Tải bản đầy đủ (.ppt) (12 trang)

Bài giảng máy nâng chuyển - Chương 1 pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (209.25 KB, 12 trang )

1
m«n häc
MÁY NÂNG CHUY NỂ
Trần Thế Quang
2
Giới thiệu
Chương 1: MỞ ĐẦU
Chương 2: LÝ THUYẾT CƠ BẢN VỀ CƠ CẤU NÂNG
Chương 3: BỘ PHẬN MANG GIỮ TẢI, DÂY VÀ CHI TIẾT CUỐN DÂY
Chương 4: CÁC THIẾT BỊ DỪNG VÀ ĐIỀU CHỈNH VẬN TỐC
Chương 5: CÁC CƠ CẤU PHỐI HỢP CỦA MÁY TRỤC
Chương 6: CÁC THIẾT BỊ NÂNG ĐƠN GIẢN
Chương 7: CẦU TRỤC VÀ CẦN TRỤC THÔNG DỤNG
Chương 8: MÁY VẬN CHUYỂN LIÊN TỤC
Tài liệu tham khảo:
1. Máy nâng chuyển – Trần Thọ; ĐH KTCN Thái Nguyên, 1995
2. Máy và thiết bị nâng - Trương Quốc Thành, Phạm Quang
Dũng; NXB Khoa học kỹ thuật, Hà Nội 1999.
3. Máy nâng chuyển - Đào Trọng Thường, Nguyễn Đăng Hiếu; -
Tập I, II, III; NXB Khoa học kỹ thuật, Hà Nội 1986
3
II- Phân loại máy nâng chuyển
1. Máy vận chuyển theo chu kỳ
+ Đặc điểm:
- Hoạt động có tính chất chu kỳ (luôn phiên giữa thời kỳ làm
việc và thời kỳ nghỉ) của cơ cấu và máy;
- Phần chủ yếu của máy vận chuyển theo chu kỳ là máy trục;
- Vận chuyển các vật nặng theo hướng thẳng đứng và hướng
ngang, trong đó cơ cấu nâng là cơ cấu chủ yếu.
- Chúng có thể làm việc trong nhà hoặc ngoài trời.
CHƯƠNG 1: MỞ ĐẦU


I- Khái niệm
- Là các loại máy công cụ nhằm thay đổi vị trí của các vật
(thiết bị) nhờ một thiết bị mang trực tiếp (móc…) hoặc gián
tiếp (gầu ngoạm, nam châm điện…).
4
II- Phân loại máy nâng chuyển
- Máy trục đơn giản: Là các
loại máy có một chuyển động
chủ yếu là nâng hạ (kích, tời,
palăng…);
- Máy trục thông dụng: Là
các loại máy có từ hai chuyển
động trở lên (cầu trục, cần cẩu,
cần trục…);
+ Phân loại: được chia thành 3 nhóm lớn:
- Máy trục đặc chủng: Là các loại máy đặc biệt dùng riêng
theo yêu cầu nào đó, (thang máy, máy trục bến cảng…).
5
2. Máy vận chuyển liên tục(vclt)
+ Đặc điểm:
- Vật phẩm được di chuyển thành dòng liên tục và ổn định;
- Có thể bốc dỡ tải ngay trong quá trình vận chuyển.
+ Phân loại:
- Máy VCLT có bộ phận kéo: băng tải, xích tải…
- Máy VCLT không có bộ phận kéo: hệ thống đường lăn,
ống dẫn…
II- Phân loại máy nâng chuyển
V
V
6

III. Các thông số cơ bản của máy trục
1. Tải trọng nâng Q, (N, KN,Kg, T).
- Là khối lượng lớn nhất của vật phẩm mà máy có thể nâng được.
Q = Q
v
+ Q
m
(N) (1)
2. Chiều cao nâng H, (m)
- Là khoảng cách từ mặt sàn làm việc hay đường ray ở chân cầu
trục đến vị trí cao nhất của cơ cấu nâng.
3. Vận tốc nâng V
n
, (m/min, m/s)
+ Vận tốc nâng Vn: vận tốc của vật nâng khi nâng.
Thông thường V
n
=(10
÷
30) m/ph.
+ Vận tốc di chuyển cầu Vc: tốc độ của cầu trục trên đường ray.
Thông thường V
c
= (50
÷
100) m/ph.
+ Vận tốc xe: vận tốc của xe di chuyển trên dầm ngang của máy trục.
Thông thường vận tốc xe con V
x
=(20

