Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

Giáo trình phân tích khả năng ứng dụng hệ số bám dọc trên đường biểu đồ tốc độ xe chạy p7 ppsx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (603.53 KB, 5 trang )

Đồ Án Tốt Nghiệp Khoa Xây Dựng Cầu Đường

SVTH: Nguyễn Đình Ninh- Lớp 02X3B. Trang 136

+ Ta có P
0
= 0,17m nên ta cần điều chỉnh lại bán kính đường cong tròn.
R=R
1
-P
o
= 600-0,17= 599,83m.
+ Xác định chiều dài phần còn lại của đường cong tròn KM1+224,19

0

=

-2
0

=
0
45 33'33"
-
'''0
36464
=
'''0
574640


K
0
=
0
0
3,14 599,83 40 46'57"
427,09
180 180
R
x x
 
  m
+ Xác định khoảng cách từ đỉnh đường cong tới đường cong tròn K
0

f = P
0
+ P = 0,17 + 50,74 = 50,91 m
+ Xác định lý trình của điểm đầu đường cong chuyển tiếp (TĐT), tiếp cuối đường
cong chuyển tiếp (TCT) và trị số độ rút ngắn
Đ= (Km0+985,65) + 251,91= Km1+237,56(Lý trình đỉnh theo đường thẳng)
TĐT1 = Đ -(T+t) = (Km1+237,56)-(251,91+25) = Km0+960,65
TCT1 = TĐT1+ L= (Km0+960,65) + 50 = Km1+010,65
TCT
2
= TCT
1
+K
0
= (Km1+010,65) + 427,09 = Km1+437,74


(2.2.12)
TĐT2=TĐT1+K
0
+2.L=(Km0+960,65)+ 427,09+2.50= Km1+487,74
2.3.2.1. Đối với đường cong tròn thứ nhất: R= 400m.
L
cht
= 50m
+ Xác định các thông số Clôtôit A
A=
RxL
=
400 50
x
= 141,421 m
+ Kiểm tra điều kiện bố trí đường cong chuyển tiếp. Ta có:
- Góc kẹp giữa đường thẳng và tiếp tuyến ở điểm cuối đường cong chuyển tiếp

0 ' ''
0
180 50 180
. 3 3458
2 2 400 3,14
ct
L
x
R x x



  
- Góc chuyển hướng = 81
0
44’49’’ > 2
0

= 7
0
9'56"
+ Xác định tọa độ đường cong chuyển tiếp:
Ta có: s =L=50 m
 s/A =50/141,421 = 0,354.
Tra bảng 3-7/48 tài liệu [3] ta được: x
0
/A =0,353861 và y
0
/A = 0,007396
Do đó, tọa độ tại cuối đường cong chuyển tiếp:
x
0
= 0,353861 x 141,421 = 50 m
y
0
= 0,007396 x 141,421 = 1,0459 m
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X

C
h
a
n
g
e

V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o

m
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e

V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t

r
a
c
k
.
c
o
m
.
.
Đồ Án Tốt Nghiệp Khoa Xây Dựng Cầu Đường

SVTH: Nguyễn Đình Ninh- Lớp 02X3B. Trang 137

+ Xác định tọa độ điểm trung gian:
Ta chọn khoảng cách điểm trung gian cách điểm đầu 25 m.
Ta có: s
1
/A =25/141,421 = 0,176777
Tra bảng 3-7 tài liệu [3] ta được: x1/A = 0,174995 và y1/A = 0,000825
Do đó, tọa độ tại trung gian của đường cong chuyển tiếp:
x
1
= 0,174995 x 141,421 = 25 m
y
1
= 0,000825 x 141,421 = 0,116672m
+ Xác định độ dịch chuyển đoạn cong tròn P
0
và tiếp đầu đường cong t:

P
0
= y
0
-R(1-cos
0
) = 1,037 - 400[1-cos(
0 ' ''
3 3458
)] = 0,25m
t = x
0
- R.sin
0
=L/2

