Tải bản đầy đủ (.pdf) (9 trang)

Báo cáo nghiên cứu khoa học: "THỬ NGHIỆM NUÔI SÒ HUYẾT (Anadara granosa) TRONG AO NƯỚC TĨNH" ppsx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (288.29 KB, 9 trang )

Tạp chí Nghiên cứu Khoa học 2006:192-200 Trường Đại học Cần Thơ

192
THỬ NGHIỆM NUÔI SÒ HUYẾT (Anadara granosa)
TRONG AO NƯỚC TĨNH
Tạ Văn Phương, Trương Quốc Phú
1

ABSTRACT
The purpose of research is to identify abilities to adapt of blood cockle in stationary
shrimp pond compare with raceway and also evaluate meat quality of blood cockle in the
pond. Two treatments were carried out in Go Cong district of Tien Giang province, each
treatment was repeated three times, treatment 1: culture in raceway (code: canal), the
treatment 2 in stationary water, blood cockle and extensive shrimp culture mixed together
(code: blood- shrimp). Water level in pond was from 1,2-1,4 m, sediment in the bottom of
the pond was 20-30cm, area of pond was 300-500m
2
, seedling was from natural origin
and average size was 4,3 g/ind, stocking density was 87-145 ind/m
2
.
Results showed that blood cockle can treat partly waste from shrimp pond, average weigh
of blood cockle after 6 months in canal and blood-shrimp models were 12,2 +
1,84 g and
12,5 +
1,27 g respectively, there is no significant about growth. In blood cockle mixed
with shrimp model is good to grow of blood cockle, there is no significant between
stationary water and raceway condition, protein and fat of blood cockle was 63,34% –
68,91 % and 10,18% – 14,13%. Protein in meat blood cockle in blood cockle –shrimp
treatment was higher than and significant different with before experiment. Model of
blood cockle was expected high income 22.660.220 VND/ha/year and make clean


environment, absorb suspended solid 198 kg/ha/year.
Keywords: Anadara granosa, stationary pond.
Title: Experiment on of blood cockle (Anadara granosa) on lentic earthern pond.
TÓM TẮT
Mục tiêu đề tài là xác định khả năng thích ứng của sò nuôi trong ao nước tĩnh so với điều
kiện nước chảy, mặt khác việc đánh giá chất lượng thịt sò trong ao nuôi. Thí nghiệm bố
trí với 2 nghiệm thức, mỗi nghiệm thức với 3 lần lặp lại. Nghiệm thức 1 nuôi sò ở kênh
nước chảy (đối chứng) ký hiệu là kênh. Nghiệm thức 2 nuôi sò ao nước tĩnh, nuôi sò kết
hợp với nuôi tôm quảng canh (ký hiệu sò- tôm). Mức nước trong ao từ 1,2-1,4 m. Lớp bùn
cả hai nghiệm 20-30 cm, diện tích thí nghiệm : 400 m
2
. Sò giống có nguồn gốc tự nhiên
được thu từ bãi triều ven biển có khối lượng trung bình 4,3 g/con được thả nuôi với mật
độ trung bình 120 con/m
2
.
Qua thử nghiệm cho thấy sò huyết có khả năng xử lý một phần chất thải từ các ao nuôi
tôm. Khối lượng trung bình của Sò sau 6 tháng nuôi ở nghiệm thức kênh và sò-tôm
(12,2+
1,84g và 12,5 + 1,27 g) tương ứng không có sự khác biệt. Tốc độ tăng trưởng
tương đối về khối lượng của Sò trong mô hình sò-tôm và kênh lần lượt là (21,31 +
1,98
%/tháng

và 20,69 - 3,00 %/tháng). Sự tăng trưởng tương đối về chiều dài ở mô hình sò-
tôm 5,04 + 0,73 %/tháng và đối kênh nước chảy là (5,06 + 0,77 %/tháng). Khối lượng và
chiều dài tốc độ tăng trưởng tuyệt đối, về khối lượng đạt giá trị cao (1,64 +
0,25 g/tháng)
so với kênh nước chảy (1,58 + 0,37g/tháng). Đối với mô hình nước tĩnh sò-tôm, đây là
mô hình tương đối phù hợp với sự phát triển của sò, sò tăng trưởng không sai biệt so với

mô hình kênh nước chảy. Sau thời gian nuôi 6 tháng, không có sự khác biệt về khối lượng