÷
30)m/ph.
7
III. Các thông số cơ bản của máy trục
4. Nhịp L (hay khẩu độ của cầu trục), tầm với R (của cơ
cấu quay), (m).
- Nhịp L: Là khoảng cách giữa hai đường tâm đường ray
của cầu trục hay khoảng cách tâm của hai bánh xe của cầu
trục.
- Tầm với R: là khoảng cách từ đường tâm của móc hàng
đến tâm quay của cần cẩu tính theo phương ngang.
5. Chế độ làm việc của máy trục
- Là thông số đánh giá mức độ làm việc của máy trục
thông qua một số chỉ tiêu đặc trưng (mà ta sẽ học ngay sau
đây). Ngoài ra còn một vài thông số bổ xung như:
+ Trọng lượng máy và cơ cấu;
+ Tải nén bánh xe;
+ Kích thước phủ bì
8
IV- Các chỉ tiêu đặc trưng và chế độ làm việc của máy trục
1. Các chỉ tiêu đặc trưng
- Chế độ làm việc của máy trục được đánh giá theo chế độ làm
việc của cơ cấu nâng và dựa vào các chỉ tiêu sau đây:
1.1. Hệ số sử dụng tải của cơ cấu:

(2)
Trong đó:
Q
tb
- Tải trọng làm việc trung bình trong một ca;

Q
đm
- Tải trọng định mức (tải trọng nâng cho phép lớn nhất).
dm
tb
sd
Q
Q
k =


=
=
=
n
1i
i
n
1i
ii
tb
t
qt
Q
Với
(3)
t
1
t
2

t
3
T
ck
t
n
Q (T,kN)
t (s)
Q1
Q3
Q2
9
1.2. Hệ số sử dụng thời gian trong ngày:
Số giờ làm việc trong một ngày đêm
K
ng
=
24 giờ
(4)
1.3. Hệ số sử dụng thời gian trong năm:
Số giờ làm việc trong một năm
K
n
=
365 ngày
(5)
Trong đó:
t: Thời gian chạy máy trong một chu kỳ làm việc (s);
t = t
m

+ t
v
+ t
p
1.4. Cường độ làm việc của cơ cấu:
%100.
T
t
ck
CĐ% =
(6)
IV- Các chỉ tiêu đặc trưng và chế độ làm việc của máy trục
10
T
ck
: Thời gian làm việc một chu kỳ của máy hoặc cơ cấu (s).
T
ck
= t
m
+ t
v
+ t
p
+ t
n

Trong đó:
t
m

: thời gian mở máy;
t
v
: thời gian vận chuyển;
t
p
: thời gian phanh;
t
n
: thời gian nghỉ.
Ngoài ra còn có một số chỉ tiêu bổ xung như sau:
– Số lần mở máy trong một giờ;
– Số chu kỳ làm việc trong một giờ;
– Nhiệt độ môi trường.
IV- Các chỉ tiêu đặc trưng và chế độ làm việc của máy trục
11
IV- Các chỉ tiêu đặc trưng và chế độ làm việc của máy trục
2. Chế độ làm việc của máy trục
Chế độ làm việc
Hệ số sử dụng
thời gian
Hệ số sử
dụng tải
trọng K
sd
Cường độ
làm việc
CD%
Nhiệt độ
môi

trường t
o
c
K
ng
K
n
Nhẹ 0,33 0,25 0,55 15 25
Trung bình 0,67 0,55 0,55 25 25-30
Nặng 0,67 0,75 0,75 25-40 30-40
Rất nặng 1,0 1,0 1,0 40 45-60
Rất nặng liên tục 1,0 1,0 1,0 60 – 80 65
12
IV- Đặc điểm tính toán của máy trục
1. Chế độ làm việc.
2. Tải trọng tính toán.
3. Ứng suất cho phép.(Chú ý tính toán ứng suất cho
phép như giáo trình Chi tiết máy I)
4. Tính toán hiệu suất.(Có thể tham khảo các tài liệu
tính toán trong các giáo trình khác)

×