ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN
KHOA XÃ HỘI HỌC
***********
THỰC TRẠNG VIỆC LÀM CỦA NGƯỜI DI CƯ TỰ DO
TRONG CƠ SỞ SẢN XUẤT NHỎ
TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN HOÀNG MAI, HÀ NỘI
LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC XÃ HỘI HỌC
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. PHẠM VĂN QUYẾT
HỌC VIÊN THỰC HIỆN: NGUYỄN ĐỨC TUYẾN
HÀ NỘI - 2006
MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU 1
I - LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI 1
II - ĐỐI TƯỢNG, KHÁCH THỂ VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU 5
III - MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU 6
IV- PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 6
1. Phƣơng pháp thu thập thông tin 6
2. Phƣơng pháp chọn mẫu 8
V- GIẢ THUYẾT NGHIÊN CỨU 9
VI- SƠ ĐỒ LÝ THUYẾT 10
PHẦN NỘI DUNG CHÍNH 11
CHƢƠNG I. QUAN ĐIỂM LÝ THUYẾT
VỀ VẤN ĐỀ VIỆC LÀM CỦA NGƢỜI DI CƢ TỰ DO 11
1.1. Tổng quan các vấn đề nghiên cứu 11
1.2. Hệ khái niệm công cụ 18
1.2.1. Khái niệm Việc làm 18
1.2.2. Khái niệm Di cư 19
1.2.3. Khái niệm Di cư tự do 20
1.2.4. Khái niệm Cơ sở sản xuất nhỏ 21
1.3. Cơ sở lý luận và phƣơng pháp luận của đề tài 24
1.3.1. Chủ nghĩa duy vật biện chứng và chủ nghĩa duy vật lịch sử là
cở sở phương pháp luận của đề tài 24
1.3.2. Lý thuyết về cung và cầu của David Begg và cộng sự 26
1.3.3. Lý thuyết chọn lựa hợp lý của Coleman, Friendman và
Hechter 30
1.3.4. Lý thuyết trao đổi của Adam Smith, David Ricardo, John
Stuart Mell, Jeremy 31
1.3.5. Quan điểm của Đảng và nhà nước ta về vấn đề việc làm của
lao động tự do trong các cơ sở sản xuất vừa và nhỏ 32
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG VIỆC LÀM TRONG CÁC CƠ SỞ SẢN
XUẤT NHỎ 36
2.1. Vài nét khái quát về địa bàn nghiên cứu và khách thể nghiên
cứu 36
2.1.1. Một vài nét khái quát về tình hình việc làm cho người lao
động di cư vào Hà Nội 36
2.1.2. Đặc điểm tự nhiên - xã hội quận Hoàng Mai 41
2.2. Đặc điểm việc làm của các cơ sở sản xuất nhỏ ở quận Hoàng Mai 43
2.3. Việc làm với yêu cầu về học vấn và trình độ tay nghề 44
2.4.Khả năng thu hút lao động của các cơ sở sản xuất nhỏ 51
2.5. Mức độ ổn định của công việc 59
2.6. Thay đổi việc làm của ngƣời lao động di cƣ 63
2.7. Môi trƣờng tự nhiên nơi làm việc và tai nạn lao động 67
2.7.1. Môi trường tự nhiên nơi làm việc 68
2.7.2. Tai nạn lao động 69
2.8. Tiền công 74
2.9. Phụ cấp ăn trƣa 79
2.10. Các quyền lợi khác 80
2.11. Tiền tiết kiệm 85
CHƢƠNG 3. CÁC MỐI QUAN HỆ XÃ HỘI CỦA NGƢỜI LAO
ĐỘNG DI CƢ 89
3.1. Quan hệ giữa chủ và ngƣời lao động 90
3.2. Quan hệ giữa những ngƣời lao động trong nơi làm việc 95
3.3. Các mối quan hệ khác của ngƣời lao động di cƣ 97
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ 100
Kết luận 100
Khuyến nghị 102
TÀI LIỆU THAM KHẢO 104
PHỤ LỤC 1: Trích các bản phỏng vấn sâu 108/
PHỤ LỤC 2: Bảng hỏi 132
PHỤ LỤC 3: Kết quả điều tra định lượng 136
Tóm tắt luận văn cao học xã hội học Nguyễn Đức Tuyến
1
PHN M U
I - Lí DO CHN TI
Sau hai mi nm k t khi ng tin hnh i mi, t nc ta ó thu c nhng thnh
qu ỏng khớch l: Kinh t phỏt trin n nh v kộo di, ang l mt nc cú c cu kinh t da
trờn nụng nghip l chớnh, vi s ngi dõn sng vựng nụng thụn khong 70%, chỳng ta ó, ang
chuyn dn c cu kinh t sang cụng nghip hoỏ v hin i hoỏ.
Giai on u i mi, phỏt trin nụng nghip l u tiờn hng u. Giai on sau cỏc chớnh
sỏch tp trung vo phỏt trin cụng nghip, khuyn khớch s thnh lp cỏc doanh nghip, to vic
lm, thu hỳt ngun lao ng ang d tha ca t nc.
Vi phỏt trin kinh t, tin hnh cụng nghip hoỏ thnh cụng, hin i hoỏ t nc,
gim mnh t l ngi nghốo v tng tớnh hiu qu ca nn kinh t t nc, ng ta ó phỏt ng
Chin lc phỏt trin kinh t - xó hi 2001-2010 vi mc ớch chuyn i c cu kinh t hp lý,
lm cho T trng trong GDP ca nụng nghip 16-17%, cụng nghip 40-41%, dch v 42-43%. T
l lao ng nụng nghip cũn 50%
Nhng s bin ng trờn tỏc ng mnh m n i sng ngi dõn c nc, ng thi lm
bin i c cu cụng nghip/nụng nghip trong nn kinh t nc ta. S tng lờn ca t l cụng
nghip v gim xung ca nụng nghip trong c cu kinh t quc dõn lm cho mt b phn dõn
chỳng khụng cú vic lm nụng thụn phi di c lao ng t khu vc nụng thụn sang ụ th.
iu quan trng hn, nhn thc v kinh doanh, kinh t c i mi, cỏc thnh phn kinh t
ó chng t c tm quan trng trong thc t. Khu vc kinh t t nhõn, phi chớnh thc c cụng
nhn v c ỏnh giỏ vỡ cú nhng úng gúp phự hp vi chớnh sỏch phỏt trin ca quc gia.
Tuy ó cú nhiu s chỳ ý, nhng s ỏnh giỏ ca nh nc v khu vc kinh t ny vn thp
hn vi tm c phỏt trin ca chỳng nờn cỏc chớnh sỏch cha phỏt huy hiu qu ti a. Trong cỏc c
s sn xut nh, quan h ca gii ch v ngi lao ng cú nhiu vn khỳc mc.
Mt trong nhng nguyờn nhõn gõy ra thc trng ny l do cỏc chớnh quyn cỏc cp cha ỏnh
giỏ ỳng mc tm quan trng ca khu vc kinh t ny, s hiu bit v thnh qu úng gúp ca khu
vc kinh t ny trong vic gii quyt vic lm cho ngi lao ng gúp phn xoỏ úi gim nghốo
cho ngi dõn cũn cha c thu ỏo. Quan h gia ngi lao ng v ngi s dng lao ng
cũn cha c bỡnh ng v thiu s giỏm sỏt ca phỏp lut, m ngi thng b thit thũi l ngi
lao ng do h khụng cú hiu bit, kin thc phỏp lut v v th thp kộm.
nhng vn trờn cú th c gii quyt mt cỏch thu ỏo, ng thi cú th nõng cao
c i sng ca ngi lao ng di c, gii quyt s cng thng trong cỏc quan h ca h, chỳng
ta cn phi hiu rừ c tỡnh trng vic lm, lao ng ca ngi lao ng di c t do lm vic khu
vc kinh t ny.
