boss báo là bạn được promoted, bạn sẽ nói :
- Thank you so much, sir/ mam. I've been looking forward for this for long
time.
- Thank you, sir/ mam. That's incredible. I can't wait to take up the new role
then.
Vì đối tượng chúc mừng bạn trong ví dụ là sếp nên câu nói trả lời phải
formal 1 tí. Mình chẳng thấy ai ( người nước ngoài ) thực sự response lời
khen của người khác đúng nghĩa với câu trên cả. Thông thường, người ta sẽ
trả lời theo nhiều cách sau, tùy vào ngữ cảnh, mức độ thân thiện :
- Thank you, that's really nice of you/ that's so kind = Cám ơn, bạn dễ
thương quá/ thật tốt quá
Oh really ? I'm not that beautiful/ it's not that good = Oh vậy hả ? Tôi đâu có
đẹp dữ vậy/ Nó ko tốt vậy đâu ( nếu bạn tỏ ra khiêm tốn )

Thanks, you too/ it looks good on you too ( nếu ai đó khen bạn đẹp hay quần
áo, nón mũ của bạn đẹp thì mình khen lại )
Of course, i have good taste = tất nhiên rồi, tôi chọn mà ( chỉ dùng với bạn
bè rất thân hoặc người thân nếu họ khen cái gì đó của bạn )
Thank you, what are you after ? = Cám ơn, bạn muốn gì đây ? ( chỉ dùng với
người khen là nam và bạn thân với họ, biết rõ họ vì câu này là câu nói đùa
vui )
You’re encouraging me! Bác quá khen/ bác cứ động viên em
• Trong tiếng anh người ta diễn tả cảm xúc theo nhiều câu, cụm từ khác nhau,
ko thể dịch kiểu trực tiếp từ tiếng việt sang được. Ví dụ như mấy câu sau :
That's cheap ! = thật rẻ tiền ( ý chê ai đó, điều gì đó )
You're terrific ! = bạn thật tuyệt ( người ta hay kéo dài, nhấn mạnh chữ
'terrific' )
You look stunning = Bạn đẹp quá đi mất
Ms.Luu Ha . Tel.0935.73.13.83/ 0168.454.8668.
LIKE Face: để học dịch miễn phí hàng ngày!
It's really irritative = Chướng quá đi/ thật là chướng, khó chịu
You dazzled me, baby = Bạn làm tôi ( tưởng tượng là mặt hình chữ A,
mồm hình chữ O - ý là hoàn toàn bị thu hút, ngưỡng mộ )
I'm going crazy very soon = tôi sắp điên lên mất
Emotion adj
Amazed, amazing : tuyệt vời
Annoyed, annoying : bực mình
Tremendous : kinh khủng, ghê gớm, to lớn
Get mad : nổi điên lên
Overwhelmed : sướng ko thể tả, ko nói nên lời
Sullen : sưng sỉa, mặt lớn mặt nhỏ
Cranky : quạu quọ, cáu kỉnh
Gruffy : cộc cằn, thô lỗ ( giọng nói, thái độ )
Manky : từ chỉ tâm trạng bực mình nói chung vì bất cứ lý do gì

e.g. Im feeling manky today = hôm nay tôi cảm thấy bực bội trong nguoi
The wicked weather made me feel manky = thời tiết khắc nghiệt làm tôi cảm
thấy khó chịu
Moody : tâm trạng thất thường, lúc nắng lúc mưa, khó chịu
Frightened : hoảng sợ, khiếp vía
e.g. I was frightened when i saw some guy peeping into the room through
the window = tôi sợ chết khiếp khi nhìn thấy gã nào đó lấp ló hé nhìn vào
phòng qua khe cửa sổ
Freak somebody out/ got freaked out : làm ai đó sợ
e.g. His psychotic behaviors really freak me out = Lối cư xử tâm thần của
anh ấy thực sự làm tôi sợ đó.
• Nếu ai đó messing around nhiều quá, bạn có thể nói 'I'm going to slap you
silly in a minute'
Với cô nàng nào đó thích trang điểm, lúc nào cũng thích món mới và khoe
với bạn thì bạn nói 'Who are you trying to be a beauty Queen ?'
Hoặc với người nào đó hay tự cho rằng mình làm được mọi thứ, thì nói 'Who
do you think you are, Batman?'
Nếu bạn thèm ăn món snack, bạn nói 'I got a munchie attack'
Khi muốn đi chơi, đi bát phố thì nói 'Let's hit the town jack'
Còn trong công sở, khi có đồng nghiệp nào trẻ hơn bạn và họ ko biết phải
làm gì và hay mắc lỗi thì bạn có thể nói 'I like you. You remind me of when
i was young and stupid'
Khi ai đó hỏi bạn làm gì ở cty, ở chỗ làm, bạn trả lời 'Who? me ? I just
Ms.Luu Ha . Tel.0935.73.13.83/ 0168.454.8668.
LIKE Face: để học dịch miễn phí hàng ngày!
wander from room to room'
Còn khi ai đó nhờ bạn làm giùm việc gì mà bạn ko có thời gian thì bạn trả
lời 'How about never? Is never good for you?'
A piece of cake : dễ như ăn bánh ( dùng trong trường hợp công việc, nhiệm
vụ nào đó mà bạn thấy dễ làm )

