MC LC
Phn I: M u
1. t vn
2. Mc ớch
Phn II. Tng quan ti liu
1. Mt s lý lun v nuụi dng, chm súc n chú, mốo
1.1. Ngun gc loi chú, mốo
1.2. Mt s ging chú hin nuụi Vit Nam
1.3. Mt s ging mốo hin nuụi Vit Nam
1.4. Thc n trong chn nuụi chú, mốo
1.5. Phng thc chn nuụi chú, mốo
2. Cụng tỏc phũng bnh cho chú, mốo
2.1. Tiờm phũng cho chú
2.2. Tiờm phũng cho mốo
3. Ch tiờu sinh lý ca chú, mốo
3.1. Thõn nhit
3.2. Tn s hụ hp
3.3. Tn s tim mch
4. Bnh thng gp chú, mốo
4.1. Bnh Carre
4.2. Hi chng tiờu chy chú
4.3. Bnh viờm phi
4.4. Bnh do xon trựng
4.5. Bnh di
4.6. Bnh giun a
4.7. Bnh sỏn dõy
Phn III. i tng, ni dung v phng phỏp nghiờn cu
1. i tng nghiờn cu
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
2. Ni dung nghiờn cu
3. Phng phỏp nghiờn cu
Phn IV. Kt qu v tho lun
1. iu tra c bn
1.1. Mt s c im t nhiờn, kinh t xó hi ca qun Hong Mai
* V trớ a lý
* iu kin kinh t xó hi
1.2. Tỡnh hỡnh phỏt trin chn nuụi chú, mốo ti qun Hong Mai
1.2.1. Tỡnh hỡnh chn nuụi
1.2.2. Cụng tỏc phũng, chng dch bnh
* Cụng tỏc v sinh thỳ y
* Cụng tỏc tiờm phũng
2. iu tra, tỡm hiu thc trng tỡnh hỡnh chn nuụi qun Hong Mai
2.1. S lng n chú mốo ti thỏng 4/2007
2.2. Ging chú mốo c nuụi qun Hong Mai
* Ging chú
* Ging mốo
2.3. Thc n chn nuụi chú, mốo
+ Thc n cho chú ca hóng Pedigree
+ Thc n cho mốo ca hóng Wiskas
2.4. Phng thc chn nuụi chú, mốo
2.5. Cụng tỏc tiờm phũng
3. Kt qu khỏm v iu tr bnh ca chú, mốo
3.1. Kt qu khỏm v iu tr bnh cho chú
3.2. Kt qu khỏm v iu tr bnh cho mốo
Phn V. Kt lun
1.1. Tỡnh hỡnh chn nuụi
1.2. Cụng tỏc v sinh thỳ y
1.3. Tỡnh hỡnh dch bnh
1. 4. Cụng tỏc iu tr
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
2. Đề nghị
Tài liệu tham khảo
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
PHN I
M U
1. T VN
Vit Nam l mt nc cú nn kinh t ang phỏt trin v cú s i mi v
mi mt, trong ú ngnh chn nuụi cng khụng phi l mt ngoi l. Cựng vi
s phỏt trin chung ca ngnh chn nuụi, chn nuụi chú, mốo ó ngy cng c
quan tõm v phỏt trin.
T bui s khai chú, mốo ó tr thnh ngi bn ng hnh vi con
ngi, ngi ta nuụi chỳng vi nhiu mc ớch khỏc nhau: lm cnh, gi nh,
trụng nom gia sỳc, i sn, phc v an ninh quc phũng. c bit, cỏc nc u
M, ngi gi thng sng c thõn, khụng chung vi con cỏi, chú mốo nuụi
trong nh l con vt ht sc gn gi i vi h. Cỏc thnh ph ln Vit Nam
nh H Ni v H Chớ Minh l ni cú nhiu h gia ỡnh khỏ gi cú khuynh
hng chn nuụi cỏc ging chú quý, nhp ngoi nhõn ging v kinh doanh.
