Tải bản đầy đủ (.ppt) (17 trang)

Sự phát dục thành thục của tuyến sinh dục các loài cá nuôi potx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.02 MB, 17 trang )


Chương 2: Sự phát dục thành thục của tuyến
sinh dục các loài cá nuôi

I.
I.
Các thời kỳ phát triển của tế bào
Các thời kỳ phát triển của tế bào


trứng
trứng
** Thời kỳ sinh sản (tăng sinh)
** Thời kỳ sinh sản (tăng sinh)
** Thời kỳ sinh trưởng
** Thời kỳ sinh trưởng
** Thời kỳ thành thục
** Thời kỳ thành thục
1.
1.
THỜI KỲ TĂNG SINH
THỜI KỲ TĂNG SINH
* Các noãn nguyên bào phát sinh từ tế bào sinh dục nguyên thủy
* Các noãn nguyên bào phát sinh từ tế bào sinh dục nguyên thủy
phân chia liên tục, theo cấp số nhân hình thành nên các noãn
phân chia liên tục, theo cấp số nhân hình thành nên các noãn
nguyên bào.
nguyên bào.

Đường kính noãn nguyên bào 9,62 ± 0,5µm. Tỷ lệ đường kính
Đường kính noãn nguyên bào 9,62 ± 0,5µm. Tỷ lệ đường kính


nhân/noãn nguyên bào = 58,47%.
nhân/noãn nguyên bào = 58,47%.
2- Thời kỳ sinh trưởng
2- Thời kỳ sinh trưởng
2.1. Thời kỳ phôi tơ
2.1. Thời kỳ phôi tơ
Thời kỳ tế tơ
Thời kỳ tế tơ
Thời kỳ liên kết
Thời kỳ liên kết
Thời kỳ hậu tơ
Thời kỳ hậu tơ
Thời kỳ song tơ
Thời kỳ song tơ

2.2. Thời kỳ sinh trưởng nhỏ
2.2. Thời kỳ sinh trưởng nhỏ
* Thời kỳ thơ ấu
* Thời kỳ thơ ấu
-
-
Đường kính tế bào trứng 24-28µm. Nguyên sinh chất tăng
Đường kính tế bào trứng 24-28µm. Nguyên sinh chất tăng
NST trong nhân tiêu tan, 2-8 hạch nhân.
NST trong nhân tiêu tan, 2-8 hạch nhân.
Nhân chiếm tỷ lệ lớn. Màng trứng mỏng.
Nhân chiếm tỷ lệ lớn. Màng trứng mỏng.
Bu
Bu
ồng t

ồng t
rứng giai đoạn I
rứng giai đoạn I
* Thời kỳ một lớp follicle
* Thời kỳ một lớp follicle
Đường kính trứng: 189-240µm. Hình thành 1 lớp follicle
Đường kính trứng: 189-240µm. Hình thành 1 lớp follicle
NSC tiếp tục tăng, dạng mạng lưới.
NSC tiếp tục tăng, dạng mạng lưới.
Buồng trứng ở
Buồng trứng ở


giai đoạn II
giai đoạn II
Ảnh hưởng bởi yếu tố sinh thái
Ảnh hưởng bởi yếu tố sinh thái
2.3.Thời kỳ sinh trưởng lớn (thời kỳ dinh dưỡng)
2.3.Thời kỳ sinh trưởng lớn (thời kỳ dinh dưỡng)
Thời kỳ này tích lũy Prôtid & Lipid.
Thời kỳ này tích lũy Prôtid & Lipid.
Dinh dưỡng không hoàn toàn đồng hóa thành NSC.
Dinh dưỡng không hoàn toàn đồng hóa thành NSC.
* Thời kỳ bắt đầu tích lũy
* Thời kỳ bắt đầu tích lũy
Hình thành lớp Follicle thứ 2, hình thành vành phóng xạ
Hình thành lớp Follicle thứ 2, hình thành vành phóng xạ
Tích lũy noãn hoàng
Tích lũy noãn hoàng
Đường kính trứng 500µm