A penny saved is a penny earned : ý chỉ sự tiết kiệm, tiết kiệm được đồng
nào hay đồng đó, tích tiểu thành đại
Khi ai đó giỡn dai như giẻ rách thì bạn nói 'You little bugger'.
Note : chỗ này cẩn thận khi dùng từ 'bugger' nhé vì bugger còn có nghĩa là
người thích quan hệ tình dục với thú vật , cho nên
Lưu ý là tất cả những câu nói trên chỉ nói với người nào thân quen, biết rõ
nhau thôi nha ( đồng nghiệp thân, bạn bè, gia đình, chồng con, etc ), vì nếu
nói với người ko quen, ko thân thì họ sẽ cảm thấy bị xúc phạm đó
• Drink
Creation : món mới chế, cocktail mới được tạo ra
e.g. Please try this delicious drink. It's my new creation.
Uống thử món ngon này đi. Tôi vừa pha chế đó.
Tap : vòi thùng rượu
e.g. what kind of beer do you have on tap ?
Thùng bia là loại gì đó ?/ bạn có loại bia gì trong thùng kia ?
Last call : bartenders thường nói câu này để thông báo đây là cơ hội cuối cho
khách gọi thức uống truoc khi bar đóng cửa
Potent : mạnh, nặng đô ( đồ uống )
e.g. Hey, this one is really potent, you will get drunk if you take it = Nè, cái
này nặng lắm đó nha. Bạn sẽ xỉn nếu uống nó.
Pitcher : cái cốc loại to thật to, có vòi phễu , chị chả biết mô tả thế nào.
Em gõ google từ này, search hình ảnh thì sẽ thấy
e.g. It's cheaper to buy beer by the pitcher than by the glass = Mua bia theo
pitcher rẻ hơn là theo ly
Be intoxicated = be drunk : xỉn
e.g. I'm sorry sir but i can't serve you anymore, you are increasingly
intoxicated = Rất tiếc thưa quý ông nhưng tôi ko thể phục vụ ông nữa, ông
đang xỉn quắc cần câu kìa
What can i get you ? Ông muốn uống gì ?
• Thank you, I’m glad you enjoyed it.

Thank you, I had a lot of help from others in reaching this milestone.
Thank you, I’m honored by your words.
Thank you, your words mean a lot to me.
Thank you, that’s very kind.
Ms.Luu Ha . Tel.0935.73.13.83/ 0168.454.8668.
LIKE Face: để học dịch miễn phí hàng ngày!
Thank you, it feels good to be appreciated.
Thank you, Im glad I could take part.
• Trong giao tiếp nói hằng ngày thì ngữ pháp, cách chia thì, ngữ điệu có quan
trọng. Người bản xứ , có 1 số ,thường nói rất nhanh và có thói quen nuốt chữ
trong giao tiếp nên họ có xu hướng lược bỏ những phần ko quan trọng trong
câu như trợ động từ, mạo từ, etc ở những tình huống chấp nhận được ( tức là
ko ảnh hưởng đến ý mà họ muốn chuyển tải ). Thực tế thì nó cũng chẳng ảnh
hưởng gì, miễn là người nghe hiểu ý của họ, nhưng khi viết ra thì phải viết
đầy đủ, viết đúng. Giống như trong tiếng việt, người nam nói từ 'giặt đồ'
thành 'dặc đồ', nhưng viết thì viết 'giặt' ( âm z )
Want to = wanna, have/has got to = gotta, you all = y'all ( đọc như 'yawn' )
Going to = gonna, got you = gotcha, them = 'em, etc
Những từ này đọc như vậy là vì khi nói nhanh, âm nó luyến với nhau nên
thành ra như vậy. Đa số youngster là dùng nhiều khi nói chuyện hoặc những
người thân nhau, bạn bè nói chuyện thân mật. Còn ở công sở, hội họp,
truyền thông, báo chí hay giảng đường thì ít ai nói lắm vì những từ này rất
informal.
Nói đúng ngữ pháp, tenses thì mới chuyển tải hết ý của mình chứ, nhấn nhá
cũng vậy. Tùy vào ý mà nhấn, cho nên mới tạo ra rhythyme, lên xuống khi
nói.
Ví dụ : He's not a thief ( nói bình thường, giọng neutral thì câu này chỉ là 1
statement chung chung với nội dung 'anh ta ko phải là trộm'
He's not a thief ( ý muốn nhấn mạnh 'anh ta', chứ ko phải cô ta, người nào
khác )