Vi nhng lý do nh vy, lun vn s c gng lm rừ thc trng vic lm ca ngi lao
ng di c lm vic trong cỏc c s sn xut nh thuc qun Hong Mai - H Ni, phỏt hin
nhng vn cha hp lý t ú gúp phn a ra nhng kin ngh cn thit v mt chớnh sỏch
phỏt trin mt mnh, gim bt nhng khú khn, vng mc ca ngi lao ng di c v s ngi
dng lao ng, tng bc nõng cao i sng cho nhúm ngi lao ng di c lm vic khu vc
ny. Qua trng hp nghiờn cu qun Hong Mai, lun vn cng hy vng s gúp phn lm rừ hn
thc trng vic lm ca nhúm ngi di c vo H Ni núi chung, hoc cú th giỳp gii thớch mt
s vn tm c ln hn.
II - I TNG, KHCH TH V PHM VI NGHIấN CU
i tng nghiờn cu
Tỡnh trng vic lm v thu nhp ca nhúm ngi lao ng di c t do trong cỏc c s sn
xut nh.
Khỏch th nghiờn cu
Ngi lao ng di c hin ang lm vic trong cỏc c s sn xut nh.
Tóm tắt luận văn cao học xã hội học Nguyễn Đức Tuyến
2
Ngi ch c s sn xut nh ang s dng lao ng di c
Ngi qun lý chớnh quyn ni a bn nghiờn cu
Phm vi nghiờn cu
a im nghiờn cu: Nghiờn cu c tin hnh qun Hong Mai.
Thi gian nghiờn cu: T thỏng 1 n thỏng 10 nm 2006
III - MC TIấU NGHIấN CU
ti c gng lm rừ nhng iu sau:
1. Kh nng tỡm kim vic lm v c trng vic lm ca ngi lao ng di c t do trong cỏc
c s sn xut nh.
2. Mc n nh ca vic lm v thi gian lm vic ca ngi lao ng di c trong cỏc c s
sn xut nh.
3. Tin cụng v cỏc phỳc li m ngi lao ng di c c hng.
4. Mi quan h xó hi ca ngi lao ng di c trong cỏc c s sn xut nh.
IV- PHNG PHP NGHIấN CU
Nghiờn cu s c tin hnh da trờn phng phỏp nghiờn cu c th sau:
1. Phng phỏp thu thp thụng tin
Phng phỏp phõn tớch ti liu
Su tm, phõn tớch cỏc kt qu nghiờn cu v tỡnh trng vic lm ca ngi lao ng trong
cỏc c s sn xut nh H Ni, cỏc s liu thng kờ cú liờn quan trờn cỏc sỏch ó in, bỏo cỏo
iu tra, bỏo chớ v internet.
Phng phỏp iu tra bng hi
Lun vn ó tin hnh kho sỏt 210 bng hi. Mc ớch bng hi l a ra cỏc s liu nh
lng ỏnh giỏ thc trng ca nhng ngi lao ng di c t do lm trong cỏc c s sn xut
nh, tỡm hiu cỏc s liu v tin lng, v thi gian lm vic v cỏc s liu v iu kin sng, lm
vic ca nhúm ngi ny.
Phng vn sõu
Phng phỏp phng vn sõu l lm rừ thờm hin trng ca ngi lao ng di c; lý gii
nhng lý do, ngun gc ca vn m bng hi phỏt hin m khụng lý gii ni nu ch tin hnh
phõn tớch nh lng; ng thi ni dung phng vn sõu cng i sõu phỏt hin nhng vn v tõm
t, nguyn vng ca cỏc cỏ nhõn m bng hi khụng bao quỏt ni. Chớnh vỡ th, phự hp vi mc
tiờu nghiờn cu v phự hp vi nhng kin thc, tõm t ca tng trng hp c th, ni dung
phng vn i vi tng cỏ nhõn cú nhng hng khỏc nhau:
i vi ngi lao ng di c: ni dung phng vn ch yu i sõu vo tỡm hiu thi gian tỡm
kim vic lm; ai, bng cỏch no m ngi lao ng di c tỡm c vic; nhu cu o to nõng cao
trỡnh tay ngh, s di chuyn trong vic lm; quan h ca h i vi ch thuờ lao ng, i vi
nhng ngi cựng lm; nhng vn liờn quan n mụi trng xó hi v mụi trng t nhiờn ni
lm vic; tõm t v suy ngh ca h i vi cụng vic v tng lai ca chớnh h.
i vi ch c s sn xut: ni dung tp trung vo ỏnh giỏ kh nng cung cp ngun vic
cho ngi lao ng, yờu cu v ngun nhõn lc; nhng nh hng ca chớnh sỏch nh nc n c
s sn xut cng nh n ngi lao ng; cỏc phỳc li, nhng ch u ói m c s cú th to ra;
ng thi xem xột quan im v quan h hng ngy gia nhng ngi lao ng di c trong c s.
Tóm tắt luận văn cao học xã hội học Nguyễn Đức Tuyến
3
i vi cỏn b qun lý ca chớnh quyn a phng: ỏnh giỏ v vic chp hnh quy nh
phỏp lut ca nh nc, quan h gia ngi lao ng di c v ngi ch s dng lao ng; vic n,
, vn mụi trng, thc hin an ton lao ng ca ngi lao ng di c lm cỏc c s ú.
Phng phỏp quan sỏt
Phng phỏp quan sỏt c tin hnh khi cỏc nghiờn cu viờn n iu tra ti a bn nghiờn
cu.
2. Phng phỏp chn mu
Chn mu cho iu tra bng hi
Lun vn tin hnh iu tra 210 bng hi ngi lao ng di c (110 nam; 100 n). Lng
mu c da trờn s liu thng kờ qun Hong Mai cú 701 c s sn xut, trong s ny 49,5% l
c s cú t 1-9 ngi lm thuờ, ng thi tr i s ngi lao ng l ngi dõn ó c trỳ H Ni
v s c s khụng sn xut, m ch dch v, kinh doanh, vn phũng i din (cha cú s liu iu
tra); do vy s mu c chng t trờn 10%.
Loi hỡnh cụng vic ca c s sn xut gm 8 loi, c la chn da theo quan sỏt thc t
thy xut hin ph bin qun Hong Mai. a im iu tra c chn la theo hỡnh thc ngu
nhiờn theo cm, ngha l ngi iu tra chn ngu nhiờn mt c s sn xut nh ri phng vn tt
c cỏc i tng (phự hp vi tiờu chớ ca lun vn) trong c s sn xut ú m bo tớnh khỏch
quan ca i tng. Nhng ngi c chn ó cú thi gian lm c s sn xut ang nghiờn cu
ớt nht l 1 thỏng tr lờn h cú th núi rừ v cỏc vn ang gp phi.
Chn mu cho phng vn sõu
Lng mu phng vn sõu l 10 ngi, gm cú 5 ngi lao ng di c (cú 3 nam v 2 n, la
chn nhng ngi ó cú thi gian lm vic t 6 thỏng tr lờn trong cỏc c s cú ngnh ngh sn
xut hot ng khỏc nhau), 3 ch thuờ lao ng (2 nam 1 n, cú ó tng kinh doanh trờn 1 nm,
kinh doanh ngnh ngh khỏc nhau), 2 cỏn b chớnh quyn (1 cụng an phng v 1 t trng dõn
ph).
V- GI THUYT NGHIấN CU
1. Cỏc c s sn xut nh hin nay qun Hong Mai cú kh nng cung cp nhiu vic lm phự
hp vi trỡnh hc vn, tay ngh v cỏc c im ca ngi di c t do. Ngi lao ng di
c d dng tỡm c vic lm trong khu vc kinh t ny.
3. Cụng vic ca ngi lao ng di c khỏ n nh, nhng h vn mong mun i tỡm vic ni
khỏc, lm ngh nghip khỏc.
4. Mc thu nhp ca nhúm lao ng ny khỏ n nh, nhng cỏc quyn li khỏc ca h cũn cha
c m bo.
5. Quan h gia ngi lao ng di c v ngi thuờ lao ng khỏ tt p, ngi lao ng vn
nhn c s tr giỳp v kinh t t phớa ngi thuờ lao ng.
