Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

Giáo án lớp 1 môn Tiếng Việt :Tên Bài Dạy : Học vần ua, ưa potx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (112.34 KB, 5 trang )

Tên Bài Dạy : Học vần ua, ưa

A. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
- HS đọc và viết được: ua, ưa, cua bể, ngựa gỗ.
- Đọc được câu ứng dụng: Mẹ đi chự mua khế, mía, dừa, thị
cho bé.
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Giữa trưa.
B. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Tranh minh họa các từ khóa: cua bể, ngựa gỗ
- Tranh minh họa: Mẹ đi chợ mua khế, mía, dừa, thị cho bé
- Tranh minh họa phần luyện nói: Giữa trưa.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
I. Ổn định lớp:
II. Bài cũ:
- Gọi 2-4 HS đọc và viết: tờ bìa, lá mía, vỉa hè, tỉa lá.
- 1 HS đọc câu ứng dụng: Bé Hà nhổ cỏ, chị Kha tỉa lá.
- GV nhận xét cho điểm
- Nhận xét bài cũ
III. Bài mới:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài: chúng ta học
vần ua, ưa
GV viết bảng: ua, ưa
2. Dạy vần:
+ ua:
a. nhận diện vần: vần ua được
tạo nên từ u và a.
Cho HS so sánh: ua với ia
b. Đv: GV hd HS đánh vần: u - a
- ua.
GV chỉnh sửa phát âm cho HS


+ Tiếng và TN khóa:
GV chỉnh sửa nhịp đọc của HS.


HS nhắc lại đề bài
HS đọc theo GV: ua, ưa
HS so sánh: giống nhau: a kết
thúc
Khác nhau: ua bắt đầu bằng u
HS nhìn bảng phát âm
HS trả lời vị trí của chữ và vần
trong tiếng khóa cua (c đứng
trước, ua đứng sau)
HS đánh vần và đọc trơn từ ngữ
khóa.
u - a- ua
cờ - ua - cua


c. Viết: GV viết mẫu: ua
GV viết mẫu tiếng và từ: cua,
cua bể
GV nhận xét và chữa lỗi cho HS
+ ưa: vần ưa được tạo nên từ ư
và a
cho HS so sánh ưa với ua

3. Đánh vần:

4. Viết: nét nối giữa ư và a, giữa

ng và ưa, vị trí dấu nặng. Viết
tiếng và từ ngữ khóa: ngựa và
ngựa gỗ.
d. Đọc TN ứng dụng: GV có thể
cua bể

HS viết bảng con: ua
HS viết bảng con: cua, cua bể.
HS so sánh: giống nhau: kết
thúc bằng a;
khác nhau ưa bắt đầu bằng ư.
HS đánh vần: ư - a- ưa
ngờ - ưa - ngưa - nặng - ngựa
ngựa gỗ.


2-3 HS đọc các TN ứng dụng


giải thách các Tn cho HS
GV đọc mẫu.
Tiết 2
3. Luyện đọc:
a. Luyện đọc lại vần mới ở tiết 1

Đọc câu ứng dụng, GV cho HS
đọc câu ứng dụng.
GV chỉnh sửa lỗi phát âm của
HS khi đọc câu ứng dụng.
GV đọc mẫu câu ứng dụng

b. Luyện viết:

c. Luyện nói:
GV gợi ý HS trả lời câu hỏi theo
tranh
trò chơi
HS lần lượt phát âm ua, cua, cua
bể và ưa, ngựa, ngựa gỗ.
HS đọc các TN ứng dụng:
nhóm, CN, đt
HS nhận xét tranh minh họa của
câu ứng dụng
HS đọc câu ứng dụng: CN,
nhóm, đt
HS đọc câu ứng dụng: 2-3 HS
HS viết vào vở tập viết: ua, ưa,
cua bể, ngựa gỗ.
HS đọc tên bài luyện nói: Giữa
trưa
HS trả lời theo sự gợi ý của GV
HS thi cài chữ.

4. CỦNG CỐ - DẶN DÒ:
- GV chỉ bảng HS đọc theo; HS tìm chữ có vần vừa học trong
sách, báo.
- Dặn: học bài, làm bài, tìm chữ có vần vừa học - chuẩn bị bài
31.

×