He's not a thief ( nhấn mạnh tính negative, fact là anh ta vô tội )
He's not a thief ( nhấn mạnh rằng anh ta là học sinh, là sinh viên or whoever
nhưng ko phải ăn trộm )
Why DIDNT you tell me about it ? ( nếu gầm rú, nhấn mạnh và kéo dài từ
đó là nhằm ý nhấn vào chuyện KO kể với tôi về Trong truong hợp này thì
ko thể lược bỏ trợ động từ DIDNT để nói 'why you not tell me about it ?')
Ngoài ra, có những từ spelling giống nhau nhưng nghĩa lại hoàn toàn khác
nhau tùy thuộc vào cách nhấn nhá.
Ms.Luu Ha . Tel.0935.73.13.83/ 0168.454.8668.
LIKE Face: để học dịch miễn phí hàng ngày!
• DISEASE
I've got ( a ) headache/ backache/ stomach-ache / toothahe/ earache : Tôi bị
nhức đầu/ đau lưng/ đau bao tử/ nhức răng/ đau tai
Note : Với British english, những từ đi kèm với 'ache', trừ headache ra, là
danh từ ko đếm được ( uncountable nouns ) nên ko có 'a' hay 'an'. Nhưng với
American English thì là danh từ đếm được nên có a hay an. 'Ache' chỉ có thể
kết hợp với 5 bộ phận trên của cơ thể thôi để tạo ra 5 danh từ.
My legs hurt : Chân tôi đau quá
His hands ache : Tay anh ta bị đau
I've got a sore toe/ arm/ head : tôi bị đau móng chân/ cánh tay/ đầu
I feel a pain in my stomach : tôi cảm thấy đau ở bụng
I'm feeling ill : tôi thấy mình bị ốm rồi
I'm unwell/ not well / sick : tôi bị bệnh rồi
I'm feeling awful : tôi cảm thấy thật tệ
A hangover : nhức đầu, choáng váng sau khi uống rượu, say xỉn ( thường là
sau khi thức dậy )
e.g. He's having a really bad hangover
Get drunk / be drunk : say xỉn
e.g. I'm getting drunk : Tôi sắp xỉn rồi
My head is killing me ( thành ngữ ) : Tôi bị nhức đầu lắm

To faint ( away ) : ngất xỉu, lịm đi
e.g. She got fainted away for being starving : cô ấy ngất xỉu vì đói
To feel faint : cảm thấy choáng váng, sắp xỉu tới nơi rồi
I'm feeling dizzy / My head is spinning around : Tôi cảm thấy chóng mặt /
đầu tôi đang quay mòng mòng
To look pale : trông có vẻ xanh xao, trắng bệch ( vì ko khỏe )
e.g. Honey, are you ok ? You look pale : Anh yêu, anh có sao ko ? Nhìn anh
xanh xao lắm
What happened ? You look like you've just a ghost : chuyện gì vậy ? Anh
trông như vừa nhìn thấy ma í ( ý tả mặt mũi xanh lè, hoảng sợ vì nhìn thấy
cái gì đó )
You're having a fever / temperature : anh đang bị sốt
I'm having an upset stomach : Bao tử tôi đang khó chịu quá ( ko yên, cảm
thấy buồn nôn hoặc đầy hơi )
I can't keep my food down : Mỗi lần tôi ăn vào là bị ói ra ngay
I keep vomitting / throwing up : Tôi cứ bị ói/ nôn mửa suốt
Symptoms : các triệu chứng
Pain-killer : thuốc giảm đau
Ms.Luu Ha . Tel.0935.73.13.83/ 0168.454.8668.
LIKE Face: để học dịch miễn phí hàng ngày!
Bruises : vết bầm tím, thâm tím
Cuts : vết trầy xước, vết cắt
They are seriously injured by the car crash : Họ bị thương nghiêm trọng bởi
vụ tông xe
Car crash/ vehicle accident : tông xe/ tai nạn giao thông
Injury/ wound ( danh từ ) : vết thương
Inject ( động từ ), injection ( danh từ ) : tiêm vào, sự chích thuốc
e.g. I hate getting injected/ injections : tôi ghét bị chích thuốc
A flu/ a cold : cảm cúm
Insomnia : chứng mất ngủ, khó ngủ

e.g. I've been unable to sleep for days recently, i might have insomnia : mấy
ngày nay tôi ko thể ngủ được, tôi có thể mắc chứng khó ngủ rồi
The hiccups : mắc cục, nấc cục
e.g. It's recommended to drink plenty of water when you have hiccups :
Người ta khuyên là nên uống nhiều nước khi bạn bị nấc cục
Cough : ho
e.g. The baby coughs so much, I'm worried ! Em bé ho nhiều quá, em lo lắm
Ulcer : vết lở loét
e.g. She got ulcers all over her back : Lưng cô ấy có đầy vết lở loét
To be infected : bị nhiễm trùng
e.g. Oh my god, your wound is getting infected, you better go to see doctor
asap : trời oi, vết thuong của anh đang bị nhiễm trùng kìa, anh phải đi gặp
bác sĩ càng sớm càng tốt thôi
To be swollen : bị sưng lên
e.g. I fell over the stairs and my left ankle was consequently sprained, it got
swollen very big : tôi té cầu thang, do đó gót chân trái của tôi bị bong gân,
nó sưng tướng lên
Sprain ( verb & noun ) : bong gân
To be allergic to / have allergy with : bị dị ứng với
e.g. I'm allergic to seafoods : tôi bị dị ứng với đồ biển
His allergies are acting up again when the winter comes : các dị ứng của anh
ấy lại tái phát/ hoành hành khi mùa đông đến
Malaria : bệnh sốt rét
Measles : bệnh sởi
Diarrhoea : bệnh tiêu chảy
e.g. I got diarrhoea so badly that i had to be in hospital for 4 days after
eating some green unwashed fruits : tôi bị tiêu chảy dữ dội đến độ phải nằm
bệnh viện 4 ngày sau khi ăn mấy trái cây xanh chưa rửa.
Chickenpox : bệnh đậu mùa
e.g. I've been told that it's best to get chickenpox as a child so that you dont