Chú, mốo l loi n tht, c bit l cỏc ging ngoi nhp ũi hi mt ch
nuụi dng, chm súc v phũng bnh c bit nhm thớch nghi vi iu kin
Vit Nam, nhng trong thc t vi iu kin nuụi dng, chm súc cũn nhiu
hn ch lm phỏt sinh nhiu dch bnh, gõy nhiu thit hi, tn tht ln cho
ngi nuụi v c ngi yờu thớch chỳng.
Hin nay trờn th gii h thng bnh vin chú, mốo rt phỏt trin. nc
ta, ti mt s thnh ph ln l H Ni v H Chớ Minh, cỏc bnh vin, phũng
mch cha bnh cho chú mốo c lp lờn ngy cng nhiu. Song hot ng c
th ca cỏc phũng mch cũn cha c nhiu ngi bit n.
Hong Mai l mt qun mi H Ni, ngi dõn cú tp quỏn chn nuụi
v dch bnh ca chú khỏc nhau, t ú xut hin nhiu bnh ca chú mốo.
Xut phỏt t thc t trờn chỳng tụi ó tin hnh nghiờn cu ti: iu
tra tỡnh hỡnh chn nuụi v dch bnh ca chú, mốo mt s phng trờn
a bn qun Hong Mai - H Ni.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
2. MC CH
- iu tra tỡnh hỡnh chn nuụi chú, mốo v tỡnh hỡnh dch bnh mt s
phng trờn a bn qun Hong Mai.
- iu tra cụng tỏc v sinh phũng bnh v mt s bnh thng gp n
chú, mốo trờn a bn qun Hong Mai - thnh ph H Ni.
- a ra mt s bin phỏp phũng v iu tr khuyn cỏo cho ngi
chn nuụi chú, mốo.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
PHẦN II
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1. MỘT SỐ LÝ LUẬN VỀ NI DƯỠNG, CHĂM SĨC CHĨ, MÈO.
1.1. Nguồn gốc lồi chó, mèo.
Bằng những thành tựu khoa học tự nhiên và xã hội, căn cứ vào những tài
liệu về khảo cổ lịch sử, thơng qua việc so sánh về hình thái cơ cấu, cấu tạo của
bộ xƣơng, bộ não và các khí quan trong cơ thể lồi chó các nhà sinh học trên thế
giới đều cho rằng: Tổ tiên của giống chó ngày nay là chó sói. Theo các nhà khoa
học thì chó nhà đƣợc sinh ra từ sự tạp giao giữa chó sói, cáo và đƣợc con ngƣời
ni dƣỡng thuần hố, chọn lọc để trở thành chó nhà thuần chủng.
Nhiều nhà sinh học cho rằng: Chó nhà đƣợc con ngƣời thuần dƣỡng từ 30
- 40 nghìn năm trƣớc đây vào giữa thời kỳ đồ đá. Trải qua nhiều thế hệ, với sự
tác động tích cực của con ngƣời trong việc thuần dƣỡng, lai tạo, chọn lọc cho tới
nay con ngƣời đã tạo ra trên 500 giống chó khác nhau, phân bố khắp thế giới.
(Hồ Đình Chúc, Phạm Sỹ Lăng, Phạm Anh Tuấn (1989). Kỹ thuật ni dạy và
phòng bệnh cho chó cảnh và chó nghiệp vụ. NXB Nơng nghiệp.)
1.2. Một số giống chó hiện đang đƣợc ni ở Việt Nam.
Hiện nay trên thế giới có nhiều giống chó, đa dạng về tính năng, chiều
cao, kích thƣớc, bộ lơng, sắc lơng. Trong những năm gần đây nhiều giống chó
ngoại, chó q đã đƣợc nhập vào Việt Nam để nhân giống, kinh doanh. Việc
tham khảo đặc điểm của một số giống chó trƣớc khi mua là hết sức cần thiết.