1
B môn Thy sinh hc ng Dng, Khoa Thy sn, i hc Cn Th
Tạp chí Nghiên cứu Khoa học 2006:192-200 Trường Đại học Cần Thơ

193
và chiều dài của sò khi nuôi ở kênh nước chảy và sò kết hợp với tôm. Hàm lượng đạm,
chất béo trong thịt sò lúc kết thúc thí nghiệm (63,34% – 68,91 % và 10,18% – 14,13%).
Hàm lượng đạm trong thịt sò khi thu hoạch ở nghiệm thức nuôi kết hợp với tôm đạt giá trị
cao hơn và có sự khác biệt so với hàm lượng đạm trong thịt Sò lúc bắt đầu thí nghiệm.
Mô hình Sò-tôm hứa hẹn gia tăng thu nhập (22.660.220 đồng/ha/năm) và làm sạch môi
trường, hấp thu lượng vật chất hữu cơ rất lớn (198 kg/ha/năm).
Từ khóa: Sò huyết, ao nước tĩnh.
1 GIỚI THIỆU
Sò huyt Anadara granosa là loài nhuyn th hai mnh v có giá tr kinh t cao
c nhiu nc trên th gii khai thác t nhiên và nuôi  các bãi triu ven bin.
Sò huyt phân b  Thái Bình Dng và n  Dng, tp trung nhiu  Nam
Trung Quc, Thái lan, Malaysia, Philippin, Úc, n , Vit Nam.  Vit Nam, sò
huyt phân b trên tt c các vùng triu ven bin , t sát b ti  sâu 3-4 m nc,
cht áy bùn nh hoc bùn pha cát. Tng din tích sò phân b c tính khong
50.000 ha (Nguyn Trng Nho, 2003)  các vùng Qung Ninh, m Lng Cô
(Tha Thiên - Hu), m Th Ni (Bình nh), m Ô- Loan (Phú Yên), m Nha
Phu (Khánh Hoà), Bn Tre, Trà Vinh, Kiên Giang, Cà Mau, Bc Liêu, Sóc
Trng…Trc ây, sò huyt c khai thác t nhiên phc v nhu cu  a
phng. Khi sn phm sò huyt c xut khu sang th trng th gii nh Trung
Quc, Nht Bn … thì ng dân ã tn dng các bãi triu ven bin  nuôi sò và
chúng tr thành i tng kinh t quan trng ca ng dân vùng ven bin Nam b.
Gn ây mt s ng dân th sò vào nuôi trong ao tôm nhm x lý áy ao và thu
c kt qu kh quan.

Nuôi sò huyt trong ao là mt vn  mi, cha có nhng dn liu khoa hc chc
chn cho nên vic nghiên cu “Th nghim nuôi sò huyt (Anadara granosa)
trong ao nc tnh” là mt vn  cn thit. Kt qu nghiên cu s góp phn thúc
y ngh nuôi sò trong nc, tng thu nhp cho ng dân và phát trin vùng kinh t
ven bin. Mc tiêu  tài là xác nh kh nng thích ng ca sò nuôi trong ao nc
tnh so vi iu kin nc chy, mt khác vic ánh giá cht lng tht sò trong ao
nuôi cng c quan tâm.
2 NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 Nội dung nghiên cứu
- Phân tích mt s ch tiêu thu lý hóa, thu sinh ca môi trng ao nuôi sò.
- Xác nh các ch tiêu sinh trng ca sò trong các mô hình nuôi th nghim.
- Xác nh thành phn sinh hóa ca tht sò nuôi  các mô hình nuôi.
2.2 Phương pháp nghiên cứu
(a) a im thc hin: Vùng ven bin huyn Gò Công ông - Tin Giang
(b) Thi gian thc hin: Tháng 1/2003 n 6/2003
(c) B trí thí nghim: Thí nghim b trí 2 nghim thc, mi nghim thc vi 3
ln lp li.
Tạp chí Nghiên cứu Khoa học 2006:192-200 Trường Đại học Cần Thơ