Ms.Luu Ha . Tel.0935.73.13.83/ 0168.454.8668.
LIKE Face: để học dịch miễn phí hàng ngày!
get it worse as an adult : tôi nghe nói là tốt nhất là bị đậu mùa khi còn nhỏ để
ko bị nặng hơn nếu bị lúc trưởng thành
Diabetes : bệnh tiểu đường
Put on a bandage : băng lại
Get bandaged : được băng lại
e.g. You should get your wound bandaged : anh nên băng vết thương lại
Tablets : thuốc viên
Ointment : thuốc mỡ
Menthol Oil : dầu nóng
Drops : thuốc nhỏ
Prescription : toa thuốc
e.g. We're not allowed to buy medicines at the pharmacy stores without
prescriptions from doctor : chúng ta ko được quyền mua thuốc ở tiệm thuốc
mà ko có toa của bs.
Thermometer : nhiệt kế, toa cặp nhiệt
e.g. You can check the body temperature by putting a thermometer in your
mouth and holding it tight under your tongue for few seconds : bạn có thể
kiểm tra nhiệt độ cơ thể bằng cách cho nhiệt kế vào miệng và giữ chặt dưới
lưỡi vài giây
Bacteria : vi khuẩn
Antibiotics : thuốc kháng sinh
Anti-depressant : thuốc chống căng thẳng
Blood pressure : huyết áp
e.g. You are at risk of having heart attacks if you have high blood pressure :
bạn có nguy cơ bị đau tim nếu bạn bị cao huyết áp
Blood donor : người hiến máu
e.g. I used to be a regular blood donor when i was in university : Tôi từng là
nguoi hiến máu thường xuyên khi còn học ĐH

Breech birth : sinh ngược ( chân em bé ra trước thay vì đầu )
e.g. it was expected to be a breech birth but the baby turned himself around :
Người ta tưởng đây sẽ là 1 ca sinh ngược nhưng đứa bé đã tự xoay đầu lại.
Ultrasound : siêu âm
e.g. The ultrasound shows that it's a girl we're having : Kết quả siêu âm cho
thấy chúng ta đang có con gái
Routine checkup : kiểm tra/ khám định kỳ
• Yours Faithfully : Viết ở cuối thư khi bạn ko biết tên người nhận
Yours Sincerely : Viết ở cuối thư khi bạn biết rõ tên người nhận ( đã ghi ở
đầu thư )
Please kindly be informed that : Xin vui lòng thông báo với bạn rằng
Please note that : Vui lòng lưu ý rằng
Ms.Luu Ha . Tel.0935.73.13.83/ 0168.454.8668.
LIKE Face: để học dịch miễn phí hàng ngày!
One on one meeting : cuộc họp giữa 2 người với nhau
All-hands meeting : buổi nói chuyện, họp giữa sếp ( thường là người đứng
đầu cty, organisation ) và tòan bộ nhân viên
On the agenda today : vấn đề phải bàn trong ngày hôm nay
Just a couple of things on the agenda : chỉ vài vấn đề cần phải bàn
Let's keep this meeting fairly brief : Hãy làm cuộc họp này ngắn gọn
Please bear in mind/ keep in mind that : Hãy nhớ rằng
Turn up = arrive : đến nơi
Strike / go on strike : đình công
work-to-rule : làm việc theo kiểu cho có chứ ko hề làm hết sức, làm thêm
e.g. They're not going to strike but are going to work-to-rule if the
management decides to go ahead with the job cuts.
( Họ sẽ ko đình công nhưng sẽ làm việc cho có thôi nếu ban giám đốc quyết
định thực hiện cắt giảm công việc )
Headcount : số đầu người nhân sự
Workload : lượng công việc