VI- S Lí THUYT
Kh nng cung cp vic
lm ca cỏc c s sn xut
nh
Nhu cu tỡm vic lm
ca ngi lao ng di c
iu kin kinh t-xó
hi
(i mi)
Tóm tắt luận văn cao học xã hội học Nguyễn Đức Tuyến
4
PHN NI DUNG CHNH
CHNG I. QUAN IM Lí THUYT
V VN VIC LM CA NGI DI C T DO
1.1. Tng quan cỏc vn nghiờn cu
Kinh t t nhõn Vit Nam trong tin trỡnh hi nhp ca tỏc gi Trnh Th Hoa Mai.
Kinh t t nhõn Vit Nam sau hai thp k i mi : Thc trng v nhng vn ca inh
Th Thm (ch biờn.
iu tra di c Vit Nam nm 2004: Nhng kt qu ch yu.
Dch v giỳp vic gia ỡnh v tỏc ng ca nú ti gia ỡnh (Nghiờn cu trng hp
phng Kim Liờn, qun ng a, H Ni), Lun vn Thc s ca Lờ Vit Nga.
Cụng nhõn cụng nghip trong cỏc doanh nghip liờn doanh nc ta thi k i mi ca
tỏc gi Bựi Th Thanh H.
To vic lm tt bng cỏc chớnh sỏch phỏt trin doanh nghip nh ca Phm Th Thu Hng.
Lao ng n di c t do nụng thụn-thnh th ca H Th Phng Tin, H Quang Ngc.
Ngoi nhng ti liu ó c gii thiu trờn, ngoi ra cng cú mt s lng ỏng k nghiờn
cu v vn doanh nghip va v nh, ngh nghip trong khu vc nh v th nhõn nhng hu
nh l nghiờn cu v mt lut phỏp, chớnh sỏch, a ra nhng phng hng phỏt trin mt cỏch lý
thuyt. Mt s quyn khỏc thỡ hu nh l a cỏc s liu thng kờ trờn bỡnh din khu vc ln, chỳng
cú tỏc dng ch phng hng phỏt trin ca thnh phn kinh t l doanh nghip t nhõn nhng
cha i sõu vo quan h gia ch v th, v nhng tr ngi v thun li ca ngi lao ng, v nhu
cu thuờ lao ng v s cung cp lao ng
Mt s ti liu nghiờn cu vn di dõn, ngi di c nhng ch yu chỳng núi v nhng
chớnh sỏch di c ca quc gia, nghiờn cu nhng lung di c ln v mt s sỏch cung cp nhng s
Thc trng vic lm ca
ngi di c trong cỏc c
s sn xut va v nh
Thi
gian
tỡm
vic,
lm
vic
Mc
n
nh
ca
vic
lm
Tin
cụng
v
phỳc
li
Kh
nng
thay
i
vic
lm
Mụi
trn
g lao
ng
v tai
nn
l
c
im
vic
lm
Tóm tắt luận văn cao học xã hội học Nguyễn Đức Tuyến
5
liu v mụ v di c nhng cha cú ti no nghiờn cu vn vic lm ca ngi lao ng di c
n lm vic trong cỏc c s sn xut nh; m õy l khu vc kinh t khỏ quan trng, ú cũn cú
nhiu vn cũn b ng v lut phỏp, v cỏc chớnh sỏch cng nh s hiu bit cũn hn ch, ng
thi l ni tp trung nhiu ngi di c t do - nhúm c coi l yu th trờn th trng lao ng
hin nay.
1.2. H khỏi nim cụng c
1.2.1. Khỏi nim Vic lm
1.2.2. Khỏi nim Di c
1.2.3. Khỏi nim Di c t do
1.2.4. Khỏi nim C s sn xut nh
1.3. C s lý lun v phng phỏp lun ca ti
1.3.1. Ch ngha duy vt bin chng v ch ngha duy vt lch s l c s phng phỏp
lun ca ti
1.3.2. Lý thuyt v cung v cu ca David Begg v cng s
1.3.3. Lý thuyt chn la hp lý ca Coleman, Friendman v Hechter
1.3.4. Lý thuyt trao i ca Adam Smith, David Ricardo, John Stuart Mell, Jeremy
1.3.5. Quan im ca ng v nh nc ta v vn vic lm ca lao ng t do trong
cỏc c s sn xut va v nh
Túm li, quan im ca ng l phỏt trin kinh t nhiu thnh phn. Cỏc chớnh sỏch hin nay
ang l khuyn khớch s phỏt trin ca cỏc doanh nghip t nhõn, chỳ trng phỏt trin khu vc kinh
t va v nh vỡ ni ny to ra c nhiu vic lm v vic lm vi giỏ r to mụi trng thu hỳt
sc lao ng d tha; ng thi to dng mi quan h tt p gia ngi s dng lao ng v
ngi lao ng tng bc nõng cao i sng ca ngi lao ng, v ang chun b nõng cao
trỡnh ca ngi s dng lao ng cng nh ngi lao ng ỏp ng nhu cu hi nhp vo
kinh t th gii.
CHNG 2.
THC TRNG VIC LM
TRONG CC C S SN XUT NH
2.1. Vi nột khỏi quỏt v a bn nghiờn cu v khỏch th nghiờn cu
2.1.1. Mt vi nột khỏi quỏt v tỡnh hỡnh vic lm cho ngi lao ng di c vo H Ni
Qua nghiờn cu cỏc ti liu ó cụng b, chỳng ta cú th phỏc ho tỡnh hỡnh vic lm ca nhúm
lao ng ny Vit Nam hin nay nh sau:
Chớnh sỏch hin i hoỏ nụng nghip, nụng thụn lm cho lao ng nụng nghip khụng cũn vt
v nh trc. Cng vi s thu hp rung t do chớnh sỏch chuyn i kinh t sang cụng nghip
hoỏ, lc lng lao ng trong nụng nghip dn dn tr lờn d tha, mt s ngi ó ri b nụng
thụn di c lờn cỏc thnh ph ln. Cỏc chớnh sỏch kinh t ó bt u chỳ ý n to ra vic lm cỏc
ụ th ln, trong ú Thnh ph H Ni v thnh ph H Chớ Minh l hai trung tõm thu hỳt lao ng
ln nht ca c nc.
Phn ln nhng ngi di c l tỡm vic, v h tỡm vic lm cú tớnh n gin, ch yu s
dng sc lc c bp, tớnh cht tay ngh thp, v khụng ũi hi trỡnh hc vn cao. Cú th núi, lc
lng lao ng di c vo thnh ph phn ln trỡnh vn hoỏ v trỡnh tay ngh thp, khụng cnh
tranh ni vi ngi ang H Ni v trỡnh hc vn v vn xó hi nờn ó chp nhn tt c nhng
cụng vic m ngi dõn s ti khụng mun lm.
Tóm tắt luận văn cao học xã hội học Nguyễn Đức Tuyến
6
Trong cỏc thnh phn kinh t thu hỳt nhiu vic lm, thnh phn kinh t t nhõn ó chng t
l mt ngun thu hỳt rừ rt. Sau mt thi gian ngn ra i, thnh phn kinh t ny ó phỏt huy tỏc
dng trong thu hỳt lao ng di c d tha t nụng nghip cú trỡnh hc vn v tay ngh thp.
c im ca thnh phn kinh t ny thớch hp tt vi mụ hỡnh nhõn lc lao ng.
Khụng nhng nh v nhõn lc lao ng, vic huy ng vn ca cỏc doanh nghip ny
cng khụng ln, õy l mt trong nhng u th thnh phn kinh t ny trong bi cnh
nn kinh t Vit Nam cũn lc hu v khụng cú iu kin u t ln.
õy chớnh l mt trong nhng u im ln ca khu vc kinh t ny trong vic thu hỳt vic
lm ngi lao ng, nht l lao ng di c t nụng thụn.
