Tên Bài Dạy : Học vần em - êm
A. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
- HS đọc và viết được: em, êm, con tem, sao đêm.
- Đọc được câu ứng dụng: con cò mà đi ăn đêm.
Đậu phải cành mềm lộn cổ xuống ao…
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Anh, chị, em trong nhà.
B. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Tranh minh họa (hoặc các mẫu vật) các TN khóa.
- Tranh minh họa câu ứng dụng.
- Tranh minh họa phần Luyện nói.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
I. Ổn định lớp:
II. Bài cũ:
- Gọi HS đọc và viết bài.
- GV nhận xét cho điểm, nhận xét bài cũ.
III. Bài mới:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài - ghi đề: chúng
ta học vần em, êm.
GV viết lên bảng: em, êm.
2. Dạy vần:
+ Vần em:
a. Nhận diện vần:
- Vần em được tạo nên từ: e và
m.
- So sánh: em với om.
b. Đánh vần:
- GV chỉnh sửa phát âm cho HS
- GV hd cho HS đv: e - mờ - em.
- Tiếng và TN khóa.
- GV chỉnh sửa nhịp đọc cho HS
c. Viết:
GV viết mẫu: em, tem.
HS đọc theo GV : em, êm.
So sánh: giống: kết thúc bằng m.
Khác nhau: em bắt đầu bằng e.
HS nhìn bảng, phát âm.
HS trả lời vị trí của chữ và vần
trong trong tiếng khoá: tem (t
đứng trước, em đứng sau). HS
đv và đọc trơn từ khóa.
HS viết bảng con: em, tem.
GV nhận xét và chữa lỗi cho
HS.
+ Vần êm:
- Vần êm được tạo nên từ ê và
m.
- So sánh êm và em.
- Đánh vần:
ê - mờ - êm; đờ - êm - đêm, sao
đêm.
- Viết: nét nối giữa ê và m; giữa
đ và êm. Viết tiếng và TN khóa:
đêm, sao đêm.
d. Đọc TN ứng dụng
GV giải thích các TN ứng dụng
GV đọc mẫu
So sánh: giống nhau: kết thúc
bằng m, khác nhau: êm bắt đầu
bằng ê.
HS đv: CN, nhóm, cả lớp.
HS viết bảng con.
2-3 HS đọc các TN ứng dụng.
Tiết 2
3. Luyện tập: HS đọc các TN ứng dụng:
a. Luyện đọc:
Luyện đọc lại vần mới học ở tiết
1
Đọc câu ứng dụng.
GV chỉnh sửa lỗi đọc câu ứng
dụng
GV đọc mẫu câu ứng dụng
b. Luyện Viết:
GV hd HS viết vào vở.
c. Luyện nói:
GV gợi ý theo tranh, HS trả lời
câu hỏi
(Trò chơi)
nhóm, CN, cả lớp.
HS nhận xét tranh minh họa của
câu ứng dụng.
HS đọc câu ứng dụng: 2-3 HS
HS viết vào vở tập viết: em, êm,
con tem, sao đêm.
HS đọc tên bài Luyện nói: Anh,
chị, em trong nhà.
HS trả lời theo gợi ý của GV.
Cho HS thi cài chữ.
4. CỦNG CỐ - DẶN DÒ:
- GV chỉ bảng hoặc SGK cho HS đọc.
- Dặn: HS học bài, làm bài, tự tìm chữ có vần vừa học ở nhà;
xem trước bài 64.