Scope of work : phạm vi công việc
Disband : giải tán, dẹp bỏ
e.g. The customer service team has just got disbanded because they work
ineffectively
( Nhóm dịch vụ khách hàng vừa bị giải tán vì họ làm việc ko hiệu quả )
Terminate : ngừng, chấm dứt ( hợp đồng lao động )
e.g. The company has decided to terminate contracts with the contractors
from Navigos
( Cty đã quyết định chấm dứt hợp đồng với các contractors đến từ Navigos )
Contractor : người làm thuê do bên thứ 3 cung cấp ( head hunters )
As requested : Như được yêu cầu
Per your request : Theo yêu cầu của bạn
To place an order : đặt hàng
FYI = For Your Information : thường sử dụng khi gửi mail với nội dung gì
đó mang tính thông báo ( nội quy, thủ tục mới, etc )
FYR = For Your Reference : thường sử dụng khi gửi mail với nội dung gì đó
mang tính tham khảo, giúp ích cho người nhận trong công việc, dùng nó để
làm việc.
FYA = For Your Action : thường sử dụng khi gửi mail với nội dung gì đó
mang tính yêu cầu người nhận phải làm gì đó, hành động theo nội dung
trong mail
RFQ = Request For Quotation/ Quote : Thư yêu cầu xin bản báo giá
RFI = Request For Information : Thư yêu cầu gửi thông tin về mối giao
dịch, đơn hàng, etc
Ms.Luu Ha . Tel.0935.73.13.83/ 0168.454.8668.
LIKE Face: để học dịch miễn phí hàng ngày!
Piecework : công việc làm tới đâu trả tiền tới đó theo số lượng
in-house : công việc được thực hiện trong cty mà ko phải nhờ cty khác.
e.g. We still produce the company newsletter in-house but we outsourced the
printing.

( chúng ta vẫn tự sản xuất thư tin tức của cty nhưng chúng ta thuê cty khác
in ấn )
Outsource : công việc do cty, bên thứ 2 thực hịen
e.g. The company decided to outsource its IT so that it could concentrate on
its key business area - marketing
( cty quyết định thuê ngoài lo mảng IT để có thể tập trung vào lĩnh vực chủ
yếu của mình là marketing )
Purchase Order has been released/ issued and sent to : đơn hàng đã được
xúât và gửi tới
Please acknowledge this PO : Xin thừa nhận đơn hàng này
The advance payment needs be confirmed by the manager : Thanh toán trả
trước cần phải được sếp xác nhận
A boom : giai đoạn mà cty/ nền kinh tế của 1 nước đột ngột phát triển mạnh,
lớn mạnh vì cầu phát triển
A credit crunch : tình huống mà các ngân hàng cắt giảm mạnh lãi suất tiền
gửi, nâng lãi suất cho vay
A recession : suy thoái, suy giảm - sự tăng trưởng kinh tế ở mức âm hoặc
kém hơn mọi khi
To stump up ( informal ) : ý nói phải trả tiền cho khoản gì đó ngoài ý muốn
What's the damage ? ( informal ) = how much does it cost ? Tốn hết bao
nhiêu tiền
Customer satisfaction : Sự thỏa mãn nhu cầu của khách hàng, mức độ hài
lòng của khách hàng
What a bargain ! Đúng là món hời
To meet the targets/ requirements : đáp ứng các chỉ tiêu/ yêu cầu
The meeting rooms are fully booked : Các phòng họp đã bị đặt kín hết rồi
Business justifications : các dẫn chứng, lý do trong công việc ( thường dùng
để lập báo cáo, trao đổi họp hành với sếp trên nhằm xin cấp hỗ trợ hay để
được thăng tiến )
e.g. We need to get more specific and convincing business justifications in

order to be granted more facilities
( Chúng ta cần có những lý do về công việc cụ thể và thuyết phục hơn để
được cấp nhiều thiết bị, cơ sở vật chất hơn )
I'm norminated for this new role by : tôi được đề cử vào vị trí mới này
bởi
Confidential information : thông tin mật
Ms.Luu Ha . Tel.0935.73.13.83/ 0168.454.8668.
LIKE Face: để học dịch miễn phí hàng ngày!
To disclose : tiết lộ ra
e.g. These confidential documents must not be disclosed
( Những tài liệu mật này ko được lộ ra ngoài )
Hotdesking ( danh từ ) : dùng để mô tả tình trạng xài chung bàn làm việc - 1
bàn to dài được xếp và nhân viên ngồi sát với nhau để làm việc, chứ ko phải
mỗi người 1 bàn riêng ( cái này rất phổ biến trong các cty, văn phòng ngày
nay )
Hotdesk ( động từ )
Hotdesker : chỉ người nhân viên ngồi làm việc như vậy
e.g. we're hotdesking tomorrow, shall i hotdesk with you ?
(chúng ta sẽ ngồi chung bàn làm việc ngày mai/ tôi sẽ ngồi chung bàn với
bạn nhé ?
• Line manager : sếp trực tiếp trên mình ( có thể ko phải là sếp cao nhất )
pull a sickie : ý nói hôm nào làm biếng ko muốn đi làm, giả bộ gọi điện cho
đồng nghiệp hay sếp báo là mình bị bệnh và xin sick leave trong khi thực
chất là chẳng hề đau ốm gì
e.g. the boss said she could not have any time off but she still pull a sickie
and went away
• sếp đã nói là cô ta ko thể nghỉ thêm nữa nhưng mà cô ấy vẫn giả vờ bệnh rồi
nghỉ
Skive : chỉ hành động làm biếng, ở nhà mà ko xin phép hoặc đến cty trễ rồi
làm việc ko hiệu quả

