Tải bản đầy đủ (.ppt) (86 trang)

NOI DUNG MOI TT 28-2011(1) pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (343.38 KB, 86 trang )


MỘT SỐ NỘI DUNG MỚI TẠI
MỘT SỐ NỘI DUNG MỚI TẠI
THÔNG TƯ 28/2011/TT-BTC
THÔNG TƯ 28/2011/TT-BTC
CỤC THUẾ THÀNH PHỐ HÀ NỘI
CỤC THUẾ THÀNH PHỐ HÀ NỘI

- Thông tư 28/2011/TT-BTC ngày
- Thông tư 28/2011/TT-BTC ngày
28/2/2011
28/2/2011


của Bộ Tài chính
của Bộ Tài chính
đã hệ thống hóa một cách tập
đã hệ thống hóa một cách tập
trung, thống nhất các mẫu biểu, thủ tục, trình
trung, thống nhất các mẫu biểu, thủ tục, trình
tự về khai thuế, nộp thuế, hoàn thuế, miễn
tự về khai thuế, nộp thuế, hoàn thuế, miễn
giảm thuế được nêu tại các Thông tư hướng
giảm thuế được nêu tại các Thông tư hướng
dẫn về thuế TNCN, thuế tài nguyên, thuế Nhà
dẫn về thuế TNCN, thuế tài nguyên, thuế Nhà
thầu; về hoàn thuế; về các khoản thu từ đất; về
thầu; về hoàn thuế; về các khoản thu từ đất; về
lệ phí trước bạ đã ban hành trước đây.
lệ phí trước bạ đã ban hành trước đây.
- Các nội dung về quản lý thuế được sửa đổi


- Các nội dung về quản lý thuế được sửa đổi
bổ sung cho phù hợp với thực tế và xu hướng
bổ sung cho phù hợp với thực tế và xu hướng
phát triển, đáp ứng yêu cầu cải cách hành
phát triển, đáp ứng yêu cầu cải cách hành
chính, đảm bảo mục tiêu đơn giản, dễ hiểu, dễ
chính, đảm bảo mục tiêu đơn giản, dễ hiểu, dễ
thực hiện.
thực hiện.

Chương I
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
QUY ĐỊNH CHUNG

Về đối tượng áp dụng Thông tư (Điều 2)
Về đối tượng áp dụng Thông tư (Điều 2)
Nhóm đối tượng “Người nộp thuế” được sắp
Nhóm đối tượng “Người nộp thuế” được sắp
xếp lại.
xếp lại.
Nhóm đối tượng “
Nhóm đối tượng “
Tổ chức, cá nhân khấu trừ
Tổ chức, cá nhân khấu trừ
thuế
thuế
” được quy định lại, bao gồm:
” được quy định lại, bao gồm:
- Bên Việt Nam ký hợp đồng với nhà thầu

- Bên Việt Nam ký hợp đồng với nhà thầu
nước ngoài nộp thuế GTGT theo phương pháp
nước ngoài nộp thuế GTGT theo phương pháp
trực tiếp, nộp thuế TNDN theo tỷ lệ % tính
trực tiếp, nộp thuế TNDN theo tỷ lệ % tính
trên doanh thu;
trên doanh thu;
- Tổ chức, cá nhân khấu trừ thuế khi chi trả
- Tổ chức, cá nhân khấu trừ thuế khi chi trả
thu nhập cho người có thu nhập thuộc diện
thu nhập cho người có thu nhập thuộc diện
nộp thuế thu nhập cá nhân;
nộp thuế thu nhập cá nhân;

Về văn bản giao dịch với cơ quan thuế
Về văn bản giao dịch với cơ quan thuế
bổ sung các nội dung (Điều 5)
bổ sung các nội dung (Điều 5)
- Tài liệu bằng tiếng nước ngoài thì phải dịch ra
- Tài liệu bằng tiếng nước ngoài thì phải dịch ra
tiếng Việt. Tài liệu bằng tiếng nước ngoài có tổng
tiếng Việt. Tài liệu bằng tiếng nước ngoài có tổng
độ dài hơn 20 trang giấy A4 thì NNT có văn bản
độ dài hơn 20 trang giấy A4 thì NNT có văn bản
giải trình và đề nghị chỉ cần dịch những nội dung,
giải trình và đề nghị chỉ cần dịch những nội dung,
điều khoản có liên quan đến xác định nghĩa vụ
điều khoản có liên quan đến xác định nghĩa vụ
thuế.
thuế.



-
-
Đối với hồ sơ Thông báo thuộc diện miễn,
Đối với hồ sơ Thông báo thuộc diện miễn,
giảm thuế theo Hiệp định tránh đánh thuế hai
giảm thuế theo Hiệp định tránh đánh thuế hai
lần, NNT cần dịch những nội dung: tên hợp đồng,
lần, NNT cần dịch những nội dung: tên hợp đồng,
tên các điều khoản trong hợp đồng, thời gian
tên các điều khoản trong hợp đồng, thời gian
thực hiện hợp đồng hoặc thời gian thực tế chuyên
thực hiện hợp đồng hoặc thời gian thực tế chuyên
gia của nhà thầu nước ngoài hiện diện tại Việt
gia của nhà thầu nước ngoài hiện diện tại Việt
Nam, trách nhiệm, cam kết của mỗi bên; các quy
Nam, trách nhiệm, cam kết của mỗi bên; các quy
định về bảo mật và quyền sở hữu sản phẩm, đối
định về bảo mật và quyền sở hữu sản phẩm, đối
tượng có thẩm quyền ký kết hợp đồng, các nội
tượng có thẩm quyền ký kết hợp đồng, các nội
dung có liên quan đến xác định nghĩa vụ thuế và
dung có liên quan đến xác định nghĩa vụ thuế và
các nội dung tương tự; đồng thời gửi kèm theo
các nội dung tương tự; đồng thời gửi kèm theo
bản chụp hợp đồng có xác nhận của NNT.
bản chụp hợp đồng có xác nhận của NNT.




