Tải bản đầy đủ (.pdf) (21 trang)

CHUYỂN ĐỘNG HỌC TRONG MÁY CẮT KIM LOẠI - CHƯƠNG 7 ppt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.06 MB, 21 trang )

136
CHUYỂN ĐỘNG HỌC TRONG
MÁY CẮT KIM LOẠI
( Maùy chuyeån ñoäng thaúng )
- 2006 -
137
CHƯƠNG VII
MÁY CHUYỂN ĐỘNG THẲNG
I. MÁY BÀO
I.1. Công dụng và phân loại
I.1.1. Công dụng
Máy bào dùng để gia công chi tiết có dạnh mặt phẳng, có đường chuẩn là
đường thẳng đường sinh là đường thẳng, cong, gãy khúc . Từ đó, hình thành các
bề mặt gia cơng có hình dáng mặt phẳng ngang, đư ùng và nghiêng, các rãnh chư õ
T, rãnh đuôi én, rãnh vuông… Ngồi ra đơi khi ngư ời ta còn dùng máy bào để gia
cơng những bề mặt định hình.
H. VII.1. Các bề mặt gia công trên máy bào
138
Rãnh chữ T R·ãnh vuông Rãnh đi én
I.1.2. Phân loại
Máy bào có hai loại :
- Máy bào ngang.
- Máy bào giư ờng.
H. VII.2. Máy bào ngang
Các dạng bề mặt gia cơng trên máy bào
139
H. VII.3. Máy bào giöôøng
140
I.2.MÁY BÀO NGANG 7A35
I.2.1.Tính năng kỹ thuật
Chiều dài lớn nhất của bàn tr ượt 200-2400 mm. Chuyển động chính là


chuyển động thẳng đi về do dao thực. Chuyển động chạy dao là chuyển động
tịnh tiến khơng liên tục do phơi thực hiện.
Các bộ phận cơ bản của máy bào:
Du xích
Trục vít dẫn hướng
Đầu gắn dao
Đai ốc xoay đầu dao
Chốt xoay
Bàn máy
Gá đỡ bàn máy
Cử đặt hành trình
Chọn tốc độ
Du xích ngang
Trục quay tay
Sống
trượt
Khâu chia
độ
H. VII.4. Các bộ phận cơ bản máy bào ngang
141
I.2.2. Sơ đồ động
I.2.3.Các cơ cấu truyền dẫn
+ Cơ cấu culit lắc
Cơ cấu này biến chuyển động quay một chiều thành chuyển động tịnh tiến
đi về hai chiều với tốc độ khác nhau.
H. VII.5. Sơ đồ động máy bào ngang
142
Khi đóa biên (1) quay tròn  cần lắc (4) lắc lư với một góc 2

 bàn

trư ợt chuyển động đi và về.
+ Cơ cấu bánh răng - thanh răng hoặc vítme – êcu :
H. VII.7. Cơ cấu culit lắc
H. VII.8. Giản đồ thời làm việc cơ cấu cu lit lắc
H. VII.9. Giản đồ làm việc cơ cấu bánh răng thanh răng
143
Chỉ dùng cho hành trình lớn từ 1000 - 1200 mm. Có ưu điểm là tốc đơ
ổn định, nhưng phải dùng thêm cơ cấu đảo chiều chuyển động thẳng bằng cơ
khí hoặc bằng điện, nênhiện nay ít dùng.
+ Cơ cấu dầu ép
Dầu từ bơm dầu theo đường ống truyền vào c ơ cấu cơng tác.Vị trí 1-đầu bào
lùi về,vị trí 2- đầu bào tiến cơng tác.
Trên bàn trượt đầu bào có gắn vấu khống chế chiều dài hành trình.Vấu này gạt
tay tự động ở vị trí 1 và 2 dùng đảo chiều nhanh,vị trí số V
ct
và V
ck
V
ct
=
S
Q
; V
ck
=
sS
Q