Đường kính trứng 500µm
Buồng trứng ở giai đoạn III
Buồng trứng ở giai đoạn III

2.3.Thời kỳ sinh trưởng lớn (thời kỳ dinh dưỡng)
2.3.Thời kỳ sinh trưởng lớn (thời kỳ dinh dưỡng)
Thời kỳ tích lũy noãn hoàng hoàn toàn
Thời kỳ tích lũy noãn hoàng hoàn toàn
Noãn bào tích lũy đầy đủ noãn hoàng
Noãn bào tích lũy đầy đủ noãn hoàng
Kích thước noãn bào đạt tối đa, đối với cá trắm cỏ, mè trắng,
Kích thước noãn bào đạt tối đa, đối với cá trắm cỏ, mè trắng,
cá trôi đường kính đạt 1100 - 1300µm.
cá trôi đường kính đạt 1100 - 1300µm.
Thời gian nuôi vỗ lúc này tháng 2 – 3.
Thời gian nuôi vỗ lúc này tháng 2 – 3.
Thời ký này có thể kéo dài 1 – 2 tháng (3)
Thời ký này có thể kéo dài 1 – 2 tháng (3)
Buồng trứng ở giai đoạn IV (a,b,c)– thành thục
Buồng trứng ở giai đoạn IV (a,b,c)– thành thục

3. Thời kỳ thành thục
3. Thời kỳ thành thục
Xảy ra quá trình cực hóa tế bào (bắt đầu bằng sự lỏng lẻo của
Xảy ra quá trình cực hóa tế bào (bắt đầu bằng sự lỏng lẻo của
noãn bào).Noãn hoàng kết thành khối đi về cực thực vật, nhân đi
noãn bào).Noãn hoàng kết thành khối đi về cực thực vật, nhân đi
về cực động vật.Noãn bào sơ cấp phân chia lần 1 (giảm nhiễm)
về cực động vật.Noãn bào sơ cấp phân chia lần 1 (giảm nhiễm)
cho 1 noãn bào thứ cấp và 1 thể cực (cực cầu), NST giảm 1/2,

cho 1 noãn bào thứ cấp và 1 thể cực (cực cầu), NST giảm 1/2,
(từ 2n NST còn n NST).Thể cực có kích thức nhỏ, có 1 lớp mỏng
(từ 2n NST còn n NST).Thể cực có kích thức nhỏ, có 1 lớp mỏng
NSC, không có ý nghĩa trong sinh sản.
NSC, không có ý nghĩa trong sinh sản.
Lần phân chia 2 (giảm phân nguyên nhiễm): noãn bào thứ cấp
Lần phân chia 2 (giảm phân nguyên nhiễm): noãn bào thứ cấp
phân chia cho 1 trứng thành thục và 1 thể cực; Thể cực 1 phân
phân chia cho 1 trứng thành thục và 1 thể cực; Thể cực 1 phân
chia làm đôi cho 2 thể cực mới.
chia làm đôi cho 2 thể cực mới.
Quá trình thành thục của tế bào trứng: Nang trứng tiết
Quá trình thành thục của tế bào trứng: Nang trứng tiết
Progesteron + hormone sinh dục liên quan tạo ra hỗn hợp làm
Progesteron + hormone sinh dục liên quan tạo ra hỗn hợp làm
rách màng follicle, trứng rụng trong buồng trứng.
rách màng follicle, trứng rụng trong buồng trứng.


Khi noãn bào chuyển sang pha chín, noãn hoàng thành
một khối đồng nhất, noãn bào có khả năng phân bào giảm
nhiễm dưới tác dụng của KDT ngoại sinh.
* Vào cuối giai đoạn IV noãn bào ở prophase I của giảm
phân. Đối với các loài cá nuôi không đẻ trứng được trong ao
thì thời điểm này cần tiêm chất kích thích cho sinh sản.
Thời kỳ thành thục:
** Trứng chín và rụng vào xoan buồng trứng, chờ phóng
thích ra ngoài môi trường nước.Buồng trứng ở giai đoạn V
** Buồng trứng ở giai đoạn VI: trong buồng trứng không còn
trứng đã chín muồi sinh dục


CẤU TẠO CỦA NANG TRỨNG
CẤU TẠO CỦA NANG TRỨNG
(Barnabé, 1993)
(Barnabé, 1993)

II. CÁC GIAI ĐOẠN PHÁT TRIỂN CỦA BUỒNG TRỨNG
CẤU TẠO:

Là một đôi, hình túi hợp
lại thành ống trước khi đổ
ra lỗ sinh dục, do mô liên
kết và cơ trơn tạo thành.