Về giao dịch với cơ quan thuế
Về giao dịch với cơ quan thuế


(Điều 6)
(Điều 6)
- Người đại diện theo pháp luật của NNT trực
- Người đại diện theo pháp luật của NNT trực
tiếp ký hoặc giao cho cấp phó của mình ký thay
tiếp ký hoặc giao cho cấp phó của mình ký thay
trên các văn bản, hồ sơ giao dịch với cơ quan
trên các văn bản, hồ sơ giao dịch với cơ quan
thuế thuộc các lĩnh vực được phân công phụ
thuế thuộc các lĩnh vực được phân công phụ
trách. Việc giao ký thay phải được quy định
trách. Việc giao ký thay phải được quy định
bằng văn bản và lưu tại doanh nghiệp.
bằng văn bản và lưu tại doanh nghiệp.
- Uỷ quyền trong giao dịch với cơ quan thuế:
- Uỷ quyền trong giao dịch với cơ quan thuế:
+ Người đại diện theo pháp luật của NNT có
+ Người đại diện theo pháp luật của NNT có
thể uỷ quyền cho cán bộ phụ trách dưới mình
thể uỷ quyền cho cán bộ phụ trách dưới mình
một cấp ký thừa uỷ quyền các văn bản, hồ sơ
một cấp ký thừa uỷ quyền các văn bản, hồ sơ
giao dịch với cơ quan thuế.
giao dịch với cơ quan thuế.
+ NNT là cá nhân có thể uỷ quyền cho tổ

+ NNT là cá nhân có thể uỷ quyền cho tổ
chức, cá nhân khác được thay mặt mình thực
chức, cá nhân khác được thay mặt mình thực
hiện giao dịch với cơ quan thuế thì phải có văn
hiện giao dịch với cơ quan thuế thì phải có văn
bản uỷ quyền theo Bộ luật dân sự.
bản uỷ quyền theo Bộ luật dân sự.



Về giao dịch với cơ quan thuế
Về giao dịch với cơ quan thuế


(Điều 6)
(Điều 6)
- Trường hợp NNT ký hợp đồng dịch vụ làm
- Trường hợp NNT ký hợp đồng dịch vụ làm
thủ tục về thuế với đại lý thuế thì người đại
thủ tục về thuế với đại lý thuế thì người đại
diện theo pháp luật của đại lý thuế ký tên,
diện theo pháp luật của đại lý thuế ký tên,
đóng dấu vào phần đại diện hợp pháp của NNT
đóng dấu vào phần đại diện hợp pháp của NNT
trên văn bản, hồ sơ giao dịch với cơ quan
trên văn bản, hồ sơ giao dịch với cơ quan
thuế. Trên tờ khai thuế phải ghi đầy đủ họ tên
thuế. Trên tờ khai thuế phải ghi đầy đủ họ tên
và số chứng chỉ hành nghề của nhân viên đại
và số chứng chỉ hành nghề của nhân viên đại

lý thuế
lý thuế
Chậm nhất 5 ngày trước khi thực hiện lần
Chậm nhất 5 ngày trước khi thực hiện lần
đầu các công việc thủ tục về thuế nêu trong
đầu các công việc thủ tục về thuế nêu trong
hợp đồng, NNT phải thông báo bằng văn bản
hợp đồng, NNT phải thông báo bằng văn bản
cho cơ quan thuế biết về việc sử dụng dịch vụ
cho cơ quan thuế biết về việc sử dụng dịch vụ
làm thủ tục về thuế và gửi kèm theo bản chụp
làm thủ tục về thuế và gửi kèm theo bản chụp
hợp đồng dịch vụ làm thủ tục về thuế có xác
hợp đồng dịch vụ làm thủ tục về thuế có xác
nhận của NNT.
nhận của NNT.



Về giao dịch với cơ quan thuế
Về giao dịch với cơ quan thuế


(Điều 6)
(Điều 6)
Quyền và trách nhiệm của đại lý thuế thực
Quyền và trách nhiệm của đại lý thuế thực
hiện theo văn bản hướng dẫn của Bộ Tài
hiện theo văn bản hướng dẫn của Bộ Tài
chính về việc đăng ký hành nghề và quản lý

chính về việc đăng ký hành nghề và quản lý
hoạt động hành nghề dịch vụ làm thủ tục về
hoạt động hành nghề dịch vụ làm thủ tục về
thuế, việc tổ chức thi, cấp, thu hồi Chứng
thuế, việc tổ chức thi, cấp, thu hồi Chứng
chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế.
chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế.
Trường hợp cơ quan thuế cần thông báo
Trường hợp cơ quan thuế cần thông báo
những vấn đề liên quan đến văn bản, hồ sơ
những vấn đề liên quan đến văn bản, hồ sơ
do đại lý thuế thực hiện theo sự uỷ quyền
do đại lý thuế thực hiện theo sự uỷ quyền
của NNT thì cơ quan thuế thông báo cho đại
của NNT thì cơ quan thuế thông báo cho đại
lý thuế, đại lý thuế có trách nhiệm thông
lý thuế, đại lý thuế có trách nhiệm thông
báo cho NNT.
báo cho NNT.