194
- Nghim thc 1: Nhánh kênh nc chy (ký hiu Kênh) nghim thc i chng.
- Nghim thc 2: ao nc tnh nuôi sò kt hp vi nuôi tôm qung canh (ký hiu
Sò- tôm)
(d) Phng pháp phân tích mu nc
- pH, nhit ,  mn o trc tip ngoài hin trng.
- Oxy hoà tan (DO): c xác nh bng phng pháp Winkler.
- NH
4
+
tng cng: xác nh bng phng pháp indophenol-blue, so màu bng

máy quang ph DR-2000.
- N tng s: phng pháp Kjeldathern và so màu bng máy quang ph DR-2000.
- Lân tng s: xác nh bng phng pháp Acid Ascorbic, còn gi là phng
pháp Molybden-blue, so màu bng máy DR-2000.
- Phng pháp phân tích thc vt phiêu sinh
(i) nh tính
: mu c thu bng li phiêu sinh kích thc mt li 25
µm sau ó cha mu bng chai nha 110ml và c nh bng Formol 4
%. Khi phân tích mu c lc nh, u sau ó dùng ng nh git hút
0,1 ml mu nc nh lên lam, quan sát di kính hin vi và nh loi
da trên các tài liu phân loi (Shirota 1966)
(ii) nh lng
: Thu lc100 lít qua li, sau ó cô c còn 60 ml bng cách
dùng ng hút có bt mt lp li phiêu sinh thc vt N=25 µm  rút
nc ra bt, dùng ng nh git nh mu lên bung m thc vt
(Sedgewicl Rafter), m 3 ln mu ã c nh.
Kt qu tính theo công thc:
1000

.
M
C
VNA
VT
Y =

Trong ó:
Y: S lng phiêu sinh thc vt (cá th/lít)
A: Din tích ô m
N: S ô m .

T: S thc vt phiêu sinh m c.
V
C
: Th tích cô c
V
M
: Th tích thu mu (th tích lc qua li)
Theo dõi sinh trng ca sò mi hai tháng, thu ngu nhiên 30 con sò sau ó cân,
o các ch s chiu dài, khi lng toàn thân, khi lng tht . . . t ó xác nh
tc  sinh trng tuyt i, tc  sinh trng tng i,  béo và mi tng
quan gia chiu dài và khi lng theo công thc:
Tc  sinh trng tuyt i:
12
12
tt
WW
t
W


=



12
12
tt
LL
t
L



=



Tc  sinh trng tng i:
b
C
C
w
L
= và 100
1ln2ln
(%)
t
ww
C
w


=

Tạp chí Nghiên cứu Khoa học 2006:192-200 Trường Đại học Cần Thơ

195
C
L
: Tc  tng trng chiu dài tng i (% tháng)
C

w
: Tc  sinh trng khi lng tng i (% tháng)
W1, W2: khi lng ban u và cui ca hai ln ly mu
t : khong thi gian gia hai ln ly mu
b: h s m ca phng trình tng quan (1) gia L và W
- Tng quan gia L và W theo phng trình W= aLb
- Phân tích hàm lng sinh hóa ca tht sò  3 thi im (Lúc còn nh , bt u
thu hoch và thu hoch toàn b)
- Phân tích m thô bng phng pháp Micro Kjeldahl
- Phân tích m bng phng pháp Soxhlet
- Phân tích khoáng bng phng pháp nung mu  550
0
C
- Phân tích nc toàn phn bng phng pháp sy mu  105
oC

2.3 Xử lý số liệu
S liu c x lý vi chng trình Excel, s dng phn mm thng kê Statistica,
Version 6.0 . Tt c các s liu u c kim tra tính ng nht và phân phi
chun trc khi a vào x lý one-way ANOVA. S khác bit gia các nghim
thc c kim tra bng phép th Duncan.
3 KẾT QUẢ - THẢO LUẬN
3.1 Các yếu tố thuỷ lý
(a) Nhiệt độ: Nhìn chung nhit  trong ao nuôi  các nghim thc 28,2-34,8
o
C có khuynh hng tng dn theo thi gian nuôi và t giá tr cao nht vào
tháng 6. Nhit  trung bình là 31,59
o
C. Sò huyt có th sng  nhit  0-
35