Trên vách buồng trứng có
các vách ngang là nơi
phát sinh tế bào trứng.

Chia làm 6 giai đoạn căn
cứ trên hình dạng, màu
sắc của trứng và buồng
trứng.

Sự phát triển buồng trứng của cá bao gồm 6 giai đoạn:
Sự phát triển buồng trứng của cá bao gồm 6 giai đoạn:
Giai đoạn I:
Giai đoạn I:
Xuất hiện ở cá thành thục tuyến sinh dục lần đầu.
Xuất hiện ở cá thành thục tuyến sinh dục lần đầu.
Noãn sào là đôi dạng sợi mãnh, màu trắng, nằm sát lưng

Noãn sào là đôi dạng sợi mãnh, màu trắng, nằm sát lưng
Trên lát cắt mô học, trứng sắp xếp không có quy tắc, đường
Trên lát cắt mô học, trứng sắp xếp không có quy tắc, đường
kính trứng 10 - 80µm
kính trứng 10 - 80µm
TB trứng có nhân chiếm phần lớn noãn bào (<=> 50%)
TB trứng có nhân chiếm phần lớn noãn bào (<=> 50%)
Không thấy mạch máu phân bố
Không thấy mạch máu phân bố
2. Giai đoạn II:
2. Giai đoạn II:


Cá đã đẻ 1 lần hoặc nhiều lần: Noãn sào dẹp, màu xám nhạt
Cá đã đẻ 1 lần hoặc nhiều lần: Noãn sào dẹp, màu xám nhạt
hoặc trong suốt, mạch máu phân bố màu hồng.
hoặc trong suốt, mạch máu phân bố màu hồng.
Cá thành thục lần đầu: mạch máu không phát triển, đầu buồng
Cá thành thục lần đầu: mạch máu không phát triển, đầu buồng
trứng có mạch máu màu hồng.
trứng có mạch máu màu hồng.
Mắt thường không thấy có tế bào trứng riêng biệt, đường kính
Mắt thường không thấy có tế bào trứng riêng biệt, đường kính
tế bào trứng 90 - 200µm.
tế bào trứng 90 - 200µm.
Đối với cá đã sinh sản một lần trở lên trong buồng trứng có thể
Đối với cá đã sinh sản một lần trở lên trong buồng trứng có thể
có trứng giai đoạn III, IV.
có trứng giai đoạn III, IV.


3. Giai đoạn III:
3. Giai đoạn III:
Kích thước buồng trứng tăng, buồng trứng màu xanh sẫm hoặc
Kích thước buồng trứng tăng, buồng trứng màu xanh sẫm hoặc
màu trắng nhạt. Tế bào trứng có thể nhìn bằng mắt thường,
màu trắng nhạt. Tế bào trứng có thể nhìn bằng mắt thường,
đường kính trưungs 250 - 500µm
đường kính trưungs 250 - 500µm
Mạch máu đã thấy rõ trên bề mặt buồng trứng.
Mạch máu đã thấy rõ trên bề mặt buồng trứng.
Trứng bắt đầu tích lũy noãn hoàng.
Trứng bắt đầu tích lũy noãn hoàng.
Gặp điều kiện môi trường không thích hợp, cá không phát triển
Gặp điều kiện môi trường không thích hợp, cá không phát triển
buồng trứng.
buồng trứng.
4. Giai đoạn IV:
4. Giai đoạn IV:


Buồng trứng tăng nhanh về kích thước, chiếm 2/3 xoang cơ thể,
Buồng trứng tăng nhanh về kích thước, chiếm 2/3 xoang cơ thể,
hệ số thành thục 15 – 22%.
hệ số thành thục 15 – 22%.
Buồng trứng có màu vàng hoặc màu xanh. Trứng rời, đường kính
Buồng trứng có màu vàng hoặc màu xanh. Trứng rời, đường kính
trứng 800 - 1500µm.
trứng 800 - 1500µm.
Cá đẻ nhiều lần trong năm trong buồng trứng có trứng giai đoạn
Cá đẻ nhiều lần trong năm trong buồng trứng có trứng giai đoạn