2.1.2. c im t nhiờn - xó hi qun Hong Mai
Qun Hong Mai l mt qun mi ca thnh ph. Do mụ hỡnh kinh t ang chuyn i t
nụng nghip sang cụng nghip v ụ th hoỏ nhanh, nờn qun cú nhiu c im thun li cho phỏt
trin cỏc c s sn xut nh, ng thi l ni thu hỳt nhiu ngi dõn di c t nụng thụn n lm
vic. Do vy, vic nghiờn cu ngi di c lm cỏc c s sn xut va v nh õy rt thun tin,
v qua nghiờn cu thc trng ngi di c õy, chỳng ta cú th khỏi quỏt lờn tỡnh hỡnh ngi di c
nhng a bn cú tc ụ th hoỏ nhanh.
2.2. c im vic lm ca cỏc c s sn xut nh qun Hong Mai
Cú th thy nhiu c s sn xut, dch v, kinh doanh ang phc v cỏc mt hng liờn quan
n xõy dng, nh l cỏc ca hng vụi, cỏt, xi mng, st thộp, nhụm kớnh, dựng gia ỡnh dc
theo cỏc con ng giao thụng phc v cho s ụ th hoỏ ca qun.
Ngoi cỏc ngnh ngh phc v lch vc xõy dng, nhiu ngnh ngh cn n s ụng lao
ng cng c thy õy, nh ngnh may mc qun ỏo, giy da, lm tiu th cụng nghip.
Mt s c s sn xut ch bin lng thc, thc phm, úng bn gh, ging t, tiu cụng
nghip vn cũn tn ti.
Ngh th cụng nghip sau mt thi gian tng nh b xoỏ s nay ó cú du hiu phc hi tr
li.
Ngoi ra, qun cũn cú nhiu h, hp tỏc xó cũn sn xut nụng nghip, ch yu l sn xut cỏc
loi rau phc v cho nhu cu sinh hot hng ngy ca thnh ph.
Qua quan sỏt v phng vn cú th thy rng ngi dõn a phng sng qun Hong Mai
thng khụng chỳ trng tỡm vic lm trong cỏc c s sn xut nh, hoc h ch lm tm thi trong
thi gian tỡm kim vic lm ni khỏc.
2.3. Yờu cu v hc vn v trỡnh tay ngh ca vic lm
ỏnh giỏ chớnh xỏc v yờu cu v hc vn v tay ngh ca nhng c s sn xut nh rt khú.
Tuy nhiờn, chỳng ta cú th ỏnh giỏ yờu cu trỡnh hc vn, ngh nghip ca ngi lao ng di c
qua nhng ý kin ca ngi ch c s sn xut trong cỏc cuc phng vn sõu. Ni dung cỏc cuc
phng vn cho thy nhng yờu cu khỏc bit i vi trỡnh tay ngh ca ngi lao ng di c.
Cú th nhn nh rng: cỏc c s sn xut nh cng cú nhiu loi hỡnh kinh doanh, do vy ũi
hi v trỡnh ngh nghip ca ngi lao ng khỏc nhau: cú nhng c s thiờn v sc kho, s
khộo tay, chm ch; mt s c s khỏc li thiờn v nhng k nng, k thut ngh nghip hn.
Nhng hu nh cỏc ngi ch thuờ lao ng di c cỏc c s nh u núi rng nhng ngi
khụng cú tay ngh cng cú th lm c vic, ngay c nhng c s cn trỡnh chuyờn mụn k
thut cao, vỡ h cho bit vn cú vic n gin cho nhng ngi cha bit ngh (tr nhng ca hng
may qun ỏo).
Chỳng ta cũn cú th ỏnh giỏ v yờu cu hc vn v trỡnh tay ngh thụng qua kho sỏt trỡnh
hc vn v tay ngh ca nhng ngi ang lm vic ti c s ú.
Tóm tắt luận văn cao học xã hội học Nguyễn Đức Tuyến
7
Qua cỏc s liu iu tra ó thu thp c thỡ trỡnh hc vn ca ngi lao ng di c t do
tng i thp. Nu so sỏnh vi nhng nhúm lao ng n nh khỏc, cú th thy rng nhng ngi
lao ng di c cỏc c s sn xut nh cú trỡnh hc vn thp nht.
Nhỡn chung nhu cu lao ng nc ta giai on ny cha phỏt trin v cht lng, nht l
vic lm khu vc c s sn xut nh vn ch cn sc lc ca c bp m khụng cn chỳ ý n trỡnh
hc vn.
Lý gii v trỡnh hc vn thp ca cỏc c s sn xut ny, anh cụng nhõn lm trong c s
sn xut ca st, mỏi tụn núi: nu bn em m hc hnh ht 12 thỡ ó i thi vo lm cỏc c s liờn
doanh ri, lm õy lm gỡ.
Khi so sỏnh trỡnh hc vn gia nam v n ca ngi lao ng di c lm cỏc c s nh,
chỳng ta thy s nm hc trung bỡnh ca n cao hn nam (10,4 nm so vi 10,1 nm).
Tuy rng trỡnh hc vn ca nhúm lao ng cỏc c s sn xut nh b ỏnh giỏ l thp
nht, nhng so vi nam gii, ph n ó bit c nhng li ớch ca vic hc hnh, h ó bc u
trang b cho mỡnh mt tim nng (hc vn) lm u th trong vic tip cn th trng lao ng.
V trỡnh tay ngh, 99% s ngi c hi tr li rng h cú dnh thi gian hc ngh,
nhng phn ln ngi dy ngh li l c s sn xut (65,2%).
Tuy nhiờn, vic o to ngh ti c s sn xut khụng th to ra c mt lao ng cú chuyờn
mụn k thut cao, ngi lao ng s b bt li trong mt th trng lao ng rng ln hn; ng
thi ngi ch c s sn xut cng khú m phỏt trin c s ca mỡnh lờn mt quy mụ ln hn khi
m nhng ngi th ca h ch yu c o to theo kiu truyn th kinh nghim ny.
Nu tỡnh trng ny m phỏt trin thờm, ng thi cng vi thc t l ngi di c lm vic
cỏc c s sn xut nh chim phn ln lc lng lao ng nhng vựng ụ th ang phỏt trin, thỡ
l lc lng lao ng khụng c o to c bn khu vc ny s tng, õy l chiu hng xu i
vi chin lc phỏt trin ngun nhõn lc ca nc ta.
c bit, nu tham chiu bin hc ngh vi bin gii tớnh, ta thy mt tỡnh trng c bit: 3/4
s ngi c o to trung tõm hc ngh l lao ng n.
Thi gian hc ngh ca nam v n cng l mt ch s chờnh lch ln. Trung bỡnh ngi lao
ng di c lm vic cỏc c s sn xut nh phi dnh 185,2 ngy hc ngh; nhng nam gii
trung bỡnh ch hc ngh trong 119,1 ngy, cũn n gii thỡ phi dnh 258,0 ngy hc ngh.
Vic hc ngh cú th nh hng nhiu n loi cụng vic ca nam v n ang lm. Trong khu
vc c s sn xut nh, vic phõn ngh theo gii tớnh rt rừ rng. Mt s ngh ch cú hon ton nam
gii, s khỏc ch cú hon ton n gii.
Cng qua vic phõn tớch cụng vic ca nam v n m nhn ta thy ni lờn mt vn l
vic phõn cụng lao ng theo gii truyn thng rt rừ rng, rt tic l s phõn cụng ny li phự hp
vi iu kin sn xut ca c s sn xut nh. Vic phỏ b s phõn cụng lao ng truyn thng
khu vc kinh t ny trong giai on hin nay xem ra khú m thnh cụng c vỡ hỡnh thc lao ng
ca h thụ s, ớt ỏp dng mỏy múc, vn ch yu s dng c bp con ngi; vỡ th ph n do nhng
c im c bn ca gii tớnh khụng th lm ni nhng cụng vic ca nam gii.
2.4. Kh nng thu hỳt lao ng ca cỏc c s sn xut nh
Nhiu s liu nghiờn cu ó cho thy kh nng thu hỳt vic lm ca khu vc kinh t va v
nh ngy cng mnh, tr thnh mt thnh phn kinh t ngy cng quan trng.