Chương II
Chương II
KHAI THU
KHAI THU
Ế, TÍNH THUẾ
Ế, TÍNH THUẾ

Quy định chung về khai thuế, tính thuế
Quy định chung về khai thuế, tính thuế
(Điều 9)

(Điều 9)
- NNT trong thời gian tạm ngừng kinh
- NNT trong thời gian tạm ngừng kinh
doanh và không phát sinh nghĩa vụ thuế thì
doanh và không phát sinh nghĩa vụ thuế thì
không phải nộp hồ sơ khai thuế của thời
không phải nộp hồ sơ khai thuế của thời
gian tạm ngừng hoạt động kinh doanh.
gian tạm ngừng hoạt động kinh doanh.
Trước khi tạm ngừng kinh doanh, NNT
Trước khi tạm ngừng kinh doanh, NNT
phải có thông báo bằng văn bản gửi cơ quan
phải có thông báo bằng văn bản gửi cơ quan
thuế quản lý trực tiếp chậm nhất năm (05)
thuế quản lý trực tiếp chậm nhất năm (05)
ngày trước khi tạm ngừng kinh doanh.
ngày trước khi tạm ngừng kinh doanh.
- Hết thời hạn tạm ngừng kinh doanh, NNT
- Hết thời hạn tạm ngừng kinh doanh, NNT
phải thực hiện kê khai thuế theo quy định.
phải thực hiện kê khai thuế theo quy định.
Trường hợp NNT ra kinh doanh trước thời
Trường hợp NNT ra kinh doanh trước thời
hạn theo thông báo tạm ngừng kinh doanh
hạn theo thông báo tạm ngừng kinh doanh
thì phải có thông báo bằng văn bản gửi cơ
thì phải có thông báo bằng văn bản gửi cơ
quan thuế quản lý trực tiếp đồng thời thực
quan thuế quản lý trực tiếp đồng thời thực
hiện nộp hồ sơ khai thuế theo quy định.

hiện nộp hồ sơ khai thuế theo quy định.



Quy định chung về khai thuế, tính thuế
Quy định chung về khai thuế, tính thuế
(Điều 9)
(Điều 9)




Bổ sung quy định về khai thuế bổ sung:
Bổ sung quy định về khai thuế bổ sung:
-
-
Sau khi hết hạn nộp hồ sơ khai thuế,
Sau khi hết hạn nộp hồ sơ khai thuế,
NNT
NNT


phát hiện hồ sơ khai thuế đã nộp cho cơ quan
phát hiện hồ sơ khai thuế đã nộp cho cơ quan
thuế có sai sót, nhầm lẫn ảnh hưởng đến số
thuế có sai sót, nhầm lẫn ảnh hưởng đến số
thuế phải nộp thì được khai bổ sung hồ sơ khai
thuế phải nộp thì được khai bổ sung hồ sơ khai
thuế
thuế

.
.
- Một số trường hợp kê khai bổ sung điều
- Một số trường hợp kê khai bổ sung điều
chỉnh thuế GTGT:
chỉnh thuế GTGT:
Trường hợp 1
Trường hợp 1
:
:
NNT
NNT
lập hồ sơ kê khai bổ sung,
lập hồ sơ kê khai bổ sung,
điều chỉnh chỉ làm giảm số thuế GTGT còn được
điều chỉnh chỉ làm giảm số thuế GTGT còn được
khấu trừ (không phát sinh thuế GTGT phải nộp)
khấu trừ (không phát sinh thuế GTGT phải nộp)
thì
thì
NNT
NNT
không phải nộp bổ sung số thuế sau khi
không phải nộp bổ sung số thuế sau khi
kê khai bổ sung, điều chỉnh; không tính phạt
kê khai bổ sung, điều chỉnh; không tính phạt
nộp chậm. Số thuế GTGT không được khấu trừ
nộp chậm. Số thuế GTGT không được khấu trừ
của kỳ kê khai bổ sung, điều chỉnh, người nộp
của kỳ kê khai bổ sung, điều chỉnh, người nộp

thuế kê khai vào chỉ tiêu - Điều chỉnh tăng thuế
thuế kê khai vào chỉ tiêu - Điều chỉnh tăng thuế
GTGT của các kỳ trước trên tờ khai thuế GTGT
GTGT của các kỳ trước trên tờ khai thuế GTGT
của kỳ lập hồ sơ kê khai bổ sung, điều chỉnh.
của kỳ lập hồ sơ kê khai bổ sung, điều chỉnh.