= 25m
+ Ta có P
0
= 0,25m nên ta cần điều chỉnh lại bán kính đường cong tròn.
R=R
1
-P
o
= 400- 0,25= 399,75m.
+ Xác định chiều dài phần còn lại của đường cong tròn

0

=


-2
0

=
0
45 33'33"
-
'''0
36464
=
'''0
574640

+ Xác định chiều dài phần còn lại của đường cong tròn KM1+224,19

K
0
=
0
0
3.14 600 40 47'20"
427,09
180 180
R x x
 
  m
+ Xác định khoảng cách từ đỉnh đường cong tới đường cong tròn K
0


f = P
0
+ P = 0,17 +128,82 = 128,99m
+ Xác định lý trình của điểm đầu đường cong chuyển tiếp (TĐT), tiếp cuối đường
cong chuyển tiếp (TCT) và trị số độ rút ngắn
Đ= (Km1+766,76)+345,90= Km2+112,66(Lý trình đỉnh theo đường thẳng)
TĐT1 = Đ -(T+t) = (Km2+112,66)-(345,90+25) = Km1+741,76
TCT1 = TĐT1+ L= (Km1+741,76) + 50 = Km1+791,76.
Bảng cắm cọc chi tiết trong đường cong chuyển tiếp được thể hiện ở bảng 4,5 của
phụ lục 8.





Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e

V
i

e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h

a
n
g
e

V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
.

.
Đồ Án Tốt Nghiệp Khoa Xây Dựng Cầu Đường

SVTH: Nguyễn Đình Ninh- Lớp 02X3B. Trang 138

CHƯƠNG 3
THIẾT KẾ TRẮC DỌC CHI TIẾT
3.1. Các nguyên tắc thiết kế chung:
Thiết kế trắc dọc chi tiết căn cứ vào:
- Tiêu chuẩn thiết kế đường ôtô TCVN 4054-06.
- Bình đồ tuyến tỷ lệ: 1/1000.
- Cấp hạng kỹ thuật tuyến đường.
- Nguyên tắc và quan điểm thiết kế của dự án khả thi.
Giải pháp thiết kế đường đỏ xem xét lại trắc dọc của dự án khả thi và địa hình cụ
thể chi tiết của tuyến để điều chỉnh đường đỏ phù hợp với cao độ khống chế.
- Điểm đầu đoạn: Km0+900 cao độ khống chế là: 128,97m.
- Điểm cuối đoạn: Km1+900 có cao độ khống chế là: 129,96m
- Chiều dài đoạn dốc đã thiết kế ở phần dự án khả thi.
3.2. Thiết kế đường cong đứng:
Trắc dọc thiết kế chi tiết đoạn tuyến có hai đường cong đứng một lõm và một lồi
nên phải thiết kế đường cong đứng.
Các thông số của đường cong đứng đã thiết kế ở phần trắc dọc sơ bộ với các số
liệu sau:
- Lý trình đỉnh: Km0+960,65. Đường cong đứng lõm.
R = 20000m; T =120,31; P = 0,36m; K= 240,62m.
- Lý trình đỉnh: Km1+224,19. Đường cong đứng lồi. (thiết kế phối hợp đỉnh
với đường cong nằm)
R = 10000m; T =115,12; P = 0,66m; K= 230,24m.
- Và một phần đường cong đứng lõm ở cuối đoạn tuyến
R = 10000m; T =134,76; P = 0,91m; K= 269,52m.







Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e

V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d

o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e

V
i
e
w

e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
.
.
Đồ Án Tốt Nghiệp Khoa Xây Dựng Cầu Đường

SVTH: Nguyễn Đình Ninh- Lớp 02X3B. Trang 139

CHƯƠNG 4
THIẾT KẾ TRẮC NGANG CHI TIẾT
Tuyến đường có một đường cong nằm bán kính R= 600m và một phần đường
cong nằm có R= 400m đều có bố trí siêu cao, đoạn nối siêu cao, không có độ mở

rộng.
Với:
- Bề rộng nền đường B
n
= 9m.
- Bề rộng mặt đường B
m
= 7m.
- Bề rộng lề B
l
= 2x1m.
- Bề rộng lề gia cố: B
lgc
=2

x0,5m.
- Độ dốc ngang phần mặt đường và phần lề gia cố 2%.
- Độ dốc ngang phần lề không gia cố 4%.
- Rãnh biên hình thang bề rộng đáy 0,4m, chiều cao 0,4m , taluy 1:1.
- Taluy nền đào 1:1.
- Taluy nền đắp 1:1,5.
Thiết kế mặt cắt ngang chi tiết là áp áo đường, rãnh biên, mái taluy đường đào,
đắp vào mặt cắt ngang, tính các cao độ cần thiết lên mặt cắt ngang như cao độ tự
nhiên, cao độ hoàn công, cao độ đường đỏ và thiết kế trắc ngang cho tất cả các cọc
có trên trắc dọc.
Mục đích thiết kế trắc ngang là để tính toán diện tích của từng mặt cặt ngang chi
tiết và từ đó tính chính xác khối lượng đào đắp cho đoạn tuyến thiết kế.
Các mặt cắt ngang chi tiết ở phụ lục 9.










Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e

V
i
e
w
e
r
w
w
w
.

d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e

V
i
e

w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
.
.
Đồ Án Tốt Nghiệp Khoa Xây Dựng Cầu Đường

SVTH: Nguyễn Đình Ninh- Lớp 02X3B. Trang 140

CHƯƠNG 5
THIẾT KẾ CHI TIẾT CỐNG THOÁT NƯỚC
Đoạn thiết kế kỹ thuật từ Km0+900 đến Km1+900. Nhiệm vụ thiết kế chi tiết

cống thoát nước 1175 tại Km1+700. Ta có các số liệu tính toán sau:
Lý trình
Loại
cống
Cao độ tự
nhiên (m)
Cao độ thiết
kế (m)
Độ dốc lòng
suối (%)
Độ dốc sườn
dốc (%)
Km1+700

1175

127,79 131,27 4,5 4,7
5.1. Lưu lượng tính toán:
Theo các công thức tính toán ở chương 4 phần 1 ta xác định được lưu lượng cực
đại chảy về công trình:
Q
max
= 3,98 (m
3
/s).
5.2. Luận chứng chọn loại cống, khẩu độ cống:
Các công trình thoát nước nhỏ trên đường thường dùng loại cống vuông hay
cống tròn để thoát nước, mỗi loại cống điều có ưu và nhược điểm riêng.
- Cống tròn:
+ Ưu điểm: Khả năng thoát nước tốt hơn cống vuông, sử dụng cấu kiện đúc

sẵn và có thể đồng bộ hoá, cơ giới hoá do đó dễ thi công và giá thành thấp.
+ Nhược điểm: Khống chế chiều cao từ mặt đường đến đỉnh cống là phải lớn
hơn 0,5m để đảm bảo điều kiện áp lực phân bố đều trên cống, nên tại vị trí đắp thấp
khó thoả mãn điều kiện này.
- Cống vuông:
+ Ưu điểm: Khả năng chịu lực tốt, được dùng nhiều tại vị trí chiều cao đất
đắp trên cống thấp.
+ Nhược điểm: Khả năng thoát nước thấp hơn cống tròn tuy cùng một đơn vị
diện tích, thi công phức tạp, tốn kém vật liệu, giá thành cao.
Về chế độ chảy:
- Chế độ chảy không áp:
+ Dự trữ được lưu lượng, nền đường không bị ẩm ướt, có khoảng hở cho cây trôi.
+ Phải tăng khẩu độ cống.
- Chế độ chảy có áp và bán áp:
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e

V
i
e

w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a

n
g
e

V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
.
.

×