o
C, nhit  thích hp cho s phát trin ca Sò huyt là 15-30
o
C. Nhit
  các nghim thc thí nghim hi cao hn so vi nhit  thích hp cho
s phát trin ca sò.
(b) Nồng độ muối: Nng  mui  các nghim thc tng dn t tháng 2 n
tháng 4 sau ó gim dn do nh hng ca mùa ma, nng  mui  vùng
ca sông gim. Nng  mui trung bình là 16,3 +
4,2 ‰ và 14,3 + 4,7 ‰
kênh và sò-tôm tng ng. Nng  mui nm trong khong nng  mui
 vùng h triu và vùng di triu ca m Ni. ây là ni có sò huyt
phân b t nhiên (Nguyn Trng Nho, 2003). Nng  mui  nghim thc
sò-tôm s gim thp < 10 ‰ vào tháng 6, 7 là yu t bt li cho s phát
trin và t l sng ca sò . Mt im c bit nng  mui  kênh không n
nh do nc ngt t các ao nuôi tôm x ra khi có ma nhiu. iu này làm
nh hng không nh n sinh trng ca sò nuôi  kênh.
(c) pH: không có s khác bit thng kê gia các nghim thc. pH trung bình
t 8,1 +
0,1 và 7,8 + 0,4  nghim thc kênh và sò-tôm tng ng. pH
nm trong khong thích hp cho s phát trin ca Sò (Nguyn Trng Nho,
2003).
Tạp chí Nghiên cứu Khoa học 2006:192-200 Trường Đại học Cần Thơ

196
3.2 Các yếu tố thuỷ hóa
(a) Oxy hoà tan: Hàm lng oxy trung bình >5 ppm  các nghim thc, không
có s khác bit thng kê v hàm lng oxy gia các nghim thc. Hàm
lng oxy hoà tan thích hp cho s phát trin ca ng vt thu sn.
(b) COD: Hàm lng tiêu hao oxy bin ng ln  nghim thc dao ng t 5-

15 ppm, iu này biu hin thy vc nuôi có mc dinh dng thp.
(c) NH
4
+
: tng cng  các nghim thc thp < 0,7 ppm nm trong khong chu
ng ca sò huyt. Hàm lng NH
4
+
tng cng tng nhanh trong mùa ma
có th do nc ma ra trôi nhiu vt cht dinh dng vào trong ao. Hàm
lng NH
4
+
tng cng  kênh 0,04 – 0,69 ppm và  ao nuôi sò kt hp vi
tôm qung canh là 0,02 – 0,69 ppm.
(d) Đạm tổng:  các nghim thc và t giá tr trung bình là 1,24 - 3,96 ppm và
1,92 - 4,18 ppm  các nghim kênh và sò-tôm tng ng. Tng m 
nghim thc sò-tôm t nh cao vào tháng 5 do có s tích lu cht thi t
ao nuôi tôm qung canh. Mt khác do nh hng ca ma nên mt s dinh
dng s ra trôi t b ao hoc các khu vc lân cn vào trong ao nuôi.
Ngc li trong kênh giá tr này tng i ít bin ng.
(e) Lân tổng: trong môi trng nc bin ng ít và  mc thp < 0,85 ppm.
Hàm lng lân tng s không có s khác bit thng kê gia 2 nghim thc
và dao ng trong khong 0,12–0,63 ppm  nghim thc kênh nc chy là
0,1–0,85 ppm  nghim thc nuôi kt hp Sò-tôm qung canh. Tng t
nh m, hàm lng lân tng s tng vào các tháng 5 và 6 và t giá tr cao
nht  nghim thc Sò-tôm.
3.3 Các yếu tố bùn đáy
Tng m trong t bùn áy: trung bình là 5,46-5,53 mg/g và 6,11-4,6 mg/g 
2 nghim thc kênh và sò-tôm tng ng. Tng t hàm lng m ammon tng

s và m tng trong nc, hàm lng tng m  bùn áy ao cng tng dn và
t giá tr cao nht vào tháng th 5  c 2 nghim thc cho thy s ra trôi dinh
dng, vt cht hu c t b ao và các khu vc xung quanh vào u mùa ma nh
hng ln n các thu vc
Tng lân trong bùn áy: t giá tr trung bình là 1,06 -1,53mg/g và 0,69 -1,09mg/g
 2 nghim thc kênh và sò-tôm tng ng. Hàm lng cao nht 3,28 mg/g (kênh)
và thp nht là 0,55 mg/g (sò-tôm).
3.4 Thực vật phiêu sinh
3.4.1 Định tính
Thành phn các ging loài hin din trong ao nuôi sò gm 189 loài trong ó to
khuê (Bacillariophyta) chim a s (139 loài t 70,9 %); to giáp (Pyrrophyta) có
22 loài t 11,6 %; to lam (Cyanophyta) hin din 20 loài t 10,6 % và cui
cùng là to lc (Chlorophyta) hin din ít nht là 13 loài chim t l 6,9 %. S
lng loài to qua các tháng th hin tính phong phú ca qun th to  môi
trng nuôi và mang c im chung là s lng các loài to khuê chim a s 
hu ht các tháng nuôi và mô hình nuôi.
Tạp chí Nghiên cứu Khoa học 2006:192-200 Trường Đại học Cần Thơ