Quy định chung về khai thuế, tính thuế
Quy định chung về khai thuế, tính thuế
(Điều 9)
(Điều 9)
Trường hợp 2
Trường hợp 2
: Người nộp thuế lập hồ sơ kê
: Người nộp thuế lập hồ sơ kê
khai bổ sung, điều chỉnh chỉ làm giảm số thuế
khai bổ sung, điều chỉnh chỉ làm giảm số thuế
GTGT còn được khấu trừ, số thuế GTGT còn
GTGT còn được khấu trừ, số thuế GTGT còn
được khấu trừ đã được người nộp thuế dừng
được khấu trừ đã được người nộp thuế dừng
khấu trừ, đã lập hồ sơ xin hoàn thuế GTGT và
khấu trừ, đã lập hồ sơ xin hoàn thuế GTGT và
cơ quan thuế đã có quyết định hoàn thuế
cơ quan thuế đã có quyết định hoàn thuế
GTGT, thì người nộp thuế căn cứ vào hồ sơ kê
GTGT, thì người nộp thuế căn cứ vào hồ sơ kê
khai bổ sung, điều chỉnh để nộp số tiền thuế

khai bổ sung, điều chỉnh để nộp số tiền thuế
đã được hoàn đồng thời tự xác định số tiền
đã được hoàn đồng thời tự xác định số tiền
phạt chậm nộp căn cứ vào số tiền thuế chậm
phạt chậm nộp căn cứ vào số tiền thuế chậm
nộp, số ngày chậm nộp (thời hạn tính phạt
nộp, số ngày chậm nộp (thời hạn tính phạt
chậm nộp được tính từ ngày cơ quan thuế có
chậm nộp được tính từ ngày cơ quan thuế có
quyết định hoàn thuế đến ngày doanh nghiệp
quyết định hoàn thuế đến ngày doanh nghiệp
nộp lại số tiền thuế đã hoàn) theo quy định
nộp lại số tiền thuế đã hoàn) theo quy định
tại Điều 106 Luật Quản lý thuế.
tại Điều 106 Luật Quản lý thuế.



Quy định chung về khai thuế, tính thuế
Quy định chung về khai thuế, tính thuế
(Điều 9)
(Điều 9)
Trường hợp 3
Trường hợp 3
: N
: N
NT
NT
lập hồ sơ kê khai bổ
lập hồ sơ kê khai bổ

sung, điều chỉnh làm giảm số thuế GTGT còn
sung, điều chỉnh làm giảm số thuế GTGT còn
được khấu trừ, đồng thời làm tăng số thuế
được khấu trừ, đồng thời làm tăng số thuế
GTGT phải nộp thì đối với số thuế điều chỉnh
GTGT phải nộp thì đối với số thuế điều chỉnh
tăng, N
tăng, N
NT
NT
nộp số tiền thuế tăng thêm đồng
nộp số tiền thuế tăng thêm đồng
thời tự xác định số tiền phạt chậm nộp căn cứ
thời tự xác định số tiền phạt chậm nộp căn cứ
vào số tiền thuế chậm nộp, số ngày chậm nộp
vào số tiền thuế chậm nộp, số ngày chậm nộp
và mức xử phạt theo quy định; đối với số thuế
và mức xử phạt theo quy định; đối với số thuế
GTGT được khấu trừ bị điều chỉnh giảm N
GTGT được khấu trừ bị điều chỉnh giảm N
NT
NT


không phải nộp bổ sung số thuế sau khi kê
không phải nộp bổ sung số thuế sau khi kê
khai bổ sung, điều chỉnh, không tính phạt nộp
khai bổ sung, điều chỉnh, không tính phạt nộp
chậm tiền thuế GTGT. Số thuế GTGT không
chậm tiền thuế GTGT. Số thuế GTGT không

được khấu trừ, N
được khấu trừ, N
NT
NT
điều chỉnh vào chỉ tiêu –
điều chỉnh vào chỉ tiêu –
Điều chỉnh tăng thuế GTGT của các kỳ trước
Điều chỉnh tăng thuế GTGT của các kỳ trước
trên tờ khai thuế GTGT của kỳ lập hồ sơ kê khai
trên tờ khai thuế GTGT của kỳ lập hồ sơ kê khai
bổ sung, điều chỉnh.
bổ sung, điều chỉnh.



Quy định chung về khai thuế, tính thuế
Quy định chung về khai thuế, tính thuế
(Điều 9)
(Điều 9)
Trường hợp 4
Trường hợp 4
: Người nộp thuế sau khi nộp
: Người nộp thuế sau khi nộp
hồ sơ thuế GTGT cho cơ quan thuế, phát hiện
hồ sơ thuế GTGT cho cơ quan thuế, phát hiện
sai sót cần kê khai bổ sung điều chỉnh nhưng
sai sót cần kê khai bổ sung điều chỉnh nhưng
không làm tăng, giảm số thuế GTGT phải nộp
không làm tăng, giảm số thuế GTGT phải nộp
(sai sót về doanh thu hàng hóa, dịch vụ bán

(sai sót về doanh thu hàng hóa, dịch vụ bán
ra, mua vào v.v…), thì người nộp thuế có văn
ra, mua vào v.v…), thì người nộp thuế có văn
bản giải trình kèm theo tờ khai thuế GTGT
bản giải trình kèm theo tờ khai thuế GTGT
mới thay thế, không lập hồ sơ kê khai bổ
mới thay thế, không lập hồ sơ kê khai bổ
sung, điều chỉnh mẫu số 01/KHBS.
sung, điều chỉnh mẫu số 01/KHBS.
Cơ quan thuế căn cứ văn bản giải trình,
Cơ quan thuế căn cứ văn bản giải trình,
điều chỉnh lại số liệu tờ khai người nộp thuế
điều chỉnh lại số liệu tờ khai người nộp thuế
kê khai bổ sung, điều chỉnh theo số liệu tờ
kê khai bổ sung, điều chỉnh theo số liệu tờ
khai mới.
khai mới.