e.g. She's so lazy, she always arrives late and skives all the time
( cô ta thật lười, cô ấy lúc nào cũng tới trễ và làm ăn ko hiệu quả )
Wage : lương trả theo tuần, giờ, ngày hoặc trả theo công việc
Salary : lương cố định thường trả theo tháng
Payslip : bảng lương
Timesheet : bảng chấm công, bảng ghi lại ngày nào bạn đi làm, ngày bạn
nghỉ.
Severence pay/ severence allowance : trợ cấp thôi việc
Hard evidence = hard proof : bằng chứng ko thể chối cãi
Allegations : những lý lẽ dùng để tố cáo, nói xấu, chống lại người khác dù
họ ko làm gì sai
Delegation : sự ủy quyền, ủy thác, quyền hạn cho phép.
i.e. My delegation for any orders in this cluster is up to $50K
( quyền hạn của tôi cho mọi đơn hàng thuộc danh mục này lên tới 50K usd )
Escalation : méc, mách sếp, mắng vốn
e.g. Today the management has received an escalation from one of our core
vendors about your performance.
( Hôm nay ban giám đốc đã nhận 1 lời mắng vốn về cách làm việc của bạn
Ms.Luu Ha . Tel.0935.73.13.83/ 0168.454.8668.
LIKE Face: để học dịch miễn phí hàng ngày!
từ 1 trong những nhà cung cấp quan trọng )
Miscellaneous expense/ goods : phí linh tinh, tạp hóa
Knock off ( informal ) : kết thúc ngày làm việc
e.g. We finish work at 5pm everyday but on Fridays, we knock off at 4pm
( Hằng ngày chúng tôi xong việc lúc 5h, nhưng vào các ngày thứ 6 thì xong
lúc 4h )
With reference to / Regarding / Further to : Về cái gì đó
I am writing to / I am pleased to : tôi viết để / tôi vui lòng
Please find the attached documents as following : Vui lòng xem tài liệu đính
kèm sau

Please find the enclosed a full detailed CV : Vui lòng xem bản CV chi tiết
kèm theo
A self-addressed enveloped is enclosed : Phong bì dán sẵn tem, địa chỉ được
đính kèm theo
In term of : về mặt gì đó
e.g. Our business is doing not so well as expected in term of turnover target
( chúng ta làm như ko tốt như mong đợi về mặt chỉ tiêu hoàn vốn )
Bulk orders : đơn hàng với số lượng lớn
Fair value : thành ngữ chỉ việc mua hàng với giá cả tốt nhất, chất lượng
xứng đáng với giá
Sole source : nguồn hàng hiếm
• FLOWERS
Hoa dâm bụt: rose-mallow
Hoa loa kèn trắng: madonna
lily
Hoa mẫu đơn: peony flower
hoa phượng: flamboyant,
phoenix-flower
hoa loa kèn:lili
hoa huệ tây:white-taberose
hoa cúc:daisy
hoa đỗ quyên: water-rail
hoa trà: camelia
hoa thuỷ tiên:narcissus
hoa thược dược:dahlia
hoa thạch thảo:heath-bell
hoa lay ơn:glaliolusHoa huệ:
tuberose
Hoa kim ngân: honeysuckle
Hoa lay ơn: galdious

Hoa lan rừng: wild orchid
Hoa mai: apricot blossom
Hoa mào gà: cookcomb
Hoa mẫu đơn: peony flower
Hoa phượng: phoenix-flower
Hoa mõm chó: Snapdragon
Hoa thủy tiên: narcissus
Hoa sữa: milk flower
Hoa sen: Lotus bloom
Hoa thược dược: dahlia
Hoa ti gôn: antigone
Hoa trà: camelia
cúc vạn thọ:marrigold
hoa lan rchild
hoa nhài:jasmine
Ms.Luu Ha . Tel.0935.73.13.83/ 0168.454.8668.
LIKE Face: để học dịch miễn phí hàng ngày!
hoa violet:forget-me-not
Hoa anh đào: cherry blossom
Hoa cẩm chướng: carnation
Hoa dạ hương: night lady
Hoa dại: wild flowers
Hoa dâm bụt: rose-mallow

• Jobs
o Actor - diễn viên
* Antique Dealer - buôn
đồ cổ
* Archaeologist - khảo
cổ

* Architect - kiến trúc sư
* Artist - nghệ sĩ
* Author - nhà văn
* Baker - làm bánh
* Boat Captain - thuyền
trưởng
* Book Store Owner -
chủ tiệm sách
* Cake Decorator - trang
trí bánh
* Cattle Rancher - chủ
trại nuôi bò
* Cheese Maker - làm
phô mai
* Cheese Retailer - bán
phô mai
* Chef - đầu bếp
* Chocolatier - làm kẹo
chocolate
* Choreographer - đạo
diễn múa
* Coffeehouse Owner -
chủ quán cà phê
* Comedian - danh hài
* Composer - soạn nhạc
* Dog Trainer - huấn
luyện chó
• Farmer - nông dân
* Fashion Designer - thiết kế
thời trang

