Giáo trình Linh Kiện Điện Tử
Để tă công suấ ho tải, người ta cho SCR hoạt ng ở nguồn chỉnh lưu toàn kỳ.
5. Vài ứng dụng đơn giản:
ạch đèn khẩn cấp khi mất điện:
ng t c độ
Vì điện 50Hz có chu kỳ T=1/50=20nS nên thời gian điện thế xấp xỉ 0V đủ làm
ngưng SCR.
M
Tải L
~
I
G
220V/50Hz
I
G
V Tải
Góc dẫn
SCR ngưng SCR dẫn
Hình 5
V
Tải L
~
I
G
220V/50Hz
I
G
TảiV
Góc dẫ
Hình 6
n
R3 1K
6,3V
DEN
D1
R2 150
ACCU 6V
6,3V
D2 SCR
100uF
R1
D3
T1
2
50Hz
20V/
Được chọn tùy theo dòng nạp accu
+
-
Hình 7
Trang 131 Biên soạn: Trương Văn Tám
.
Giáo trình Linh Kiện Điện Tử
Bình thường đèn 6V cháy sáng nhờ nguồn điện qua mạch chỉnh lưu. Lúc này SCR ngưng
dẫn do bị phân cực nghịch, accu được nạp qua D
1
, R
1
. Khi mất điện, nguồn điện accu sẽ làm
thông SCR và thắp sáng đèn.
Mạch nạp accu tự động (trang sau)
- Khi accu nạp chưa đầy, SCR
1
dẫn, SCR
2
ngưng
- Khi accu đã nạp đầy, điện thế cực dương lên cao, kích SCR
2
làm SCR
2
dẫn, chia bớt
dòng nạp bảo vệ accu.
- VR dùng để chỉnh mức bảo vệ (giảm nhỏ dòng nạp)
D2
D1
50uF
6,3V
6,3V
~ 110V
SCR1
R3 1K
ACCU 12V
SCR2
R3 1K
D3
+
-
R
1
47
Ω
2W R
2
47Ω 2W
V
Z
= 11V
R
4
47
Ω
2W
V
R
750Ω
Hình 8
~220V
6V
2W
Trang 132 Biên soạn: Trương Văn Tám
.
Giáo trình Linh Kiện Điện Tử
II. T
Thường đượ coi n t SCR lưỡng hướng vì có thể dẫn đ theo hai chiều. Hình
sau đây cho thấy cấu tạo ình tương đương và cấu tạo của Triac.
I
G
RIAC (TRIOD AC SEMICONDUCTOR SWITCH).
n
p
p
n n
n n
n
T
2
T
2
c hư mộ iện
, mô h
T
1
Đầu
G
Cổng
(
Gate
)
≈
p
n
p
T
1
Đầu
G
+
n
p
n
p
T
1
Đầu
T
2
G
I
G
+
-
-
T
+
T
1
T
1
G
+
2
T
2
G
T
2
T
1
G
≈
T
T
1
Hình 9
2
Trang 133 Biên soạn: Trương Văn Tám
.
Giáo trình Linh Kiện Điện Tử
Như vậy, ta thấy Triac như gồm bởi một SCR PNPN dẫn điện theo chiều từ trên
xuống dưới, kích bởi dòng cổng dương và một SCR NPNP dẫn điện theo chiều từ dưới
lên kích bởi dòng cổng âm. Hai cực còn lại gọi là hai đầu cuối chính (main terminal).
- Do đầu T
2
dương hơn đầu
T1
, để Triac dẫn điện ta có thể kích dòng cổng dương và
khi đ
n T
1
ta có thể kích dòng cổng âm.
- Như ậy đặc tuyến V-I của Triac có dạng sau:
- Thật ra, do sự tương tác của vùng bán dẫn, Triac được nảy theo 4 cách khác nhau,
được trình ng hình đây:
ầu T
2
âm hơ
T
0
I
H
I
A
V
21
0,7V +V
BO
BO
Hình 10
2
-V
V
21
G
I
G
T
1
v
bày bằ vẽ sau
T
2
T
1
G
I
G
> 0
+
-
T
2
T
1
G
I
G
< 0
+
T
2
T
1
G
I
G
< 0
-
+
T
2
T
1
G
I
G
> 0
-
+
Hình 11
-
Cách 1 Cách 2 Cách 3 Cách 4
Trang 134 Biên soạn: Trương Văn Tám
.
Giáo trình Linh Kiện Điện Tử
Cách (1) và cách (3) nhạy nhất, kế đến là cách (2) và cách (4). Do tính chất dẫn điện
cả hai chiều, Triac dùng trong mạng điện xoay chiều thuận lợi hơn í dụ sau đây
cho thấy ứng dụng của Triac trong mạng điện xoay chiều.
III. SCS (SILICON – CONTROLLED SWITCH).
Như hi ta áp một xun ơng vào cổng catod thi SCS dẫn điện. Khi SCS đang
hoạt động, nếu ta áp một xung dươ cổng anod thì SCS sẽ ngưng dẫn. Như v y, đối
với SCS, cổng catod dùng để mở SCS, và cổng anod dùng để tắ
t SCS. Tuy có khả năng
như SCR, nhưng thường người ta chỉ chế tạo SCS công suất nhỏ (phần lớn dưới vài trăm
miniwatt) và do cổng catod rất nhạy (chỉ cần kích cổng catod khoảng vài chục µA) nên
SCS ược ứng dụng làm một switch điện tử nhạy.
í dụ sau là một mạch báo động dùng SCS như một cảm biến điện thế:
SCR. Th
VR
~
. +
- .
D2
D1
R
220V/50Hz
Tải
+
-
V
L
Hình 12
Góc dẫn
Triac dẫn
t
L
V
SCS còn được gọi là Tetrode thyristor (thyristor có 4 cực). Về mặt cấu tạo, SCS
giống như SCR nhưng có thêm một cổng gọi là cổng anod nên cổng kia (ở SCR) được
gọi là cổng catod.
vậy, k g dư
ng vào ậ
đ
V
N
N
Anod
A
K
Catod
G
K
Cổng
Catod
Cấu tạo
P
P
G
A
Cổng
Anod
K
G
A
K
G
A
A
K
G
K
G
A
Mô hình tương đương
Hình 13
Ký hiệu
K
A
G
K
G
A
Trang 135 Biên soạn: Trương Văn Tám
.