Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

Giáo án lớp 1 môn Tiếng Việt :Tên Bài Dạy : Học vần ưu - ươu docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (111.68 KB, 5 trang )

Tên Bài Dạy : Học vần ưu - ươu

A. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
- HS đọc và viết được: ưu, ươu, trái lựu, hươu sao.
- Đọc được câu ứng dụng: Buổi trưa, cừu chạy theo mẹ ra bờ
suối. Nó thấy hươu, nai đã ở đấy rồi.
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: hổ, báo, hươu, nai, voi.
B. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC dạy - học:
- Tranh minh họa các TN khóa
- Tranh minh họa câu ứng dụng.
- Tranh minh họa phần Luyện nói.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
I. Ổn định lớp:
II. Bài cũ:
- Gọi HS đọc và viết bài.
- GV nhận xét cho điểm, nhận xét bài cũ.
III. Bài mới:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài: chúng ta học
vần ưu, ươu.
GV viết lên bảng ưu, ươu
2. Dạy vần:
+ Vần ưu:
a. Nhận diện vần:
- Vần ưu được tạo nên từ: ư và u

- So sánh: ưu với iu
b. Đánh vần:
- GV chỉnh sửa phát âm cho HS
- GV hd cho HS đv: ư -u - ưu
- Tiếng và TN khóa.


- Đv và đọc trơn từ khóa: ư - u -
ưu
Lờ - ưu - lưu - nặng -lựu; trái
lựu

HS đọc theo GV : ưu, ươu



ss: giống nhau: kết thúc bằng u.
Khác nhau: ưu bắt đầu bằng ư.
HS nhìn bảng, phát âm
HS đv: CN, lớp
HS trả lời vị trí của chữ và vần
trong trong tiếng khoá: lựu (l
đứng trước, ưu đứng sau, dấu
nặng dưới ưu)
HS đv CN, lớp

HS viết bảng con: ưu, lựu
- GV chỉnh sửa nhịp đọc cho HS

c. Viết:
GV viết mẫu: ưu
GV nhận xét và chữa lỗi cho HS
+ Vần ươu:
- Vần ươu được tạo nên từ ươ và
u
- So sánh ươu và iêu


- Đánh vần:
- Viết: nét nối giữa ươ và u; giữa
h và ươu.
Viết tiếng và TN khóa: hươu và
hươu sao.
d. Đọc TN ứng dụng
GV giải thích các TN
GV đọc mẫu




So sánh: giống nhau: kết thúc
bằng u
Khác nhau: ươu bắt đầu bằng ươ

HS đv: CN, cả lớp

HS viết bảng con.



2-3 HS đọc các TN ứng dụng.
Tiết 2
3. Luyện tập:
a. Luyện đọc:
Luyện đọc lại vần mới học ở tiết
1
Đọc câu ứng dụng
GV chỉnh sửa lỗi đọc câu ứng

dụng
GV đọc mẫu câu ứng dụng.
b. Luyện Viết:
GV hd HS viết vào vở.
c. Luyện nói:
GV gợi ý theo tranh, HS trả lời
câu hỏi
(Trò chơi)



HS lần lượt phát âm: ưu, lựu,
trái lựu và ươu, hươu, hươu sao.
HS đọc các TN ứng dụng:
nhóm, CN, cả lớp.
HS nhận xét tranh minh họa của
câu ứng dụng.
HS đọc câu ứng dụng:CN,
nhóm, lớp
HS đọc câu ứng dụng:2-3 HS
HS viết vào vở tập Viết: ưu,
ươu, trái lựu, hươu sao.
HS đọc tên bài Luyện nói: hổ,
báo, gấu, hươu, nai, voi.
HS trả lời theo gợi ý của GV.
Cho HS thi cài chữ.
4. CỦNG CỐ - DẶN DÒ:
- GV chỉ SGK cho HS đọc.
- Dặn: HS học bài, làm bài, tự tìm chữ có vần vừa học ở nhà;
xem trước bài 43.


×