197
Qua phân tích thành phn các ging loài to cho thy a s các loài to hin din
trong môi trng nuôi là các loài to n bào có kích thc nh (< 100 µm) thích
hp làm thc n cho ng vt hai mnh v (Quayle, 1989 trích dn bi Trng
Quc Phú, 1999) trong ó Coscinodiscus, Nitzchia, Suriella, Cyclotella,
Gyrosigma, Navicula, Thalassiosira… chim a s. iu này cng phù hp vi
kt qu thí nghim ca Yudh (1988). Theo Trng Quc Phú (1999) phân tích
thành phn và tn xut xut hin ca các loi thc n tìm thy trong d dày nghêu
(Meretrix lyrata) a s là các loài to áy bùn (epipelic algae) có dng tròn hoc
gn tròn như Coscinodiscus, Cyclotella vi tn xut xut hin cao (Coscinodiscus
asteromphalus 46 %; Cyclotella striata 38,2 %). Tóm li thành phn ging loài
xut hin trong ao nuôi thích hp cho s phát trin ca sò huyt.

3.4.2 Định lượng
Nghiên cu v bin ng thành phn phn trm ca qun th to trong các nghim
thc vn thy ngành to khuê (Bacillariophyta) chim a s. ây là ngành quan
trng trong ph thc n ca sò. Theo Nguyn Ngc Lâm và oàn Nh Hi
(1998 trích dn bi Trng Quc Phú, 1999) khi nghiên cu v dinh dng ca sò
huyt (Anadara granosa) tìm thy trong rut sò t l to khuê chim 92 % trong
thành phn to.  ao nuôi kt hp sò và tôm qung canh, thành phn phn trm
trung bình ca to khuê t giá tr 86 %.
Bảng 5: Mật độ tảo ở các nghiệm thức trong thời gian thí nghiệm (cá thể/lít)
Nghim thc Kênh Sò - tôm
Tháng 2 2.525 177
Tháng 3 3.328 - 2.350
a
1.879 - 1.170
a

Tháng 4* 3315 - 1.009
a
7.647 - 1.175
b

Tháng 5* 10.616 - 4.437
a
3.973 - 2.707
b
Tháng 6** 43.956 – 4.146
a
1.010 – 139
b


Ghi chú:
* sự khác biệt có ý nghĩa ở mức p < 0,05
** sự khác biệt có ý nghĩa ở mức p < 0,01
 nghim thc kênh nc chy do chu tác ng mnh ca nc triu cng cng
nh s chi phi mi khi x nc ni ng vì vy ã nh hng n nng  mui
cng nh hàm lng dinh dng trong kênh nuôi a n kt qu là mt  to
bin ng ln.
3.5 Sinh trưởng của sò
Khi lng trung bình ca sò  tháng 6  nghim thc kênh và sò-tôm
(12,2+
1,84g ) và (12,5 + 1,27 g) tng ng không có s khác bit.  nghim thc
sò-tôm, mc dù mt  to vào tháng 6 thp (1.010 ct/l) nhng do là ao nuôi kt
hp vi tôm qung canh vi lp bùn áy dày (20-30 cm) vi nhiu mùn bã hu c
là ngun thc n cho sò. Nhng  thi im thu hoch tháng 7 thì  mn nh
hng ln s phát trin ca sò, iu này th hin qua khi lng sò lúc thu hoch.
Tạp chí Nghiên cứu Khoa học 2006:192-200 Trường Đại học Cần Thơ