III, IV
III, IV
Cá đẻ 1 lần/năm trứng thành thục chứa đầy noãn hoàng
Cá đẻ 1 lần/năm trứng thành thục chứa đầy noãn hoàng

5. Giai đoạn V:
5. Giai đoạn V:
Buồng trứng mềm, các mạch máu xung huyết.
Buồng trứng mềm, các mạch máu xung huyết.
Trứng rụng trong buồng trứng
Trứng rụng trong buồng trứng
Xuất hiện thể vàng trong buồng trứng
Xuất hiện thể vàng trong buồng trứng
Đối với cá đẻ nhiều lần trong năm, ngoài các trứng rụng còn có
Đối với cá đẻ nhiều lần trong năm, ngoài các trứng rụng còn có
trứng giai đoạn II, III
trứng giai đoạn II, III
6. Giai đoạn VI :
6. Giai đoạn VI :
Buồng trứng giảm kích thước, dẹp, bề mặt có các mạch máu
Buồng trứng giảm kích thước, dẹp, bề mặt có các mạch máu
màu nâu, hoặc đỏ tím
màu nâu, hoặc đỏ tím
Cá đẻ 1 lần/năm, Trong buồng trứng có các màng follicle, thể
Cá đẻ 1 lần/năm, Trong buồng trứng có các màng follicle, thể
vàng, một ít trứng đã rụng nhưng không thóat ra khỏi buồng
vàng, một ít trứng đã rụng nhưng không thóat ra khỏi buồng
trứng, tất cả sẽ thoái hóa và trở về buồng trứng ở giai đoạn 2.
trứng, tất cả sẽ thoái hóa và trở về buồng trứng ở giai đoạn 2.
Thời gian thoái hóa 30 – 45 ngày.(to)

Thời gian thoái hóa 30 – 45 ngày.(to)
Cá đẻ nhiều lần trong năm: sau khi đẻ, buồng trứng còn trứng
Cá đẻ nhiều lần trong năm: sau khi đẻ, buồng trứng còn trứng
giai đoạn II, IV, thời gian thoái hóa tùy thuộc số lần đẻ/năm,
giai đoạn II, IV, thời gian thoái hóa tùy thuộc số lần đẻ/năm,
sau đó buồng trứng về giai đoạn III.
sau đó buồng trứng về giai đoạn III.

III. SỰ THOÁI HÓA VÀ HẤP THỤ BUỒNG TRỨNG CÁ NUÔI
1. SỰ THOÁI HÓA TRƯỚC KHI ĐẺ TRỨNG (thành thục
nhưng không đẻ)

Các noãn bào đã thành thục, các noãn bào đang tích lũy vật
chất sinh dưỡng (noãn hoàng) do không đủ điều kiện nên
ngừng phát triển và thoái hóa.

Nguyên nhân: môi trường không phù hợp –nhiệt độ cao
>35
o
C trong 1 tuần

Hiện tượng: xuât hiện trứng màu nâu, trắng đục và rữa nát,
xuất hiện thể vàng.

Màng thượng bì follicle tăng cao, màng phóng xạ bị thoái
hóa, nhân vỡ, follicle xâm nhập vào bên trong, noãn hoàng bị
thoái hóa

Tất cả biến thành dịch lỏng và được cơ thể hấp thụ trở lại
qua các mao mạch máu.


2. Sự thoái hóa sau khi đẻ trứng
2. Sự thoái hóa sau khi đẻ trứng
Tuyến sinh dục của cá sau khi tham gia sinh sản, trong đó gồm:
Tuyến sinh dục của cá sau khi tham gia sinh sản, trong đó gồm:
màng follicle, thể vàng, có thể có trứng đã rụng nhưng không
màng follicle, thể vàng, có thể có trứng đã rụng nhưng không
được đẻ.
được đẻ.
Cá đẻ nhiều lần trong năm: trong đó còn có trứng giai đoạn II,
Cá đẻ nhiều lần trong năm: trong đó còn có trứng giai đoạn II,
III, IV
III, IV
Cá đẻ 1 lần trong năm, trong buồng trứng có thể có trứng giai
Cá đẻ 1 lần trong năm, trong buồng trứng có thể có trứng giai
đoạn II hoặc II, III. Thoái hóa về giai đoạn II
đoạn II hoặc II, III. Thoái hóa về giai đoạn II
Quá trình thoái hóa trong thời gian 1 – 1,5 tháng. Cơ chế thoái
Quá trình thoái hóa trong thời gian 1 – 1,5 tháng. Cơ chế thoái
hóa tương tự như ở trường hợp thứ nhất.
hóa tương tự như ở trường hợp thứ nhất.