Q: Lưu lượng dầu từ bơm vào trong cơ cấu cơng tác
S: Diện tích piston

Nhược điểm: khó chế tạo, nhiệt độ có ảnh hưởng đến sự làm việc ổn định của
máy…v.v.
+ Cơ cấu chạy dao
Cơ cấu chạy dao ngang tự động:
Cơ cấu cơng tác
Vct
Vck
Bơm Q
Van đảo
chiều
H. VII.10. Sơ đồ máy bào thủy lực
144
Bánh Z
1
(21) lắp then với trục đĩa biên (của cơ cấu culít), bánh Z
2
(22)
lồng khơng trên trục thanh 6. Q trình làm việc nh ư sau:
u cầu sau mổi hành trình kép của đầu bào, bàn máy chạy ngang một
lượng S. Đầu tiên đĩa biên quay qua Z
1
-Z
2
tới chốt lệch tâm 7 quay xung
quanh Z
2
kéo đòn 5 làm cho thanh 4 quay l ắc.
- Khi đòn 5 kéo sang phải,con cóc 4 vào khớp bánh cóc, truyền chuyển
động quay tới trục vítme ngang di động nhờ bàn máy.
- Khi đòn 5 bị đẩy sang trái, mặt vát nghiên của con cóc tr ượt trên răng

bánh cóc và nắp chắn 1, bàn máy đứng n.Khi bàn máy 9 lên xuống kéo đòn
8 và thanh lắc 6 giữ cho cả hệ thống làm việc nh ư cũ.
Ngun tắc làm việc cũng giống nh ư trên, muốn điều chỉnh độ lớn của
lượng chạy dao chỉ cần điều chỉnh độ lệch tâm của chốt 7 bằng vít điều chỉnh.
+ Cơ cấu chạy dao thẳng đứng
Khi vấu di động tới chạm vào vấu cố định, làm quay bánh cóc truyền tới gá
dao thẳng đứng qua vítme đứng.
H. VII.11. Cơ cấu chạy dao tự động máy bào ngang
H. VII.12. Sơ đồ nguyên lý chiều chuyển động bàn máy
145
Vít điều chỉnh
Vấu cố định
Vấu di động
Thân máy
H. VII.14. Cơ cấu đầu dao bào
H. VII.13. Cơ cấu chạy dao thẳng đứng
146
II. MÁY XỌC:
II.1. Cơng dụng :
Máy xọc là máy có chuyển động chính là chuyển động thẳng đư ùng do
dao thư ïc hiện theo phư ơng thẳng đư ùng.
Máy xọc dùng để gia cơng các rãnh bên trong lỗ, bánh r ăng trong,then hoa v.v…
Các dạng bề mặt máy x ọc có thể gia công
- .
Các dạng mặt đònh hình .
Các dạng mặt phẳng
Các dạng rãnh trong và ngoài
T
T
H. VII.15. Chuyển động tạo hình máy xọc

H. VII.16.Các dạng chi tiết gia công trên máy xọc
147
II.2.MÁY XỌC 743
III.2.1.Tính năng k ỹ thuật
-Hành trình lớn nhất của bàn trượt L =300 mm
-Đường kính của bàn máy Ф=610 mm
-Phạm vi điều chỉnh số hành trình ké p 20 ÷ 80 htk/f
-Phạm vi điều chỉnh lượng chạy dao 0.05 ÷ 2 mm/hkt
Hình dáng bên ngoài
Tay quay dọc
Tay quay ngang
Sống trượt
Đế máy
Hộp chạy dao
Đồ gá
Chi tiết
Dao
Đầu trượt
H. VII.17. Các bộ phân cơ bản trên máy xọc
148
II.2.2.Sơ đồ động máy xọc 743
Sơ đồ động máy xọc 743
149
ŕ
hành t nh công
tác
ŕ
hành t nh chạy
không
1

2
6
5
4
0
2
1
0
II.2.3. Cơ cấu truyền dẫn:
Cơ cấu culit quay
Cơ cấu culit – quay gồm đóa biên (1) nhận truyền động tư ø hộp tốc đ ộ, trên đóa
biên có lắp con trư ợt (2). K hi đóa biên quay quanh tâm O
1
 tay đòn (3) quay
quanh tâm O
2
với vận tốc góc không đều. Đầu kia của tay đòn (3) lắp khớp động
với thanh kéo (4) để di động bàn trư ợt của dao xọc.
Muốn thay đổi hành trình của bàn trư ợt dao xọc, ta dùng vitme (5) để di động
đai ốc (6) trong rãnh của tay đòn (3)
H. VII.18. Sơ đồ chuyển động cơ cấu culit quay
150
III. MÁY CHUỐT
III.1. Cơng dụng và phân loại
III.1.1.Cơng dụng
Máy chuốt được sử dụng trong sản xuất hang loạt lớn và hàng khối, Máy dùng
để gia cơng chính xác l ỗ có dạng prơphin bất kỳ, chuốt rãnh trong, bánh r ăng trong,
lỗ then hoa…Ngồi ra đang phát triển chuốt mặt phẳng, mặt định hình và rãnh bên
ngồi. Chuốt có năng suất và độ chính xác cao.
Máy chuốt là máy có chuyển động chính là chuyển động thẳng do dao thư ïc