Bên cạnh đó việc nắm đƣợc những kiến thức cơ bản trong việc ni dƣỡng,
chăm sóc giúp kéo dài đời sống của chó. Giống chó đang đƣợc ni tại quận
Hồng Mai - Hà Nội có đặc điểm sau:
- Japenese Chin (Chó Nhật)
Là giống chó có nguồn gốc từ Nhật Bản. Bộ lơng có màu trắng đốm đen,
đốm đỏ. Có mõm ngắn, lơng dài. Khi đến tuổi trƣởng thành chó có trọng lƣợng
trung bình từ 2 – 4 kg và có chiều cao trung bình 23 cm.
Japanese Chin là giống chó cảnh đựơc u q nhất ở Nhật Bản. Vào ba
ngàn năm trƣớc, khi tổ tiên của chúng đến từ Trung Quốc (hoặc Hàn Quốc), các
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
nh quý tc ó cho n go v saki nhm gi cho chú nh ng trong
nhng lng chim bng vng. Japanese Chin thớch c tham gia cỏc hot ng
cựng vi gia ỡnh ch, t nhng ba n trong nhng chuyn i ngh hố v cú th
hn di chỳt ớt nu b b ri. Cng ging nh nhng ging chú khỏc, Japanese
Chin cng cn s chm súc du dng, quan tõm. Nhng c ch du dng m
chỳng nhn c t ch nhõn s trỏnh c nhng thúi xu mang tớnh bn nng
ca chỳng. Cn chi lụng hng ngy kim tra lụng rng v gi cho chú cú b
lụng rc r.
- Ging Berger c (German sheperd)
L ging chú cú ngun gc t c, trc kia c nuụi vo vic chn
cu. Berger cú sc khe tt, thụng minh, hỡnh dỏng tao nhó, cú ụi tai v
chic u rt linh hot, lanh li. Bn chõn chc khe nhanh nhn. Hin nay
ging chú ny c phõn b rt nhiu ni, nhng nhiu nht l Chõu u.
Tựy theo quỏ trỡnh thớch nghi vi tng mụi trng thun húa m chú cú
b di lụng, mu sc lụng thay i nh mu en, en vng, en xỏm
Khi trng thnh thõn hỡnh chú cao trung bỡnh t 57 - 62 cm, thng cú trng
lng khong 35 - 40 kg.
Ging chú Berger c l loi chú vui v im tnh, bit võng li, d thõn
thin vi ng loi v con ngi, thuc loi thụng minh, d hun luyn nhng
li rt dng cm khi lm nhim v. Ging chú ny c dựng nhiu trong an
ninh quc phũng. c bit trong vic ỏnh hi truy lựng ti phm, ngoi ra
chỳng cũn c dựng trong nhiu lnh vc khỏc nhau nh hi quan, kim lõm,
bo v kho tng, cu h,
- Ging Rottweiler
Nm 1800 phỏt hiờn ti thnh ph nh thuc nc c. Trc kia
Rottweiler c nuụi ch yu vo vic chm súc, chn th gia sỳc, bo v ti
sn. Trong lnh vc quõn s Rottweiler ỏng c khõm phc: nú tham gia nhy
dự cựng quõn i Brazin; lc a chõu u b ngp lt, nhng con chú ó di c
cựng on ngi Ronan, nhng con chú ln li tham gia bo v lng thc,
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
chn th gia sỳc sau ú chỳng kt bn vi ging chú a phng v sinh ra cỏc
ging chú khỏc nh Brnard v Rottweiler.
Vi thõn hỡnh chc v 4 chõn vng chc khụng cao lm, u to, mt sỏng,
khong cỏch 2 mt khỏ xa, chú ny tr thnh ging chú bo v tt v dn c
chn nuụi rng rói.
Chú cú mu lụng em sm, hỡnh dỏng cao trung bỡnh khong 58 70 cm,
trng lng t 41 - 50 kg.
- Ging xự Bc Kinh
L ging cú ngun gc t Tõy Tng - Trung Quc, sau ú c nuụi ci
to ngoi hỡnh theo yờu cu th hiu lm cnh ti khu vc Bc Kinh v dn c
gi l ging chú xự Bc kinh.