Quy định chung về khai thuế, tính thuế
Quy định chung về khai thuế, tính thuế
(Điều 9)
(Điều 9)




Quy định cụ thể về địa điểm nộp hồ sơ
Quy định cụ thể về địa điểm nộp hồ sơ

khai thuế:
khai thuế:
NNT nộp hồ sơ khai thuế; hồ sơ khai phí, lệ
NNT nộp hồ sơ khai thuế; hồ sơ khai phí, lệ
phí và khoản thu khác thuộc NSNN tại cơ quan
phí và khoản thu khác thuộc NSNN tại cơ quan
thuế quản lý trực tiếp.
thuế quản lý trực tiếp.


Một số trường hợp cụ
Một số trường hợp cụ
thể địa điểm nộp hồ sơ khai thuế quy định như
thể địa điểm nộp hồ sơ khai thuế quy định như
sau:
sau:
+ Địa điểm nộp hồ sơ khai thuế: nhà, đất,
+ Địa điểm nộp hồ sơ khai thuế: nhà, đất,
thuế sử dụng đất nông nghiệp, tiền sử dụng
thuế sử dụng đất nông nghiệp, tiền sử dụng
đất, tiền thuê đất; hồ sơ khai lệ phí trước bạ;
đất, tiền thuê đất; hồ sơ khai lệ phí trước bạ;
hồ sơ khai thuế GTGT đối với hoạt động kinh
hồ sơ khai thuế GTGT đối với hoạt động kinh
doanh ngoại tỉnh và hồ sơ khai thuế theo
doanh ngoại tỉnh và hồ sơ khai thuế theo
phương pháp khoán được nộp tại Chi cục Thuế
phương pháp khoán được nộp tại Chi cục Thuế
địa phương nơi phát sinh các loại thuế này.
địa phương nơi phát sinh các loại thuế này.


Quy định chung về khai thuế, tính thuế
Quy định chung về khai thuế, tính thuế
(Điều 9)
(Điều 9)
+ Địa điểm nộp hồ sơ khai thuế tài nguyên
+ Địa điểm nộp hồ sơ khai thuế tài nguyên
đối với hoạt động khai thác tài nguyên mà
đối với hoạt động khai thác tài nguyên mà
NNT có trụ sở chính ở cùng địa bàn tỉnh, thành
NNT có trụ sở chính ở cùng địa bàn tỉnh, thành
phố trực thuộc trung ương với nơi doanh
phố trực thuộc trung ương với nơi doanh
nghiệp có hoạt động khai thác tài nguyên tại
nghiệp có hoạt động khai thác tài nguyên tại
cơ quan thuế quản lý trực tiếp (Cục Thuế hoặc
cơ quan thuế quản lý trực tiếp (Cục Thuế hoặc
Chi cục Thuế). Trường hợp NNT có trụ sở
Chi cục Thuế). Trường hợp NNT có trụ sở
chính tại tỉnh, thành phố này nhưng có hoạt
chính tại tỉnh, thành phố này nhưng có hoạt
động khai thác tài nguyên tại tỉnh, thành phố
động khai thác tài nguyên tại tỉnh, thành phố
khác thì thực hiện nộp hồ sơ khai thuế tại Cục
khác thì thực hiện nộp hồ sơ khai thuế tại Cục
Thuế hoặc Chi cục Thuế do Cục trưởng Cục
Thuế hoặc Chi cục Thuế do Cục trưởng Cục
Thuế nơi phát sinh hoạt động khai thác tài
Thuế nơi phát sinh hoạt động khai thác tài
nguyên quy định.

nguyên quy định.



Quy định chung về khai thuế, tính thuế
Quy định chung về khai thuế, tính thuế
(Điều 9)
(Điều 9)
+ Địa điểm nộp hồ sơ khai thuế TNDN đối
+ Địa điểm nộp hồ sơ khai thuế TNDN đối
với hoạt động chuyển nhượng bất động sản
với hoạt động chuyển nhượng bất động sản
mà NNT có trụ sở chính ở cùng địa bàn tỉnh,
mà NNT có trụ sở chính ở cùng địa bàn tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương với nơi
thành phố trực thuộc trung ương với nơi
doanh nghiệp có hoạt động chuyển nhượng
doanh nghiệp có hoạt động chuyển nhượng
bất động sản tại cơ quan thuế quản lý trực
bất động sản tại cơ quan thuế quản lý trực
tiếp (Cục Thuế hoặc Chi cục Thuế); Trường
tiếp (Cục Thuế hoặc Chi cục Thuế); Trường
hợp NNT có trụ sở chính tại tỉnh, thành phố
hợp NNT có trụ sở chính tại tỉnh, thành phố
này nhưng có hoạt động chuyển nhượng bất
này nhưng có hoạt động chuyển nhượng bất
động sản tại tỉnh, thành phố khác thì thực
động sản tại tỉnh, thành phố khác thì thực
hiện nộp hồ sơ khai thuế tại Cục Thuế hoặc
hiện nộp hồ sơ khai thuế tại Cục Thuế hoặc

Chi cục Thuế do Cục trưởng Cục Thuế nơi phát
Chi cục Thuế do Cục trưởng Cục Thuế nơi phát
sinh hoạt động chuyển nhượng bất động sản
sinh hoạt động chuyển nhượng bất động sản
quy định.
quy định.