IV. Quá trình phát triển của tinh bào
1. Thời kỳ tăng sinh

Các nguyên tinh bào nằm trên thành TSD đực phân chia
thành các nhóm nguyên tinh bào nhỏ hơn.
2. Thời kỳ sinh trưởng

Tế bào sinh dục cấp 1 lớn lên về kích thước, chuẩn bị cho

quá trình phân chia giảm nhiễm

3.
3.
Thời kỳ chín
Thời kỳ chín


Các tinh bào cấp 1 phân chia 2 lần. Lần phân chia 1 cho 2 tinh
Các tinh bào cấp 1 phân chia 2 lần. Lần phân chia 1 cho 2 tinh
bào cấp II; lần phân chia 2 cho 4 tinh tử.
bào cấp II; lần phân chia 2 cho 4 tinh tử.
Các tinh tử có n NST đơn. Kích thước nhỏ.
Các tinh tử có n NST đơn. Kích thước nhỏ.
4.
4.
Thời kỳ trưởng thành
Thời kỳ trưởng thành
Các tinh tử biến thái thành các tinh trùng hoàn thiện.
Các tinh tử biến thái thành các tinh trùng hoàn thiện.
Trong các bào nang chứa các tế bào tinh cùng giai đoạn. Tinh
Trong các bào nang chứa các tế bào tinh cùng giai đoạn. Tinh
trùng cá Chép đường kính phần đầu 1,5 - 5µm, dài 15µm.
trùng cá Chép đường kính phần đầu 1,5 - 5µm, dài 15µm.

V. CẤU TẠO CỦA TINH SÀO & PHÂN CHIA CÁC
GIAI ĐOẠN PHÁT TRIỂN CUẢ TINH SÀO

Cấu tạo: là đôi hình ống nằm sát xương sống, tinh sào
thành thục màu trắng, trong có chứa nhiều

ampulla(túi,ống) trong ampulla chứa nhiều tinh bào cùng
giai đoạn, các tinh bào tách biệt nhau bởi các follicle.

CÁC GIAI ĐOẠN PHÁT TRIỂN
1. Giai đoạn I
Là đôi sợi nhỏ, bên trong chứa các nguyên tinh bào ưa
kiềm, đường kính 16µm, nhân 9µm

Giai đoạn II:
Giai đoạn II:
Tinh sào nhỏ. Màu trắng nhạt, mạch máu phân bố trên bề mặt
Tinh sào nhỏ. Màu trắng nhạt, mạch máu phân bố trên bề mặt
không rõ ràng
không rõ ràng
Giai đoạn III:
Giai đoạn III:
Tinh sào hình que, lớn lên về kích thước, chứa các tinh sơ
Tinh sào hình que, lớn lên về kích thước, chứa các tinh sơ
cấp
cấp
Giai đoạn IV:
Giai đoạn IV:
Kích thước to, màu trắng đục hoặc trắng sữa, có các tinh bào
Kích thước to, màu trắng đục hoặc trắng sữa, có các tinh bào
sơ cấp, tinh bào thứ cấp và tinh trùng, vuốt có tinh đặc
sơ cấp, tinh bào thứ cấp và tinh trùng, vuốt có tinh đặc
Giai đoạn V:
Giai đoạn V:
Chứa đầy các tinh trùng chín muồi, vuốt nhẹ có tinh, màu
Chứa đầy các tinh trùng chín muồi, vuốt nhẹ có tinh, màu

trắng đục
trắng đục
Giai đoạnVI:
Giai đoạnVI:
Tinh nang giảm kích thước, bề mặt có hiện tượng xung huyết,
Tinh nang giảm kích thước, bề mặt có hiện tượng xung huyết,
sau đó trở về giai đoạn IV
sau đó trở về giai đoạn IV

×