õyl ging chú cú ngoi hỡnh nh, di khong 40 cm, cao khong t 20
25 cm, trng lng t 4 5 kg. Chú cú b lụng di, trng mt, ln súng,
ph kớn ton thõn, xung quanh mừm cú mu nõu (hoc en), u nh, mi góy,
tai cp, lụng xự 4 chõn nh i ng v c rt nhiu ngi a thớch.
- Chú Fook
L ging chú cú ngun gc t Phỏp, chú trng thnh cú cao trung
bỡnh t 15 23 cm v cú trng lng t 2 4 kg.
Cú tt c cỏc mu trờn chú. Chú cú thõn hỡnh nh, lụng ngn, tai to vnh,
mt to xinh xn mừm nh di. Vi 2 ụi chõn cao nú cú v nh nhy dng lờn.
Mc dự cú kớch thc nh, nhng chỳ chú sn chut nyli rt kho mnh, do
dai, thụng minh v nhanh nhn. Chú ny trụng nh rt tt v cng ỏp ng vi
cỏc nhu cu hun luyn. Khụng cn tn nhiu din tớch nuụi chú, nú l mt
con chú ni thnh tuyt vi, mt ngi bn ng hnh tt.
- Dalmatian (chú m)
L ging chú cú ngun gc t Nam T. Chú trng thnh cú cao trung
bỡnh t 56 61 cm v cú trng lng trung bỡnh t 23 25 kg. Cú lụng mu
trng m en, dỏng cao, eo thon. c dựng trong vic chuyờn ch.
Dalmatian cú ngun gc t õu trờn th gii? Vi ngi cho rng ging
chú ny n t n i cựng on ngi buụn n Yougoslavie thi Trung c.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Ngƣời khác lại cho rằng từ thời cổ Ai Cập chó đi theo một xe ngựa nhƣ là một
bằng chứng xuất phát từ Châu Phi. Tuy nhiên nguồn gốc nào cũng khơng quan
trọng, có một điều chắc chắn lịch sử của Dalmatian chỉ là chó đốm. Tuy nhiên,
khi mới sinh ra chó con thuần màu trắng. Bộ nhớ tinh tế và sự hăng hái sẽ rất có
ích trong việc huấn luyện mặc dù đơi khi nó khơng dễ dạy. Nó rất dẻo dai và cần
đƣợc vận động nhiều.
- Chó Tây Ban Nha
Là giống chó rất gần gũi và thân thiện với chủ. Chó trƣởng thành có độ
cao trung bình từ 30 – 40 cm, trọng lƣợng khoảng 20 – 30 kg. Nó nhƣ một nghệ
sĩ trên sân khấu cũng nhƣ cơng việc nhà. Với bộ lơng màu cánh dán, màu vàng
hay màu gụ, thân hình mảnh, đầu dài, tai rủ xuống hai bên, hai mắt màu xanh
sáng.
- Một số giống chó địa phƣơng
Hiện nay các hộ gia đình thƣờng ni chó ta (giống chó đã đƣợc ngƣời
dân thuần hố từ hàng nghìn năm nay) nhƣ:
Chó vàng: có bộ lơng vàng tuyền, tầm vóc trung bình, biết đi săn và khá
tinh khơn.
Chó mực: lơng đen tuyền, tầm vóc trung bình, lanh lẹ và có khả năng bắt
chuột giỏi.
Chó vá: lơng đốm trắng đen hoặc khoang đƣợc ni để giữ nhà.
Ngồi ra còn có một số giống chó khác nhƣ chó Ngao Đức, Ngao Italia, Tawry
Boxer…
1.3. Một số giống Mèo đang đƣợc ni ở Việt Nam.
- Mèo Mƣớp (Mèo Châu Âu).
Là giống mèo vừa dịu dàng, vừa độc lập lại vừa rất ngơng cuồng và ƣa nề
nếp. Thích thám hiểm nên thƣờng hay lấp mình để rình mồi.
- Mèo Ba Tƣ.