198
Bảng 6: Khối lượng trung bình của Sò trong thời gian thí nghiệm (g)
Nghim thc Tháng 1 Tháng 2
ns
Tháng 4 *

Tháng 6
ns

Kênh 4,3 6,7 + 0,29
a
10,7 + 0,35
b

12,2 + 1,84
a
Sò-tôm 4,3 5,9 + 0,65
a
9,4 + 0,48
a
12,5 + 1,27
a
Ghi chú:
ns Không có sự khác biệt có ý nghĩa ở mức p > 0,05
* Sự khác biệt có ý nghĩa ở mức p < 0,05
Không có s khác bit v tc  tng trng tuyt i, tc  tng trng tng
i v khi lng và chiu dài ca sò  2 nghim thc (Bng 7) Trong ó 
nghim thc sò-tôm tc  tng trng tuyt i v khi lng t giá tr cao hn
(1,64 +
0,25 g/tháng) . Kt qu thí nghim cao hn so vi kt qu ca Yudh
Hansopa và ctv (1988) khi nuôi sò huyt (A. granosa) vi mt  th ban u 328
con/m
2
tc  tng trng tuyt i ca sò t 0,75g/tháng.
Bảng 7: Tốc độ tăng trưởng tuyệt đối và tương đối về khối lượng và chiều dài của sò
NT W/t (g/tháng)

C
w
(%/tháng)

L/t (mm/tháng)

C

L
(%/tháng)

Kênh 1,58 + 0,37

20,69 +3,00

1,4 + 0,2

5,06 +0,77

Sò-tôm 1,64 + 0,25

21,31 +1,98

1,4 +0,2

5,04 +0,73

3.6 Thành phần sinh hóa trong thịt sò
Bảng 8: Thành phần sinh hóa của Sò lúc bắt đầu và kết thúc thí nghiệm
Thi gian NT m 
ns
%
Khoáng**
%

m **
%
Béo *

%

Carbohy-drate
ns
Lúc u 85,2+2,4

10,8+2,9
b
60,5+1,6
a
9,33+2,5
a
19,4+3,1
Lúc cui Kênh 87,5+2,1

6,1+0,3
a
64,95+2,7
bc
13,87+2,2
b
15.04+5,1
Sò-Tôm

88,74+3,3

5,7+0,3
a
68,91+4,8
c

14,13+2,9
b
11,29+7,4
Ghi chú:
ns
: chỉ sự khác biệt không có ý nghĩa thống kê (p>0,05).
*: sự khác biệt có ý nghĩa ở mức p < 0,05.
**: sự khác biệt có ý nghĩa ở mức p < 0,01.
Phân tích cho thy không có s khác bit v hàm lng nc ca tht sò gia các
nghim thc lúc kt thúc thí nghim và lúc bt u thí nghim.Tuy nhiên có s sai
bit v hàm lng m, khoáng và cht béo ca tht sò lúc bt u thí nghim và
tht sò lúc kt thúc thí nghim. Hàm lng m, cht béo trong tht Sò lúc kt thúc
thí nghim (63,34% – 68,91 % và 10,18% – 14,13%) u cao hn khi so sánh vi
t l các thành phn này ca Sò huyt  Nha Trang (Nguyn Th Vnh và ctv ,2003)
là 61,56 % và 11,16 % tng ng.
Tạp chí Nghiên cứu Khoa học 2006:192-200 Trường Đại học Cần Thơ

199
3.7 Hiệu quả kinh tế
Bảng 9: Năng suất nuôi và hiệu quả kinh tế của các mô hình nuôi
Các khon Kênh Sò-tôm
Thi gian nuôi (tháng)
Kích c thu hoch (con/kg)
Nng sut thu hoch (kg/ha/nm)
7
70
20.230
7
75
8.850

+Chi phí u t (/ha)
- Tin con ging ()
S lng (kg)
n giá (/kg)
-Các khon khác (thc n, hóa cht) ()
+ Tng s tin thu hoch (/ha)
+ Thc lãi (/ha/nm)
72.450.000
72.450.000
6.300
11.500
0
182.070.000
109.620.000
56.212.000
56.212.000
4.888
11.500
777.780
79.650.000
22.660.220
Nng sut nuôi sò bin ng ln t 8.850 kg/ha/nm  mô hình sò- tôm n 20.230
kg/ha/nm  mô hình Kênh nc chy. i vi mô hình nc tnh Sò-tôm: ây là
mô hình có nhiu trin vng trong tình hình hin nay con tôm nhiu ri ro.
3.8 Khả năng làm sạch môi trường của Sò huyết
Qua th nghim chúng tôi nhn thy sò có kh nng nuôi c trong ao nc tnh
và vi tp tính n lc to và các mùn b hu c, sò có kh nng x lý mt phn
cht thi t các ao nuôi tôm công nghip (Bng 10).Theo Briggs, 1994 (trích dn
bi Alex 1999) mi ngày 1 ha ao nuôi tôm công nghip thi ra 46 kg cht thi hu
c. Mt s s lng xung áy ao, s còn li khong 1,2 kg N; 0,1 kg P thi ra môi