Theo kt qu iu tra chn mu ca chỳng tụi, ngi c hi ra H Ni sm nht l vo nm
1987, õy cng l nhng nm bt u chớnh sỏch i mi ca t nc. Tuy nhiờn, giai on 1987-
1998 lng lao ng ra H Ni rt ớt, mi nm ch cú vi ngi, c 13 nm mi ch chim 12,9% s
ngi c iu tra; trong khi ú ch trong thi gian t 2000-2006 (7 nm) s ngi ra H Ni
chim n 87,6% s ngi c iu tra.
Tóm tắt luận văn cao học xã hội học Nguyễn Đức Tuyến
8
K t nm 2000, lng ngi lao ng ra H Ni tng vt, cng l nm m Lut Doanh
nghip c ban hnh. iu ny cho thy rt rừ tỏc ng ca Lut doanh nghip n s phỏt trin
ca nhng c s sn xut nh v õy chớnh l nguyờn nhõn khin ngi lao ng gia tng t bin.
Cng xột v ly mc Lut doanh nghip ra i ỏnh giỏ thi gian ch vic H Ni i
vi ngi lao ng di c thỡ thy tỏc ng ca Lut rt rừ rng. Trung bỡnh ngi lao ng di c
lm vic cỏc c s sn xut nh cú thi gian ch vic l 9,6 ngy, nhng t nm 1999 tr v trc
ngi lao ng phi mt 17,9 ngy mi bt u lm vic, t 2000 tr v sau thỡ h ch mt cú 8,4
ngy.
Hu nh cỏc i tng tr li phng vn sõu cng nhn thy s tỏc ng ca cỏc chớnh sỏch
kinh t-xó hi lm tng nhu cu tuyn ngi.
Chớnh sỏch phỏt trin kinh t cú tỏc ng c n nhng ngi dõn ang sng H Ni, h ri
b nhng c s sn xut nh tỡm cho mỡnh mt ni lm vic cú nhiu u ói hn, nht l cú uy
tớn hn v mt xó hi.
So sỏnh vi nhng ngi di c n H Ni tỡm vic khỏc, thỡ nhng ngi lao ng di c tỡm
vic cỏc c s sn xut nh cú thi gian ch vic ớt hn. Cú th thy vic lm cỏc c s sn xut
nh ny sn cú hn so vi th trng lao ng khỏc. Nhng ngi di c tỡm vic cỏc khu vc kinh
t khỏc thng dnh nhiu thi gian tỡm vic hn cú th l do lý do v th tc hnh chớnh v
nhng yờu cu ca ngi tuyn dng.
Mt ch bỏo ỏnh giỏ s di do ca vic lm l vn xin c vic lm trc hay sau
khi ra H Ni. Qua s liu iu tra, cú th thy ngi di c xin c vic trc khi ra H Ni gn
ngang bng vi ngi ra H Ni ri mi xin vic (t l 46,7% v 53,3%). iu ny cú th núi rng:
ngi di c hin nay khụng quỏ lo lng i vi vic tỡm vic lm, h cú th kim vic d n ni
khụng quan tõm nhiu n vic chun b trc.
Cng núi v vic khụng cn quan tõm nhiu n chun b vic lm trc khi ri quờ, ch bỏo
v ngi giỳp khi ngi di c tỡm cụng vic u tiờn cng cho thy s khụng t chun b trc
ca ngi lao ng di c. Nhng ngi thõn ó nh c H Ni khụng ch giỳp h tỡm vic, m
cũn mang tớnh bo lónh cho ngi lao ng di c tỡm vic lm; v chc rng h lm iu ny khụng
cn c gng nhiu(xem biu 2).
Nhng phõn tớch trờn cho thy rng ngi di c khụng gp khú khn nhiu khi ra H Ni lm
vic, nhng thc ra khụng phi ai ra H Ni cng u thun tin. Trong s nhng ngi c hi,
cú ti 64,8% s h cho rng cú gp khú khn khi n H Ni tỡm vic. Trong s nhng ngi gp
khú khn ú, 43,4% gp khú khn v sc kho v tay ngh.
Theo kt qu nghiờn cu ca chỳng tụi, t l ngi lao ng di c ra H Ni kim vic lm cú
gp cỏc khú khn l khỏ cao, nhng h gii quyt khú khn cng rt nhanh chúng. Khú khn tỡm
vic lm u tiờn m nhiu ngi gp nht thỡ cng khụng quỏ nghiờm trng, gii quyt khú
khn quan trng nht l tỡm vic lm, thỡ ngi ra H Ni ch mt trung bỡnh 9,6 ngy (nam thỡ 9,5
ngy; cũn n 9,8 ngy) õy khụng phi l thi gian quỏ di. Cũn khú khn v sc kho v tay ngh
thỡ cng c gii quyt sau khi n H Ni, nhiu ngi trong s h hc ngh ngay ti cỏc c s
sn xut (tr nhng c s may mc). Vn nh l quan trng, nhng khú khn ny dng nh
c gii quyt bi ngi ch thuờ lao ng: 41,0% s ngi c hi sinh hot ngay ti ni lm
vic; v 22,1% c tr giỳp tin thuờ nh. Nhng khú khn liờn quan n chớnh quyn rt nh.
Qua nhng ý kin ca nhng ngi ch thuờ lao ng, nhng ngi qun lý chớnh quyn
chỳng ta thy ni lờn mt vn l s quan tõm ca chớnh quyn i vi nhng ngi lao ng ny
cũn hn ch. Gn nh chớnh quyn khụng cú mt ng thỏi no xem xột n ngi lao ng di
c, h ch quan tõm nhiu n hot ng ca c s sn xut, ca ngi ch sn xut v khi cú
nhng kin tng, vi phm an ninh xy ra thỡ h mi cú mt. S l l ca cỏc cp chớnh quyn hin
nay thng c ngi lao ng di c nhỡn nhn l cú li cho h, khi h n lm vic v c trỳ
khụng b cỏc th tc hnh chớnh, giy t lm phin hoc khụng phi tham gia sinh hot, hot ng
trong cỏc phong tro ca on th nh on thanh niờn, ph n
Tãm t¾t luËn v¨n cao häc x· héi häc NguyÔn §øc TuyÕn
9
Những khó khăn như trên đã nêu ra hiện nay không được người lao động di cư quan tâm
nhiều khi họ đến Hà Nội nhằm mục đích lao động chân chính; và dường như là người lao động di
cư đã định liệu trước với khó khăn và họ sẵn sàng đối mặt với chúng. Giữa khó khăn và lo lắng là
hai vấn đề có những mặt khác nhau: người ta sẵn sàng đối mặt với nhiều khó khăn nhưng họ không
lo lắng nhiều.
2.5. Mức độ ổn định của công việc
Đa số người lao động di cư có thời gian làm việc ở các cơ sở sản xuất nhỏ cho rằng công việc
là thường xuyên, nhưng từ năm thứ 4 trở đi, số người cho rằng công việc thường xuyên giảm hẳn.
Một chỉ báo nữa là số ngày làm việc trung bình trong tuần. Tính trung bình người di cư làm
việc ở các cơ sở nhỏ phải làm việc 6,8 ngày một tuần, nam và nữ bằng nhau. Chỉ báo thời gian làm
việc trong ngày của người lao động cũng liên quan chặt chẽ tới số ngày làm việc, khi kết hợp chúng
cho biết lượng thời gian lao động thực tế.
Lượng thời gian làm việc trung bình trong ngày có sự khác nhau giữa nam và nữ: Nam trung
bình làm việc 9,7 giờ/ngày; còn nữ thì ít hơn, 9,4 giờ/ngày.
Qua xem xét về thời gian làm việc và số giờ làm việc của người lao động di cư, chúng tôi thấy
rằng việc làm của người di cư sẵn có và thu nhập ổn định. Đây là yếu tố tích cực nếu xét theo góc
độ tạo công ăn việc làm cho người lao động. Nhưng nếu chiếu theo luật Lao động thì đây là một sự
vi phạm rất lớn.