Là giống mèo có lơng dài, mƣợt trắng muốt béo mập, mũm mĩm, thơng
minh và thanh lịch. Lồi mèo này đƣợc coi là lãnh chúa trong thế giới mèo. Mèo
Ba Tƣ rất dễ gần, dịu dàng, vui vẻ, nhanh nhẹn, tốt bụng và kiên nhẫn. Gắn bó
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
vi ch, gn gi vi cỏc em bộ. Nhng cụng vic chm súc li cn nhiu thi
gian. Mốo Ba T cú th l nhng con mốo cú mt 2 mu (mt xanh v mt nõu.
phng ụng ngi ta cho rng nhng con mốo nh vy s em li may mn
cho ch nhõn).
- Mốo Abysesin - Mốo man x Ai Cp
Hỡnh dỏng ca loi mốo ny ging tng mốo thiờng thi Ai Cp c i.
Ging mốo ny luụn gn gi vi ch nhõn nhng li khụng gn gi vi ngi l,
thớch chy nhy thng bng.
- Mốo Xiờm
Hiu ng, thụng minh, thớch kờu nhng li mang nhng nột p d nhn
thy nú. Mốo Xiờm l loi ớch k, ớt lng vi cỏc con vt khỏc, nhng li
rt gn gi vi ch nhõn, bit võng li, ghột n o v luụn cn s yờn tnh.
- Mốo Min in
õy l ging mốo cú cp mt xanh l lúng lỏnh mu ỏ saphire. Vi tm
ỏo khoc mt v mng, ụi bn chõn nh nhn trng mut. Chỳng rt thõn
thin, thớch c õu ym, cú tớnh cỏch ụn ho, thớch nghi nhanh vi cuc sng.
1.4. Thc n s dng trong chn nuụi chú, mốo.
Chú mốo thớch n nhng thc n núng m (38 - 39
0
C). Nh nhit con
mi t nhiờn. Chú thớch n nhng loi thc n cú m chờnh lch ln (10 75
%), thc n nỏt, ming nh, n nhiu ln v khụng thớch thc n ngt. Loi mốo
li thớch nhng loi thc n sng nh cỏ, ph tng heo. Chú thng thớch cỏc c
quan ni tng hn l nhng thc n c nu chớn. Chỳng cú th thớch v ngt,
cú th n c rau ci. C hai loi u d b thc n lụi cun.
Ngy nay cỏc nh khoa hc ó cú nhiu nghiờn cu v hiu bit v khu
phn thc n cho chú, mốo. Tuy nhiờn cng cú ớt nhiu khỏc bit trong nhu cu
c nh gia cỏc tỏc gi v cỏc t chc nh nc. iu ỏng ngc nhiờn l nhu
cu ca loi ny khỏc loi kia k c gia chú v mốo. Ngi ta nghiờn cu
m bo cho thỳ con phỏt trin mt cỏch hi ho, cho thỳ trng thnh duy trỡ
th trng phũng nga ti a nhng bnh lý liờn quan trc tip hoc giỏn tip n
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
các yếu tố dinh dƣỡng để kéo dài cuộc sống cho con thú bằng cách tạo ra các
loại thức ăn hỗn hợp cho chó và cho mèo.
* Thức ăn hỗn hợp cho chó.
Có ba nhóm thức ăn chăn nuôi chính: chia thành 2 loại.
+ Theo tính chất của thức ăn
- Thức ăn khô có mức năng lƣợng 3.500 kcal/kg thức ăn.
- Thức ăn đóng hộp 1300 kcal/ kg thức ăn.
- Thức ăn nửa khô, nửa ƣớt đóng hộp hay trong bao plastic 3000 kcal/kg
thức ăn.
+ Theo hình thức của thức ăn
- Thức ăn dạng khối: có dạng khối đồng chất, có cấu trúc từ sệt tới xốp.
- Thức ăn dạng lát miếng: đƣợc sản xuất từ thịt, gan, thận…thành những
mảng khối và đóng hộp.
- Thức ăn dạng hỗn hợp trộn lẫn: gồm thịt xay dạng viên, thịt cắt nhỏ đƣợc
nhồi chung với ngũ cốc, rau đậu nấu trong nƣớc.
Tuỳ theo khối lƣợng cơ thể mà thành phần thức ăn trong khẩu phần, mức
độ dinh dƣỡng và chế độ ăn (mức độ phân phối thức ăn) khác nhau.