Quy định chung về khai thuế, tính thuế
Quy định chung về khai thuế, tính thuế
(Điều 9)
(Điều 9)
+ Địa điểm nộp hồ sơ khai thuế Tiêu thụ đặc
+ Địa điểm nộp hồ sơ khai thuế Tiêu thụ đặc
biệt đối với trường hợp NNT tiêu thụ đặc biệt
biệt đối với trường hợp NNT tiêu thụ đặc biệt
có cơ sở sản xuất hàng hoá chịu thuế TTĐB tại
có cơ sở sản xuất hàng hoá chịu thuế TTĐB tại
tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác
tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác
với trụ sở chính thì nộp hồ sơ tại nơi có cơ sở
với trụ sở chính thì nộp hồ sơ tại nơi có cơ sở
sản xuất hàng hoá chịu thuế TTĐB.
sản xuất hàng hoá chịu thuế TTĐB.
+ Trường hợp các cơ quan quản lý nhà nước
+ Trường hợp các cơ quan quản lý nhà nước
trên cùng một địa phương có quy định việc
trên cùng một địa phương có quy định việc
phối hợp, giải quyết thủ tục hành chính mà

phối hợp, giải quyết thủ tục hành chính mà
trong đó có quy định thủ tục, hồ sơ khai thuế
trong đó có quy định thủ tục, hồ sơ khai thuế
theo cơ chế một cửa liên thông thì địa điểm
theo cơ chế một cửa liên thông thì địa điểm
nộp hồ sơ khai thuế thực hiện theo trình tự,
nộp hồ sơ khai thuế thực hiện theo trình tự,
thủ tục quy định đó.
thủ tục quy định đó.

Về khai thuế GTGT (Điều 10)
Về khai thuế GTGT (Điều 10)


- Căn cứ tình hình thực tế trên địa bàn
- Căn cứ tình hình thực tế trên địa bàn
quản lý, Cục trưởng Cục Thuế quyết định
quản lý, Cục trưởng Cục Thuế quyết định
về nơi kê khai thuế đối với trường hợp NNT
về nơi kê khai thuế đối với trường hợp NNT
có hoạt động kinh doanh dịch vụ ăn uống,
có hoạt động kinh doanh dịch vụ ăn uống,
nhà hàng, khách sạn, massage, karaoke.
nhà hàng, khách sạn, massage, karaoke.


- Trường hợp NNT kê khai, nộp thuế theo
- Trường hợp NNT kê khai, nộp thuế theo
phương pháp khấu trừ có cơ sở sản xuất
phương pháp khấu trừ có cơ sở sản xuất

trực thuộc (bao gồm cả cơ sở gia công, lắp
trực thuộc (bao gồm cả cơ sở gia công, lắp
ráp) không trực tiếp bán hàng, không phát
ráp) không trực tiếp bán hàng, không phát
sinh doanh thu đóng trên địa bàn cấp tỉnh,
sinh doanh thu đóng trên địa bàn cấp tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương khác với
thành phố trực thuộc Trung ương khác với
tỉnh, thành phố nơi đóng trụ sở chính thì:
tỉnh, thành phố nơi đóng trụ sở chính thì:

Về khai thuế GTGT (Điều 10)
Về khai thuế GTGT (Điều 10)
+ Nếu cơ sở sản xuất trực thuộc có hạch toán kế
+ Nếu cơ sở sản xuất trực thuộc có hạch toán kế
toán thì phải đăng ký nộp thuế theo phương pháp
toán thì phải đăng ký nộp thuế theo phương pháp
khấu trừ tại địa phương nơi sản xuất, khi điều
khấu trừ tại địa phương nơi sản xuất, khi điều
chuyển bán thành phẩm hoặc thành phẩm, kể cả
chuyển bán thành phẩm hoặc thành phẩm, kể cả
xuất cho trụ sở chính phải sử dụng hoá đơn GTGT
xuất cho trụ sở chính phải sử dụng hoá đơn GTGT
làm căn cứ kê khai, nộp thuế tại địa phương nơi
làm căn cứ kê khai, nộp thuế tại địa phương nơi
SX.
SX.


+ Nếu cơ sở sản xuất trực thuộc không thực

+ Nếu cơ sở sản xuất trực thuộc không thực
hiện hạch toán kế toán thì NNT thực hiện khai
hiện hạch toán kế toán thì NNT thực hiện khai
thuế tại trụ sở chính và nộp thuế cho các địa
thuế tại trụ sở chính và nộp thuế cho các địa
phương nơi có cơ sở sản xuất trực thuộc. Số thuế
phương nơi có cơ sở sản xuất trực thuộc. Số thuế
GTGT phải nộp cho các địa phương nơi có cơ sở
GTGT phải nộp cho các địa phương nơi có cơ sở
sản xuất trực thuộc được xác định theo tỷ lệ 2%
sản xuất trực thuộc được xác định theo tỷ lệ 2%
(đối với hàng hoá chịu thuế suất thuế GTGT 10%)
(đối với hàng hoá chịu thuế suất thuế GTGT 10%)
hoặc theo tỷ lệ 1% (đối với hàng hoá chịu thuế
hoặc theo tỷ lệ 1% (đối với hàng hoá chịu thuế
suất thuế GTGT 5%) trên doanh thu theo giá chưa
suất thuế GTGT 5%) trên doanh thu theo giá chưa
có thuế GTGT của sản phẩm sản xuất ra hoặc sản
có thuế GTGT của sản phẩm sản xuất ra hoặc sản
phẩm cùng loại tại địa phương nơi có cơ sở sản
phẩm cùng loại tại địa phương nơi có cơ sở sản
xuất
xuất