2.6. Thay đổi việc làm của ngƣời lao động di cƣ
Theo số liệu điều tra được, tỷ lệ người lao động di cư chưa thay đổi công việc lần nào chiếm
29,0%; còn 71,0% số người trả lời nói rằng họ đã từng thay đổi công việc, và người thay đổi công
việc nhiều nhất là 10 lần. Trung bình thì những người lao động di cư làm việc ở trong các cơ sở sản
xuất nhỏ thay đổi công việc 1,9 lần.
Theo điều tra của chúng tôi về những người di cư thay đổi công việc, biến số về lý do không
tốt có tỷ lệ thấp, ngược lại, những lý do thay đổi công việc để thăng tiến chiếm tỷ lệ cao: muốn có
thu nhập cao hơn. Như vậy, tuy sự thay đổi nghề nghiệp của người di cư không nhiều, nhưng sự
thay đổi của họ chủ yếu là để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao hơn của người di cư.
Nếu so sánh sự thay đổi công việc theo tương quan giới thấy rằng phụ nữ hay thay đổi công
việc hơn nam giớin.
Qua tiếp xúc ở thực địa, chúng tôi phát hiện rằng lao động di cư nam thường đổi cả nơi làm
việc lẫn đổi nghề, còn phụ nữ thường không đổi nghề mà chỉ là đổi nơi làm việc.
Theo các số liệu điều tra, lao động nữ di cư thay đổi nhiều hơn nam giới, đồng thời chiến lược
thay đổi lại đúng đắn hơn, nhưng tại sao khi so sánh lương của nam và nữ những người đã có quá
trình làm việc nhiều năm thấy lương của phụ nữ thấp hơn nam giới? Qua tiếp xúc với người lao
động và người chủ, chúng tôi phát hiện rằng những người lao động di cư nữ giỏi giang, được hưởng
lương cao không trụ lại ở khu vực này, họ thường tìm việc khác hoặc đến các khu vực kinh tế khác
để được hưởng mức lương cao hơn nữa, với nhiều ưu đãi hơn nữa, còn lại những người ở lại thường
không phát triển mấy về tay nghề.
Một thực tế khác ảnh hưởng đến vấn đề này là phần lớn chị em di cư tham gia vào khu vực
kinh tế này khi tuổi thanh niên và chưa chồng (84,0% chưa có chồng), do vậy sau một thời gian lao
động họ đến tuổi lập gia đình, họ bị phân tán nhiều bởi các vấn đề của hôn nhân và vai trò trong gia
đình, điều này ảnh hưởng nhiều đến năng suất và chất lượng công việc của họ; và họ phải chấp nhận
một mức lương tăng không lớn.
Cho dù người lao động di cư đã thực hiện những hành động thay đổi công việc để phát triển
vị trí của mình, nhưng lời nói của người di cư lại tỏ ra không thích thay đổi.
2.7. Môi trƣờng tự nhiên nơi làm việc và tai nạn lao động
2.7.1. Môi trường tự nhiên nơi làm việc
Tóm tắt luận văn cao học xã hội học Nguyễn Đức Tuyến
10
iu kin lm vic cỏc c s sn xut nh cũn nhiu hn ch.
Hu ht cỏc c s sn xut nh u cú hin tng ụ nhim mụi trng. V vic ci thin mụi
trng sn xut, theo ý kin ca nhng ngi ch thuờ lao ng thỡ vic m rng nh ca l iu
bt kh thi.
V vic lp t cỏc trang thit b lm sch mụi trng khụng c h chỳ ý.
Nhng ngi ch quan nim vic ci to mụi trng ni lm vic ch cn nhng hỡnh thc
lm mỏt l , mt khỏc ngay c ngi lao ng hin nay cng khụng quan tõm nhiu n mụi
trng. Chớnh quyn vn cũn cha quan tõm n mụi trng lm vic ca cỏc c s nh.
2.7.2. Tai nn lao ng
Vic xy ra tai nn lao ng trong cỏc c s sn xut nh gn nh l mt iu khụng th trỏnh
khi, nht l i vi loi hỡnh lao ng chõn tay, tip xỳc nhiu vi nhng vt sc nhn, núng, hoỏ
cht, in trong iu kin bo h lao ng khụng y
Ngi lao ng chc chn l khụng mun xy ra tai nn dự l nh hay ln, nhng h vn
phi i mt vi tai nn lao ng hng ngy. Ngoi cỏc yu t liờn quan n n nh vic lm, hnh
ng chu ng tai nn mt phn gn vi nhng chun mc vn hoỏ m ngi Vit Nam ó c
thu nhn.
Theo nhng s liu iu tra ca lun vn, 22,9% s ngi lao ng di c cỏc c s sn xut nh
ó t ỏnh giỏ l b tai nn lao ng. So sỏnh nam vi n ta thy s khỏc bit ln: N gii gn nh
khụng gp tai nn lao ng, trong khi ú hn 1/3 s nam gii b gp tai nn lao ng.
Tuy nh hng nhiu n kt qu ca cụng vic v nhng ngi lao ng hu nh c vn
ngh khi b tai nn nhng vn bi dng bng tin hoc hin vt i vi ngi b tai nn lao
ng khụng c nh cho ngh vic.
Tai nn l vn m ngi lao ng di c lo lng, nhng do ó xỏc nh c t tng nờn
i vi nam gii ch l lo lng th hai, cũn i vi lao ng di c n, khụng ai lo lng vỡ tai nn lao
ng.
2.8. Tin cụng
Theo kt qu iu tra thỡ phn ln ngi di c nhn c mt mc lng n nh, 88,1% núi
rng h cú thu nhp u hng thỏng.
Trung bỡnh ngi lao ng ngoi tnh lm vic trong cỏc c s sn xut nh trong mu iu
tra ca chỳng tụi qun Hong Mai c tr lng vi mc 930.000/thỏng. Nu i chiu mc
lng ca ngi di c vi ngh nghip, ta thy mt cú s chờnh lch khỏ rừ gia cỏc ngnh ngh.
So sỏnh mc lng ca ngi di c lm vic trong cỏc c s sn xut nh vi ngi lao ng
lm vic cỏc khu vc khỏc thỡ lng ca khu vc ny thp nht.
So sỏnh bỡnh quõn thu nhp gia ngi di c nam v n trong cỏc c s sn xut nh khụng
thy cú s chờnh lch ln.
Nu xột tin lng theo nm lm vic, chỳng ta thy khi ngi di c lm vic nhiu nm hn
thỡ tin lng c tng lờn rừ rt, s nm lm vic cú t l thun vi lng cao.
Nhng nu phõn tớch s tng lng theo nm lm vic an chộo vi tiờu chớ gii tớnh, ta thy
s tng lng ca nam gii nhanh hn n gii, õy l s thit thũi ca ph n di c khi chn nhng
cụng vic ớt nguy him, ớt nng nhc v iu kin lm vic tt hn, õy cng l lý do m ph n
tng thờm quyt tõm chuyn sang lm vic nhng khu vc khỏc.
2.9. Ph cp n tra
cỏc c s sn xut nh c iu tra thỡ t l ngi lao ng di c c hng ch n
tra cao, õy l mt vic lm cú li cho c hai phớa: Ch m bo c gi gic lm vic ca c s,
m bo c tin cụng vic v tng tỡnh on kt gia ch v th giỏn tip lm tng s tn ty
Tóm tắt luận văn cao học xã hội học Nguyễn Đức Tuyến
11
ca ngi lao ng i vi mỡnh. Cũn phớa ngi di c, c bi dng n tra lm gim bt mt
khon chi tiờu cho sinh hot hng ngy ca h.
Nhng so sỏnh vic bi dng n tra gia ngi lao ng di c nam v n, ta thy gn nh
tt c lao ng n u c bi dng n tra, t l ny vt tri so vi nam gii.
Vic t chc n tra chu nh hng mt phn bi mụ hỡnh vn hoỏ truyn thng, khi m
ngi thuờ lao ng cho rng vic t chc n tra phự hp i vi n ch khụng phự hp vi nam.