Điều đó đƣợc thể hiện trong một số bảng dƣới đây:
Trang 48. Nuôi dưỡng – chăm sóc và phòng trị bệnh chó, mèo. Nguyễn
Phƣớc Trung (2002). NXB Nông nghiệp.
Mức phân phối thức ăn cho chó trƣởng thành
Trọng lƣợng chó
(kg)
Thức ăn khô
(g)
Thức ăn ƣớt
(g)
Nửa khô
Nửa ƣớt (g)
5 125 340 150
10 210 570 250
15 290 770 330
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
20 355 960 400
25 420 1130 490
30 480 1300 560
35 540 1460 630
40 600 1600 700
45 650 1760 760
50 700 1900 820
55 760 2050 890
60 800 2200 950
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
Khẩu phần cho chó trƣởng thành
Loại thức ăn
(gam)
Khối lƣợng của chó (kg)
5 15 30 50
Thịt bò gầy(200kcal/100g)
Gạo (gạo khô)
Rau cải
Dầu ăn
Carbonate de calcium
Muối
110 250 400 530
56 125 200 270
60 120 200 270
3 6 10 13
2 5 8 11
1 3 6 10
Nhu cầu dinh dƣỡng của chó (% vật chất khô)
Tình trạng
Sinh lý
Đạm
Thô
Béo
thô
Xơ
thô
Ca
P
Na
Tăng trƣởng,
Giai đoạn cuối
mang thai,
Cho bú
28 - 35 20 - 30 0 - 5 1,0 – 1,8 0,8 – 1,6 0,3 – 0,7
Duy trì
(trƣởng thành)
20 - 28 10 - 20 0 - 5 0,5 – 0,9 0,4 – 0,9 0,25 – 0,5
ít hoạt động,
Hạn chế béo
20 - 25 8 - 12 5 - 15 0,5 – 1,0 0,4 – 0,9 0,25 – 0,5
Già 15 - 25 10 - 20 0 - 5 0,5 – 0,85
0,4 –
0,75
0,25 – 0,4
Làm việc,
stress, hồi phục
bệnh
25 - 30 25 - 30 0 - 5 0,7 – 1,4 0,7 – 1,4 0,3 – 0,7
Trang 49. Nuôi dưỡng – chăm sóc và phòng trị bệnh chó, mèo. Nguyễn
Phƣớc Trung (2002). NXB Nông nghiệp.
*Thức ăn cho mèo
+ Dinh dƣỡng cho mèo.
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
Mèo là lồi động vật ăn thịt. Dinh dƣỡng cho mèo giống nhƣ chó với một
vài đặc điểm riêng: nhu cầu đạm cao, khơng có khả năng chuyển hố õ_carotene
thành Vitamin A và cung cấp acid arachidonic. Mèo cần ít xơ
Nhu cầu trong những tháng đầu tiên gắn với tăng trọng. Tốc độ tăng
trƣởng của mèo rất nhanh trong 3 - 4 tháng đầu. Khối lƣợng trung bình của mèo
đực trƣởng thành (450 ngày) là 3.2 ± 0.9 kg và của mèo cái là 2.75 ± 0.5 kg.
Mèo ăn nhiều loại thức ăn khác nhau. Mèo con đang lớn và mang thai, cho con
bú phải đƣợc cho ăn tự do hay nhiều lần trong ngày để thoả mãn nhu cầu. Các
bệnh liên quan đến dinh dƣỡng nhƣ bệnh ký sinh trùng, thận, tuyến tuỵ, gan, tiêu
hố và hầu hết các rối loạn thức ăn đều có ảnh hƣởng đến sinh lý, bệnh lý của
mèo.(Trang 50. Ni dưỡng – chăm sóc – phòng trị bệnh chó mèo. Nguyễn
Phƣớc Trung (2002). NXB Nơng nghiệp).
+ Thức ăn cho mèo.