trng. Vi nng sut thu hoch nh trong mô hình kênh thì mi nm sò có th lc
khong gn 500 kg/ha vt cht hu c (không s dng to) có th cùng vi to và
mt s sinh vt khác làm sch môi trng.
Bảng 10: Khả năng sử dụng vật chất hữu cơ của Sò huyết trong các ao tôm (kg/ha/năm)
Các ch tiêu sn xut Kênh Sò-tôm
Nng sut thu hoch
Khi lng tht sò
Tng khi lng khô ca tht sò
Tng lng m trong tht sò
Tng lng m nit sò hp thu t môi trng
Tng lng vt cht hu c sò hp thu
Tng lng phospho sò hp thu t môi trng
20.230
4.248
531
345
55
498,6
6,9
8.850
1.859
210
145
23
198
2,9
4 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT
4.1 Kết luận
-  Gò Công ông có th nuôi sò trên các thu vc: kênh nc chy hoc ao
nuôi sò kt hp vi tôm qung.

- Thành phn và s lng to khuê chim u th khong 80% làm thc n tt
cho sò huyt.
- Sau thi gian nuôi 6 tháng, không có s khác bit v khi lng và chiu dài
ca sò khi nuôi  kênh nc chy và sò kt hp vi tôm.
Tạp chí Nghiên cứu Khoa học 2006:192-200 Trường Đại học Cần Thơ

200
- Hàm lng m trong tht sò khi thu hoch  nghim thc nuôi kt hp vi
tôm t giá tr cao hn  nhim thc kênh và có s khác bit so vi hàm lng
m lúc tin hành thí nghim.
- Mô hình sò-tôm ha hn gia tng thu nhp và làm sch môi trng nuôi tôm.
4.2 Đề xuất
- Tip tc nghiên cu kh nng nuôi sò huyt trong ao tôm và là ao ang hot
ng  kt qu chính xác hn.
- Hoàn chnh mô hình nuôi kt hp: sò-tôm theo các hình thc nuôi tôm tng
ng (qung canh ci tin, bán thâm canh và thâm canh).
- Nghiên cu kh nng làm sch môi trng, làm sch nc thi  các ao nuôi
tôm. ánh giá y  lng cht thi, c bit là cht thi hu c ca các mô
hình nhm làm c s  xut cho bin pháp s dng nhuyn th làm sch môi
trng.
- Tip tc nghiên cu v s thay i thành phn sinh hóa trong tht sò  các mô
hình nuôi khác nhau  tng giá tr dinh dng ca tht sò.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Alex M.; T.A.Redding. 1999. Enviromental management for Aquaculture.
Nguyn Trng Nho, Hoàng th Bích ào, Nguyn Khc Lâm, Lê Duy Hoàng. 2003. iu tra
ngun li Sò huyt ti m ni (Ninh Thun). Trong: Hi tho ng vt thân mm toàn
quc ln th 2.3-4/8/2001.Nhà Xut bn Nông nghip thành ph H Chí Minh.
p. 118- 130.
Nguyn Th Vnh, Nguyn Tài Lng, oàn Vit Bình, Nguyn Th Kim Dung và Nguyn
Kim . 2003. Nghiên cu thành phn sinh hóa mt s loài nhuyn th vùng bin Nha

Trang. Trong: Hi tho ng vt thân mm toàn quc ln th 2.3-4/8/2001. Nhà Xut bn
Nông nghip thành ph H Chí Minh. p. 235- 239.
Trng Quc Phú.1999. Nghiên cu mt s c im sinh hc, sinh hóa và k thut nuôi
nghêu Meretrix lyrata (Sowerby) t nng sut cao. Lun án tin s.
Trng Ngc An, 1993. Phân loi to silic phù du bin Vit Nam. Nhà xut bn khoa hc và
k thut.
Yudh H., K. Thanormkiat, S. Limsakul, Y. Charoenvittayakul, T. Chongpeepien, C.
Mongkolmann, S. Tuaycharoen. 1988. Growth, Mortality and Transportation studies on
Transplanted Cockles (Fam. Arcidae) in Nakhon Bay, Thailand. In Bivalve Mollusc
Culture Research in Thailand. E.W. McCoy; Tanittha Chongpeepien (Eds).
Shirota, 1966. The plankton of south Viet Nam. Oversens Technical Coopertion Agency
Japan. 415 p.

×