hiện. Dao chuốt có dạng như một thanh kim loại có các lư ỡi cắt p hân bố đều trên
một mặt hoặc trên toàn bộ chu vi của thanh.
Hình dáng của dao chuốt:
Phần dẫn
hướng
Phần cắt thơ
Phần hiệu chỉnh
Chuốt lỗ trụ
Chuốt rãnh
Phần kéo
H. VII.19. Nguyên lý và chuyển độn dao chuốt
151
- Gia công lỗ.
- Cắt rãnh.
- Gia công bánh răng và thanh răng có modul nhỏ.
- Gia công các mặt phẳng.
H. VII.20. Các dạnh chi tiết chuốt
152
III.1.2. Phân loại : gồm hai loại
Máy chuốt đư ùng.
Máy chuốt ngang.
Dao chuốt
Chi tiết
Chi tiết
Dao chuốt
Bệ máy
H. VII.21. Các dạng chi tiết chuốt
H. VII.22. Máy chuốt ngang
153
III.2.MÁY CHUỐT

III.2.1.Tính năng k ỹ thuật
- Lư ïc chuốt lớn nhất : 300  400 kN (máy trung bình), 1200 kN (cỡ máy
nặng).
- Chiều dài lớn nhất của hành trình dao chuốt : 350  2000 mm.
Ở máy chuốt không có cơ cấu chạy
dao. Các lư ỡi dao kế tiếp nha u có
kích thư ớc lớn dần đã thư ïc hiện
lư ợng chạy dao.
Hệ thống thủy lực
Bệ máy
Dao
Chi tiết



Vùng chứa phoi
Bước
h
H. VII.23. Sơ đồ máy chuốt đứng
chuốt
H. VII.24. Lượng chạy dao trên dao chuốt
154
III.2.2 Máy chuốt đứng
+Máy chuốt đứng gia cơng mặt ngồi
Chuyển động của dao đư ợc xác đònh nhờ các vấu điều chỉnh lắp trên thân
máy.
Ngun lý làm việc : Chi tiết gia công cu øng bàn máy tiến đến gần dao, và trong
chu kỳ làm việc dao chuốt di động tư ø trên xuống. Khi kết thúc quá trình gia công
phôi cùng bàn máy rời khỏi dao và dao di động lên phía trên.
H. VII.25. Máy chuốt đứng

155
1
1 – Thân máy; 2 – Động cơ; 3 – Ống dẫn nư ớc; 4 – Chân máy ; 5 – Bệ
máy; 6 – Bàn trư ợt; 7 – Bàn máy lắp phôi; 8 – Bộ phận làm mát; 9 – Trục
chính; 10 – Bộ phận trư ợt
Máy chuốt gia công mặt trong có cấu trúc : bàn máy có lỗ để dao chuo át đi
qua, đầu kẹp dao ở dư ới bàn máy.
Ngun lý làm việc : Khi bắt đầu gia công, dao chuốt ở vò trí trên cùng. Sau khi
lắp phôi vào đồ gá trên bàn máy, cán dao đư ợc đư a qua lỗ của chi tiết gia công và
đư ợc tư ï động kẹp chặt . Dao chuốt sẽ di động xuống phía dư ới thư ïc hiện quá trình
cắt gọt
III.2.3.Máy chuốt ngang:
Hình dáng bên ngoài
1 – Trục chính 2 – Bộ phận làm mát dao chuốt
3 – Bệ đỡ dao 4 – Vỏ máy
5 – Má kẹp phụ 6 – Thân máy
H. VII.26. Máy chuốt ngang
156
Máy chuốt ngang làm việc với dao chuốt dài hoặc ngắn với phư ơng pháp nén
hoặc kéo.
Chủ yếu gia công mặt trong, vì vậy chi tiết gia công phải có lỗ xuyên suốt để
dao chuốt đi qua.
Nguyên lý làm việc của máy chuốt ngang tư ơng tư ï như máy chuốt đư ùng gia
công mặt trong.

×