* Film Score Composer - soạn
nhạc phim
* Florist - bán hoa
* Flight Instructor - dạy lái máy
bay
* Forsenic Pathologist - bác sĩ
khám tử thi
* Golf Instructor - dạy đánh
gôn
* Guitar Maker - chế tạo đàn
ghi ta
* Guitar Repairer - sửa ghi ta
* Hair Stylist - thợ uốn tóc
• FAMILY RELATIONSHIP
ancestor tổ tiên, ông bà/ forefather tổ tiên
great-grandparent ông cố hoặc bà cố/ great-grandfather ông cố
great-grandmother bà cố/ grandparent ông hoặc bà
grandfather ông (nội, ngoại)/ grandmother bà (nội, ngoại)
great-uncle ông chú, ông bác (anh hoặc em của ông nội)
great-aunt bà thím, bà bác (chị hoặc em của ông nội)
parent ba hoặc mẹ (số nhiều là "ba mẹ")/ father ba/ mother mẹ
father-in-law ba chồng, ba vợ/ mother-in-law mẹ chồng, mẹ vợ
Ms.Luu Ha . Tel.0935.73.13.83/ 0168.454.8668.
LIKE Face: để học dịch miễn phí hàng ngày!
aunt cô, dì, thím, mợ/ uncle chú, bác, dượng, cậu
sibling anh, chị, em ruột/ brother anh (em) trai
sister chị (em) gái/ cousin (hay first cousin) anh, chị, em họ
first/second/dtc. once, twice, etc. removed : He''s my first cousin once
removed. (= He''s my cousin''s son.). She''s my first cousin twice removed (=
She''s my cousin''s granddaughter.) He''s my second cousin once removed.

(= He''s my first cousin twice removed) >
sister-in-law/ brother-in-law
children con cái/ daughter con gái/ son con trai
daughter-in-law con dâu/ son-in-law con rể
niece cháu gái (gọi chú thím)/ nephew cháu trai (gọi chú thím)
godfather cha đỡ đầu/ great-: dùng để lùi về 1 thế hệ. great-grandfather ông
cố
step-: kế, ghẻ. Stepfather, stepmother, stepchild, v.v.
half-: trong mối liên quan cùng cha khác mẹ (hoặc ngược lại). halfbrother
anh em trai khác cha hoặc mẹ.
foster-: nuôi. foster-mother mẹ nuôi, foster-son con nuôi
bastard (cũ) con rơi (ngoài hôn nhân)
fosterling con nuôi/ orphan trẻ mồ côi
bachelor đàn ông độc thân/ bachelorette phụ nữ độc thân (=muốn có chồng)
spinster người đàn bà không chồng (=không muốn có chồng)
widower người đàn ông góa vợ/ widow góa phụ
folks họ hàng thân thuộc/ kinsman người bà con (nam)
kinswoman người bà con (nữ)/ fraternity tình anh em
brotherhood tình anh em
• Body parts
• Đầu : head
Xương sọ : skull
Tóc, lông : hair
Chân tóc, chân lông : hair root
Trán : forehead
Khuôn mặt : face
Lông mày : eyebrow
Lông mi : eyelash
Mí mắt : eyelid
Con ngươi ( đồng tử ) : pupil

Mũi : nose
Gò má : cheeks
Môi : lips
Lưỡi : tongue
Răng : tooth , (Teeth )
Cổ họng : throat
Cái cục trong cổ họng của đàn
ông ( mình ko biết gọi tên là
gì ) : Adam's apple
Cằm : chin
Râu quai nón : beard
Ria mép : moustache
Ms.Luu Ha . Tel.0935.73.13.83/ 0168.454.8668.
LIKE Face: để học dịch miễn phí hàng ngày!
2 lỗ tai : ears
Gáy, ót : nape
Vai : shoulders
Nách : armpits, underarms
Xương đòn : clavicle
Xương sườn : ribs
Bụng : stomach, belly
Rốn : belly button
Ngực : chest
Ngực phụ nữ : breasts, boobs,
tits
Nhũ hoa : nipples
Khủya tay : elbows
Cánh tay : arms
Bàn tay : hands
Ngón tay : fingers

Ngón cái : thumb
Ngón trỏ : index finger
Ngón giữa : middle finger
Ngón áp út : ring finger
Ngón út : little finger
Móng tay : nails
Lòng bàn tay : hand palm
Bao tử : stomach
Thận : kidneys
Tim : heart
Phổi : lungs
Gan : livers
Lá lách : spleen
Lưng : back
Cột sống : vertebral column
Xương cụt : tail bone
Eo : waist
Hông : hips
• Mông : Bottoms, butts, ass
( tiếng lóng )
Bộ phận sinh dục ( nói chung
cả nam lẫn nữ ) : genitals
Âm đạo : vagina, pussy, punani
( tiếng lóng )
Dương vật : penis, dick, cock,
pole, willy, prick, wee wee
( tiếng lóng cho con nít - các bé
trai )
Mu : pubic
Bẹn : groin