Về khai thuế GTGT (Điều 10)
Về khai thuế GTGT (Điều 10)
-
-

Trường hợp tổng số thuế
Trường hợp tổng số thuế
GTGT
GTGT
phải nộp cho
phải nộp cho
các địa phương nơi có cơ sở sản xuất trực thuộc
các địa phương nơi có cơ sở sản xuất trực thuộc
do người nộp thuế xác định theo nguyên tắc
do người nộp thuế xác định theo nguyên tắc
nêu trên lớn hơn số thuế
nêu trên lớn hơn số thuế
GTGT
GTGT
phải nộp của
phải nộp của
người nộp thuế tại trụ sở chính thì người nộp
người nộp thuế tại trụ sở chính thì người nộp
thuế tự phân bổ số thuế phải nộp cho các địa
thuế tự phân bổ số thuế phải nộp cho các địa
phương nơi có cơ sở sản xuất trực thuộc
phương nơi có cơ sở sản xuất trực thuộc
theo
theo
tỷ
tỷ
lệ (%) giữa doanh thu theo giá chưa có thuế
lệ (%) giữa doanh thu theo giá chưa có thuế
GTGT
GTGT

của sản phẩm do cơ sở trực thuộc sản
của sản phẩm do cơ sở trực thuộc sản
xuất ra hoặc sản phẩm cùng loại tại địa phương
xuất ra hoặc sản phẩm cùng loại tại địa phương
nơi có cơ sở sản xuất trực thuộc trên tổng
nơi có cơ sở sản xuất trực thuộc trên tổng
doanh thu theo giá chưa có thuế
doanh thu theo giá chưa có thuế
GTGT
GTGT
của sản
của sản
phẩm sản xuất ra của toàn doanh nghiệp. Nếu
phẩm sản xuất ra của toàn doanh nghiệp. Nếu
người nộp thuế không phát sinh số thuế phải
người nộp thuế không phát sinh số thuế phải
nộp tại trụ sở chính thì người nộp thuế không
nộp tại trụ sở chính thì người nộp thuế không
phải nộp thuế cho các địa phương nơi có cơ sở
phải nộp thuế cho các địa phương nơi có cơ sở
sản xuất.
sản xuất.



Về khai thuế GTGT (Điều 10)
Về khai thuế GTGT (Điều 10)
NNT
NNT
phải lập và gửi “Bảng phân bổ thuế

phải lập và gửi “Bảng phân bổ thuế
GTGT cho địa phương nơi đóng trụ sở chính
GTGT cho địa phương nơi đóng trụ sở chính
và cho các địa phương nơi có cơ sở sản
và cho các địa phương nơi có cơ sở sản
xuất trực thuộc không thực hiện hạch toán
xuất trực thuộc không thực hiện hạch toán
kế toán” theo mẫu số 01-6/GTGT kèm theo
kế toán” theo mẫu số 01-6/GTGT kèm theo
Thông tư này cùng với hồ sơ khai thuế tới
Thông tư này cùng với hồ sơ khai thuế tới
cơ quan thuế quản lý trực tiếp, đồng thời
cơ quan thuế quản lý trực tiếp, đồng thời
gửi một bản Bảng phân bổ mẫu số 01-
gửi một bản Bảng phân bổ mẫu số 01-
6/GTGT nêu trên tới các cơ quan thuế quản
6/GTGT nêu trên tới các cơ quan thuế quản
lý trực tiếp cơ sở sản xuất trực thuộc.
lý trực tiếp cơ sở sản xuất trực thuộc.
Căn cứ
Căn cứ
b
b
ảng phân bổ
ảng phân bổ
, NNT
, NNT
lập chứng từ
lập chứng từ
nộp thuế giá trị gia tăng cho địa phương

nộp thuế giá trị gia tăng cho địa phương
nơi có trụ sở chính và từng địa phương nơi
nơi có trụ sở chính và từng địa phương nơi
có cơ sở sản xuất trực thuộc
có cơ sở sản xuất trực thuộc
.
.

Về khai thuế GTGT (Điều 10)
Về khai thuế GTGT (Điều 10)
- Hồ sơ khai thuế GTGT tháng áp dụng phương
- Hồ sơ khai thuế GTGT tháng áp dụng phương
pháp khấu trừ thuế: bổ sung Bảng kê số lượng
pháp khấu trừ thuế: bổ sung Bảng kê số lượng
xe ô tô, xe hai bánh gắn máy bán ra theo mẫu số
xe ô tô, xe hai bánh gắn máy bán ra theo mẫu số
01-3/GTGT (đối với cơ sở kinh doanh xe ô tô, xe
01-3/GTGT (đối với cơ sở kinh doanh xe ô tô, xe
hai bánh gắn máy).
hai bánh gắn máy).
- Trường hợp NNT thuộc đối tượng nộp thuế
- Trường hợp NNT thuộc đối tượng nộp thuế
GTGT theo phương pháp khấu trừ có dự án đầu
GTGT theo phương pháp khấu trừ có dự án đầu
tư tại địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung
tư tại địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương cùng nơi đóng trụ sở chính, đang trong giai
ương cùng nơi đóng trụ sở chính, đang trong giai
đoạn đầu tư thì lập hồ sơ khai thuế riêng cho dự
đoạn đầu tư thì lập hồ sơ khai thuế riêng cho dự

án đầu tư và phải bù trừ số thuế GTGT của hàng
án đầu tư và phải bù trừ số thuế GTGT của hàng
hóa, dịch vụ mua vào sử dụng cho dự án đầu tư
hóa, dịch vụ mua vào sử dụng cho dự án đầu tư
với thuế GTGT của hoạt động sản xuất kinh
với thuế GTGT của hoạt động sản xuất kinh
doanh đang thực hiện. Sau khi bù trừ nếu có số
doanh đang thực hiện. Sau khi bù trừ nếu có số
thuế GTGT của hàng hoá, dịch vụ mua vào sử
thuế GTGT của hàng hoá, dịch vụ mua vào sử
dụng cho dự án đầu tư mà chưa được bù trừ hết
dụng cho dự án đầu tư mà chưa được bù trừ hết
từ 200 triệu đồng trở lên thì được hoàn thuế
từ 200 triệu đồng trở lên thì được hoàn thuế
GTGT cho dự án đầu tư.
GTGT cho dự án đầu tư.