S phõn bit gii ny em li li ớch cho ph n v ngc li vi nhng mụ hỡnh phõn bit gii
khỏc.
2.10. Cỏc quyn li khỏc
Vic hng tr cp gia nam v n lao ng di c cng cú nhiu khỏc bit. Ch cú 79,1%
trong s nam gii c hng tr cp; trong khi ú, trong tng s n gii thỡ cú n 99,0% c
hng tr cp.
V cỏc loi tr cp m ngi lao ng c hng khụng ng u.
Vic úng bo him xó hi cho ngi lao ng di c thng khụng c ngi s dng lao
ng np vo nh nc bo m cho quyn li ca ngi lao ng v lõu di.
Cỏc loi tr cp trc tip, bng tin thng c ngi ch lao ng s dng nhiu hn.
Cú th do lng ca lao ng n di c tng khụng nhiu sau nhiu nm lm vic, m vỡ th s
ph n tr li cỏc c s sn xut ny ớt i bt u t nm th t.
Vn cũn mt phn nh nhng ngi ph n sau thi gian lao ng H Ni, kim c ớt
tin lm vn ó tr li quờ. Xột theo mt gúc no ú thỡ cng l mt s phỏt trin nh ca
nhúm di c lao ng nụng thụn - thnh th.
T l ngi lao ng di c ngh phộp nm cỏc c s sn xut nh l 60,6%.
Ch ngh phộp c ghi trong Lut cha c thc hin y : ngi lao ng di c
khụng cú khon tin no trong k ngh, tuy thi gian ngh phộp thng khỏ di, v cng thy thc
trng ny l c ngi ch ln ngi th u khụng phn nn v ch ngh phộp m ngi ch
ang tin hnh cỏc c s ny.
2.11. Tin tit kim
71,4% s ngi c hi núi rng h cú tin tit kim dnh cho cỏc cụng vic quan trng
khỏc. Tuy nhiờn, t l tit kim tin ca ngi di c nam v n khỏc nhau: 38,0% ca nam gii
dnh c tin sau khi chi tiờu cho cỏc hot ng thng ngy; cũn n gii n 62,0% núi rng h
dnh c tin tit kim. T l dnh c tin tit kim nhiu hn n mt phn chu nh
hng ca truyn thng giỏo dc gii, mt phn l vỡ lao ng n trong cỏc c s sn xut nh thỡ
tuy lng thp hn, nhng khụng nhiu, v ngi ph n cũn cú t l c u ói n tra nhiu
hn, v n ti nh nờn ớt cú trng hp mua thờm thc n, nc ung, bỏnh ko do vy ngoi yu
t vn hoỏ, ngi ph n cú nhiu thun li v kinh t hn nam gii trong vic tit kim tin.
CHNG 3.
CC MI QUAN H X HI CA
NGI LAO NG DI C
Quan h xó hi ni lm vic ca ngi di c chu nh hng ca quy lut cung cu lao
ng, nú l kt qu ca cỏc tng tỏc gia cung v cu v l mt thc trng ca ngi lao ng di
c trong cỏc c s sn xut nh. Mt khỏc, quan h xó hi trong c s sn xut ca ngi lao
ng di c li l mụi trng xó hi chớnh ca ngi lao ng di c. Quan h xó hi ny c tr
thnh mt ngun vn xó hi ca ngi di c, chỳng cú nh hng ti gn nh tt c cỏc thnh t
ca vic lm nh: tỡm kim vic lm, thu nhp, iu kin lm vic, thng tin ca ngi lao ng
di c; ụi khi nú nh hng n c mụi trng sinh hot, mụi trng gii trớ, vn hoỏ ca ngi di
c do ú nú l mụi trng xó hi quan trng nht.
Tóm tắt luận văn cao học xã hội học Nguyễn Đức Tuyến
12
Lun vn tp trung phõn tớch 3 hỡnh thc quan h xó hi ch yu ca ngi lao ng trong
mụi trng xó hi c s sn xut nh cú tỏc ng nhiu n vic lm, iu kin lm vic ca
ngi lao ng di c, ú l: (1) quan h gia ngi lao ng di c vi ngi ch thuờ lao ng; (2)
quan h ca ngi lao ng di c vi nhng ngi cựng lm trong c s sn xut v (3) quan h
gia ngi lao ng di c vi nhng ngi khỏc.
3.1. Quan h gia ch v ngi lao ng
Theo nhng nghiờn cu ca chỳng tụi, ụng b ch thng cú quan h thõn thit vi ngi lao
ng di c trc khi ngi lao ng n lm thuờ: hoc l h hng, bn bố mt cỏch trc tip; hoc
l giỏn tip qua nhng ngi thõn ca ngi lm thuờ
Tuy nhiờn, hin nay quan h gia ch v th khụng cũn nng v tỡnh thõn quen, m v hiu
qu cụng vic. Hỡnh dỏng ụng/b ch trong nghiờn cu ny tng i hin i, cỏc s liu thu
thp t phớa ngi lao ng di c nhn xột ngi ch ca mỡnh quan tõm v mt tỡnh cm kộm hn
hn so vi s quan tõm v kinh t.
Theo phn ln ngi lao ng thỡ cỏc ụng/b ch quan tõm nhiu n hiu qu cụng vic v
tớnh tỡnh ca ngi ch nghiờm khc. Quan h gia ch - ngi lao ng mang nhiu tớnh cht ca
cuc mua bỏn sc lao ng, v ngi ch thng hng s tho thun ny theo nhng iu kin cú
li cho h.
Rt may mn, trong giai on hin nay, s tớnh toỏn v kinh t ca gii ch vn kốm theo
nhng quan h tỡnh cm ca gii ch vi ngi di c lm thuờ.
Ngi lao ng di c vn trụng cy vo ngi ch v nhng s giỳp kinh t ngoi lng
thng trong nhng hon cnh t xut. S tr giỳp ny cú th xut phỏt t quan h thõn thuc gia
ngi lm thuờ v ngi lao ng (nhiu ngi lao ng cú quan h thõn thuc vi ngi ch trc
khi n lm c s sn xut nh), cng cú th õy l chin lc cm chõn ngi lao ng di c
trong giai on ớt ngun cung cp lao ng hin nay.
Trong giai on hin nay khong cỏch gia ngi ch v ngi lao ng di c khụng ln. S
chia tỏch gia ch v th khụng rừ rt, nờn mõu thun gia ch v th cha ỏng lo ngi.
Nu cỏc cụng ty, c s kinh doanh c thnh lp nhiu hn na, vic lm d tỡm hn na,
ngi di c khụng s b tht nghip v tõm lý t ch ca ngi dõn tng lờn thỡ vic u tranh ginh
quyn li hp phỏp s c din ra vi tn sut mnh hn.
Hin nay, do chu nh hng v kinh t v vn hoỏ nờn ngi lao ng di c Vit Nam vn
cú quan h tt vi gii ch thuờ lao ng v mt tỡnh cm.
3.2. Quan h gia nhng ngi lao ng trong ni lm vic
Qua iu tra chỳng ta cú th núi rng trong cụng vic, s phi hp ca nhng ngi lao ng
di c rt tt. Nhng ngi cú kinh nghim, cú tay ngh cao thng c giao nhim v kốm cp
ngi mi vo, v tỡnh trng mõu thun trong lao ng khụng my khi xy ra trong cỏc c s sn
xut nh. Nhng cng qua phõn tớch, quan h ca ngi lao ng di c vi nhau khụng c bn
cht do khụng ph thuc vo nhau, cú hay khụng cú hp tỏc cng khụng nh hng nhiu. Nhng
ngi cựng lm ch quan trng trong giỳp nhau v cụng vic; cũn v kinh t, tỡnh cm thỡ thc s
khụng thõn thit; cú l núi mt cỏch chớnh xỏc nht v mi quan h ny: khụng tt, khụng xu,
khụng cn phi phũng nhng cng khú nng ta vo nhau c; trong cụng vic thỡ cú tớnh hp
tỏc vi nhau hon thnh cụng vic cũn tỡnh cm thỡ khụng sõu m.