Hậu môn : anus
Đùi : thighs
Đầu gối : knees
Chân : legs
Bắp chân : calf ( số nhiều là
calves )
Gót chân : heels
Bàn chân : foot ( số nhiều là
feet )
Ngón chân : toes
Da : skin
• - Faggot = Gay
- Gigolo: trai bao, ** đực
- Sissy: đàn ông ẻo lả như đàn bà
- Womanizer: người đàn ông lăng nhăng
- Slut: người đàn bà lăng nhăng
- Knocked up = Have a bun the oven = Got pregnant: Có bầu
- Asshole = Son of a bitch: Đồ khốn
- Pussy: còn có nghĩa là con mèo
- Hooker = Prostitue = Whore
- Picky = Choosy: kén cá chọn canh
Ms.Luu Ha . Tel.0935.73.13.83/ 0168.454.8668.
LIKE Face: để học dịch miễn phí hàng ngày!
- Have a period: có kinh nguyệt
- Compatible: hợp nhau
- One night stand: tình 1 đêm
- Best man: phù rễ
- Bride's maid: phù dâu
- Be attached: đã có nơi có chốn (có người yêu/vợ/chồng)
- artificial respiration: hô hấp nhân tạo - remedy: phương cứu chữa (bệnh),

biện pháp khắc phục (vấn đề)
- breakout: nổi ban, nổi mụn
- swollen: sưng
- rash: hiện tượng phát ban, mẩn ngứa
- itchy: ngứa
- nose block: nghẹt mũi
- runny nose: xổ mũi
- antibiotic: kháng sinh
- linger: nán lại (từ này có nhiều cách diễn đạt rất hay, mọi ng tra từ điển để
biết thêm)
My flu still lingers: bệnh cảm cúm của tôi cứ dây dưa hoài ko hết
He still lingers there: Anh ta vẫn còn la cà ở đó
- I cant take it anymore! Tôi chịu hết nổi rồi!
- hang in there! hãy kiên nhẫn, rồi mọi chuyện sẽ đâu vào đó (khích lệ ai)
- One hit wonder: người/ban nhạc nổi tiếng chỉ với 1 bài hát
- Dead end: ngõ cụt, bế tắc
- Suspend: tạm ngưng
- Suspicious: đa nghi
- Tactful: tế nhị, khéo ứng xử
- Thoughtful: chu đáo, biết điều
- Ridiculous! thật nực cười
- So messy! Bừa bộn quá, lộn xộn quá
- Dont mess up! Đừng có làm rối tung lên nữa
- Dont bath mouth people! Đừng có nói xấu người khác
- Yuck! = Disgusting! = Sickening! Sucks! ghê, tởm quá
- Nuts! Đồ hâm (tính từ, phải có s)
- Fantastic = Fabulous = Great = Wonderful: tuyệt quá
- Watch your back! Mày coi chừng đó
- Nonsense! Vớ vẩn, nhảm nhí
- Bull****! xạo quá (khi ai nói điều j mà bạn cho là ko đúng, ko thật)

- ****! = Damn it! Mẹ kiếp
- Go for it! Khích lệ ai đi lấy cái gì hoặc đi làm gì
- All yours! Cho mày hết đó (nhường hết cái gì cho ai)
Ms.Luu Ha . Tel.0935.73.13.83/ 0168.454.8668.
LIKE Face: để học dịch miễn phí hàng ngày!
- Your turn! Tới lượt mày đó
- Go ahead! bật đèn xanh cho ai làm gì / nói gì => Nói đi / Làm đi
- Not your business! It has nothing to do with you! Ko fai việc của mày / Ko
liên quan tới mày
- You reap what you sow = What goes around comes around = Cause and
effect = Karma: Gieo gì gặt nấy / Nhân quả / Nghiệp
- Dont make drama! Đừng có làm quá lên thế
- Dont overreact! Đừng phản ứng thái quá như thế
- Dont talk against me! Đừng có cãi lại tao!
- Dont make excuses! Đừng có bào chữa nữa!
- Excuse you! Nhắc khéo cái người lẽ ra phải nói "excuse me" (xin lỗi) với
bạn.
Ví dụ khi bạn đang xếp hàng thì có 1 người chen ngang. Bạn nói "excuse
you" với người đó để tỏ thái độ bất bình, phật ý.
- You are so damn beautiful! Em đẹp quá
- Damn good! Tốt quá
- I miss you so bad! Anh nhớ em vô cùng
- You hurt me so bad: Anh làm em đau lòng quá
- So? And then? Rồi sao nữa? (nói tiếp đi)
- What's that? Chuyện gì thế
- Control freak: người lúc nào cũng muốn control người khác làm theo ý của
mình
- Capable: giỏi, có năng lực
- Freelancer: người làm nghề tự do, ko làm thuê cố định cho ai/công ty nào
- Showdown: gặp mặt ai để giải quyết chuyện gì cho xong

- Caught in the act: bị bắt quả tang
- Cook up: bịa chuyện
- In the flesh: bằng xương bằng thịt (người thật ngoài đời mà bạn thấy chứ
ko fải trên phim ảnh)
- Free thinker: người ko theo tôn giáo nào
- In town = in the city
- Fancy = Like: thích
- A couple of days: vài ngày
- Plenty of time! Còn nhiều thời gian (đừng lo)
- Payment in advance: trả trước
- Payment in arrears: trả sau
- take something for granted: nhận lấy cái gì/điều gì 1 cách dửng dưng (ko
biết ơn)
- take pot luck: có gì ăn nấy
- worry pot: người hay lo

×