Về khai thuế GTGT (Điều 10)
Về khai thuế GTGT (Điều 10)
Trường hợp NNT có dự án đầu tư tại địa bàn c
Trường hợp NNT có dự án đầu tư tại địa bàn c
ấp
ấp


tỉnh khác với nơi đóng trụ sở chính, đang trong
tỉnh khác với nơi đóng trụ sở chính, đang trong
giai đoạn đầu tư chưa đi vào hoạt động, chưa

giai đoạn đầu tư chưa đi vào hoạt động, chưa
đăng ký kinh doanh, chưa đăng ký thuế thì NNT
đăng ký kinh doanh, chưa đăng ký thuế thì NNT
lập hồ sơ khai thuế riêng cho dự án đầu tư và nộp
lập hồ sơ khai thuế riêng cho dự án đầu tư và nộp
tại cơ quan thuế quản lý trực tiếp nơi đóng trụ sở
tại cơ quan thuế quản lý trực tiếp nơi đóng trụ sở
chính. Nếu số thuế GTGT của hàng hoá, dịch vụ
chính. Nếu số thuế GTGT của hàng hoá, dịch vụ
mua vào sử dụng cho dự án đầu tư từ 200 triệu
mua vào sử dụng cho dự án đầu tư từ 200 triệu
đồng trở lên thì được hoàn thuế GTGT cho dự án
đồng trở lên thì được hoàn thuế GTGT cho dự án
đầu tư. Trường hợp NNT thành lập các Ban Quản
đầu tư. Trường hợp NNT thành lập các Ban Quản
lý dự án đóng tại địa bàn cấp tỉnh khác với nơi
lý dự án đóng tại địa bàn cấp tỉnh khác với nơi
đóng trụ sở chính để thay mặt NNT quản lý một
đóng trụ sở chính để thay mặt NNT quản lý một
hoặc nhiều dự án đầu tư tại nhiều địa phương,
hoặc nhiều dự án đầu tư tại nhiều địa phương,
Ban Quản lý dự án có con dấu riêng, lưu giữ sổ
Ban Quản lý dự án có con dấu riêng, lưu giữ sổ
sách chứng từ theo quy định, có tài khoản gửi tại
sách chứng từ theo quy định, có tài khoản gửi tại
ngân hàng, đã đăng ký thuế và được cấp mã số
ngân hàng, đã đăng ký thuế và được cấp mã số
thuế phụ thuộc thì Ban quản lý dự án được lập hồ
thuế phụ thuộc thì Ban quản lý dự án được lập hồ
sơ khai thuế riêng với cơ quan thuế địa phương

sơ khai thuế riêng với cơ quan thuế địa phương
nơi đăng ký thuế.
nơi đăng ký thuế.



Về khai thuế GTGT (Điều 10)
Về khai thuế GTGT (Điều 10)
Riêng NNT là cơ sở kinh doanh hạch toán toàn
Riêng NNT là cơ sở kinh doanh hạch toán toàn
ngành có dự án đầu tư bao gồm cả dự án đầu tư ở
ngành có dự án đầu tư bao gồm cả dự án đầu tư ở
cùng tỉnh hay khác tỉnh, thành phố trực thuộc
cùng tỉnh hay khác tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương với tỉnh, thành phố trực thuộc trung
trung ương với tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương nơi NNT có trụ sở chính thì lập hồ sơ khai
ương nơi NNT có trụ sở chính thì lập hồ sơ khai
thuế riêng cho dự án đầu tư và phải bù trừ số
thuế riêng cho dự án đầu tư và phải bù trừ số
thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ mua vào sử
thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ mua vào sử
dụng cho dự án đầu tư với thuế GTGT của hoạt
dụng cho dự án đầu tư với thuế GTGT của hoạt
động sản xuất kinh doanh đang thực hiện. Sau
động sản xuất kinh doanh đang thực hiện. Sau
khi bù trừ nếu có số thuế GTGT của hàng hoá,
khi bù trừ nếu có số thuế GTGT của hàng hoá,
dịch vụ mua vào sử dụng cho dự án đầu tư mà
dịch vụ mua vào sử dụng cho dự án đầu tư mà

chưa được bù trừ hết từ 200 triệu đồng trở lên thì
chưa được bù trừ hết từ 200 triệu đồng trở lên thì
được hoàn thuế GTGT cho dự án đầu tư. Đối với
được hoàn thuế GTGT cho dự án đầu tư. Đối với
những trường hợp Thủ tướng Chính phủ đồng ý
những trường hợp Thủ tướng Chính phủ đồng ý
hoặc giao Bộ Tài chính hướng dẫn thì được thực
hoặc giao Bộ Tài chính hướng dẫn thì được thực
hiện theo hướng dẫn riêng của cơ quan có thẩm
hiện theo hướng dẫn riêng của cơ quan có thẩm
quyền.
quyền.


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×