3.3. Cỏc mi quan h khỏc ca ngi lao ng di c
Ngi thõn ó nhp c vo H Ni l ngun tr giỳp quan trng nht i vi ngi lao ng
di c. Phi núi rng mi quan h kiu mng li ny t ra rt hu ớch i vi ngi di c. Qua xem
xột s tr giỳp ny, chỳng ta s phi cụng nhn rng mi quan h gia ỡnh, h hng, lng xúm hin
nay Vit Nam vn cũn bn cht.
Tóm tắt luận văn cao học xã hội học Nguyễn Đức Tuyến
13
Bn bố cựng di c ra H Ni lm vic nhiu khi khụng cựng , cựng lm vi nhau nhng h
cú mt quan h sõu sc c v tỡnh cm ln kinh t. Thng thỡ nhúm ny cú hon cnh kinh t kộm,
tin kim c sau khi tr chi phớ may lm cng ch cũn li mt ớt, do ú khú cú tr giỳp v kinh t
cho nhau.
Nhng ngi bn hin cũn sinh sng quờ i vi nhúm lao ng di c lm cỏc c s sn
xut nh gn nh khụng cũn quan h. Tuy nhiờn, cú th d oỏn rng nu nhng ngi bn ny cú
iu kin liờn h thng xuyờn vi nhau, tỡnh cm ca h s gn bú cht ch vi nhau hn; gi x
nhng ngi bn quờ li tip tc ra H Ni, h chc chn s nhn c s tr giỳp ca nhng
ngi i trc c v tỡnh cm ln kinh t.
Trong cỏc ngun tr giỳp quan trng nht, khụng thy s hin din ca chớnh quyn, on th.
Cú th chớnh quyn on th ch l nhng tr giỳp cui cựng, khi ngi lao ng di c gp phi
nhng chuyn m nhng ngun tr giỳp trờn khụng gii quyt c.
KT LUN V KHUYN NGH
Kt lun
1. Kh nng cung cp vic lm ca cỏc c s sn xut nh rt di do. c bit t sau nm 2000,
nm lut Doanh nghip c cụng b, s lng cỏc doanh nghip tng lờn nhanh chúng, cỏc c s
sn xut va v nh cng tng lờn v s lng v thu hỳt mt s lng ln nhõn lc lao ng. Sau
khi Lut Doanh nghip cú hiu lc, thi gian tỡm vic gim i hn mt na, khong thi gian tỡm
vic ca ngi lao ng di c ngn hn so vi mc thi gian tỡm vic ca ngi di c núi chung.
Cỏc c s hin nay ó bt u cú biu hin ca s thiu ngi lao ng, ngi s dng lao
ng ó bt u cú ng thỏi thu hỳt ngi lao ng lm cho mỡnh.
Nhng tim nng v hc vn khụng cú nhiu ý ngha i vi ngi di c lm vic trong cỏc
c s sn xut nh. Trỡnh tay ngh ca ngi lao ng c ỏnh giỏ tt, v h c hng
lng cao hn.
2. Vic lm ca ngi lao ng di c trong cỏc c s sn xut nh cú tớnh n nh cao. Ngi
di c ớt b ri vo tỡnh trng thiu vic lm vỡ c s sn xut nh khụng cú vic, tỡnh trng ngh vic
tm thi cng khụng my khi xy ra. Tuy nhiờn, ngi lao ng di c vn cú khuynh hng tỡm
vic lm v ni lm vic mi vi mc ớch l tỡm kim nhng iu kin lm vic tt hn. Trong quỏ
trỡnh i ch lm vic, n gii cú tm chin lc tt hn nam gii vỡ h khụng chuyn i ngh
nghip.
3. Mc thu nhp ca ngi lao ng di c trong cỏc c s sn xut nh qun Hong Mai khỏ
n nh. Tuy lm vic vi lng thi gian di hn, nhng thu nhp ca ngi di c lm trong cỏc
c s sn xut nh kộm hn so vi nhng ngi lao ng lm vic cỏc khu vc kinh t khỏc.
Ngi lao ng di c ớt c hng nhng tr cp v quyn li khỏc, k c bo him xó hi
l loi hỡnh bo him bt buc theo B lut Lao ng. Trong trng hp b xy ra tai nn, thng
thỡ h ch c ngh khụng phi lao ng trong mt thi gian, ch cũn cỏc bi dng v tin, hin
vt ớt khi ngi lao ng c hng.
4. Quan h gia ngi s dng lao ng v ngi lao ng di khỏ tớch cc. Quan h tt p ny
bt ngun t s quen bit, thõn thuc gia ngi di c v ngi ch lao ng trc khi h n c
s sn xut lm vic.
Hin ti, do s ph thuc ln nhau gia ngi lao ng di c v ngi s dng lao ng nờn
cha ny sinh nhng mõu thun gia hai tng lp ny.
Khuyn ngh
Vi nhúm ngi lao ng di c
- Ngi lao ng di c lm vic trong cỏc c s sn xut nh cn phi t trang b cho mỡnh trỡnh
hc vn cao hn na.
Tóm tắt luận văn cao học xã hội học Nguyễn Đức Tuyến
14
- Nhng ngi lao ng di c cn cú phng hng hc ngh mt cỏch chớnh quy, tip xỳc v lm
ch nhng mỏy múc, k nng, cụng ngh hin i.
Vi nhng ngi s dng lao ng
- Cn phi thay i cỏch suy ngh, cỏch lm vic phự hp vi s tin b ca xó hi. Nu gi
nguyờn suy ngh thuờ ngi di c trỡnh thp tr lng thp s gp bt li khi th trng lao
ng khi nc ta ho nhp vo th trng lao ng quc t rng ln hn v cú mc cụng
nghip hoỏ cao hn.
- Cn t hc tp nõng cao trỡnh qun lý, trỡnh cnh tranh trờn mụi trng rng ln hn
khi nc ta gia nhp WTO.
- Cn phi nõng cao hn na nhn thc v phỏp lut trỏnh nhng s vi phm dn n thit hi
cho chớnh c s ca mỡnh, ng thi cn i x vi ngi lao ng di c mt cỏch ỳng lut hn
to s liờn kt, yờn tõm ca ngi lao ng di c, phn u c ngi lao ng v ngi s
dng lao ng u phỏt trin.
Vi cỏc cp chớnh quyn, on th a phng
- Cn chỳ ý hn n ngi lao ng di c cỏc c s sn xut nh, õy l mt lc lng lao ng
khụng nh trong xó hi. Cỏc cp chớnh quyn a phng phi nhn thc c rng õy l nhúm
xó hi yu th, cn cú nhng chớnh sỏch c th, kh thi h c thu hỳt vo cỏc chớnh
sỏch/chng trỡnh phỏt trin.
- Chớnh quyn a phng phi cú nhng ci cỏch hnh chớnh v thay i quan nim v ngi di
c: nờn nhn thc h cng cú y cỏc quyn v nh nhng ngi nh c ti a phng, cn
xoỏ b nhng th tc, quy nh to ro cn i vi vic di c ca h.
- Nhng chớnh sỏch phỳc li phi c ph bin rng rói cho mi ngi.
Vi cp qun lý v mụ:
- Lut phỏp phi cú tớnh kh thi hn ỏp dng cho c nhng trng hp thuờ mn lao ng
khụng cú hp ng bng vn bn.
- Cn to iu kin phỏt trin cỏc lp dy ngh a dng hn, thc hnh nhiu hn to uy tớn
v phự hp vi yờu cu ca ngi tuyn dng lao ng.
- Nh nc cn to iu kin tng nhiu hn na s lng ca doanh nghip t nhõn, cụng ty,
c s sn xut tng nhu cu v ngi lao ng.
- Cỏc nh quy hoch ụ th cn tớnh n s tng trng mnh dõn s ụ th do di c nụng thụn-ụ
th. Cn cú mt tm nhỡn phự hp ún nhn lung di c ny khi nc ta gim mnh s ngi
sng nụng thụn xung 50% vo nm 2020 hoc thm chớ cũn xung thp hn na