Thức ăn cho mèo có 3 dạng khác nhau: Đóng hộp (22% chất khơ), khơ
(90 - 94% chất khơ), patê (70% chất khơ). Tuỳ theo dạng thức ăn mà chế độ cho
uống khác nhau. Thức ăn đóng hộp chiếm đến 78% nƣớc. Việc sử dụng thức ăn
này cần nhiều tri phí nhƣng đem lại lợi ích cao và phòng ngừa hội chứng tiết
niệu ở mèo. Thức ăn cho mèo có hàm lƣợng đạm cao (26-28%).
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Nhu cu hng ngy ca mốo
Tỡnh trng v
tui
Th
trng
(kg)
Nng lng
bin dng
(kcal/kgTT)
Tiờu th (thc n/kg th trng)
Thc n t
(1.240 cal/kg)
Thc n khụ
(3.860 kcal/kg)
+ Mốo con
10 tun
20 tun
30 tun
40 tun
+ Trng
thnh
Ngh ngi
Hot ng
Mang thai
Cho sa
0,4 1
1,2 2
1,5 2,7
2,2 3,8
2,2 4,5
2,2 4,5
2,5 4
2,2 4
250
130
100
80
70
85
100
250
200
105
81
65
56
69
81
200
65
34
26
21
18
22
26
65
Trang 54. Nuụi dng chm súc phũng tr bnh chú mốo. Nguyn
Phc Trung (2002). NXB Nụng nghip.
Cụng thc thc n cho mốo
Loi thc n (g) Khi lng ca mốo (kg)
2,5 4 4,5
Tht
Go khụ
Rau ci
Hn hp du + nm
men + khoỏng + sinh t
50
20
20
10
75
30
30
15
85
35
35
20
Mốo cho sa cn mt lng thc n gp ụi khu phn ca mốo bỡnh
thng nng 4 kg.
1.5. Phng thc chn nuụi chú, mốo.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Hiện nay, trên thế giới cũng nhƣ ở Việt Nam ngồi loại thú sống hoang dã
ở tự nhiên nhƣ các loại chó sói, mèo rừng,… thì những con vật ni đã đƣợc
thuần dƣỡng và ni trong gia đình đều đƣợc ni dƣỡng theo các phƣơng thức
chăn ni chủ yếu sau:
- Các nƣớc Âu châu, chó mèo chủ yếu ni dƣỡng theo phƣơng thức lồng,
sàn: chó mèo đều có phòng, chuồng, nhà hay lồng nhốt riêng, đến giờ đi dạo, đi
chơi hoặc tập thể dục chúng sẽ đƣợc thả ra ngồi.
Ở Việt Nam các gia đình thƣờng hay xích chó vào chỗ riêng để giữ nhà.
Một số chó khác đƣợc ni nhốt trong lồng, sàn, chuồng, các cũi đóng bằng gỗ
hoặc hàn bằng sắt. Cách này chủ yếu thực hiện ở các trang trại hoặc một số gia
đình xem chó nhƣ một ngƣời bạn. Tuỳ theo từng hồn cảnh riêng mà ngƣời chủ
sẽ quyết định cách kiểu làm chuồng. Kiểu chuồng thích hợp cho chó cần vững
vàng, sạch sẽ, khơ ráo và ấm áp. Đối với chuồng ni nhiều chó, ngƣời chủ phải
quan tâm đến mức độ tiện lợi của chuồng để thuận tiện cho hoạt động của chó.
Chuồng ni phải sáng sủa trừ chỗ ngủ (nếu ban ngày có chút ánh nắng dọi vào
chuồng thì tốt). Cửa chuồng phải làm bằng thép vững chắc khơng cho chó nhảy
ra ngồi. Chuồng chó khơng cần q rộng. Nếu chúng ta có điều kiện nên thả
cho chó ra ngồi tập luyện, khơng nên làm nền chuồng bằng bê tơng vì dễ trơn
trƣợt. Chuồng phải khơ ráo ấm áp vào mùa đơng và thống mát vào mùa hè.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
2. PHếNG BNH CHO CHể, MẩO.
Sc kho ca thỳ nuụi ph thuc vo s chm súc nuụi dng v hiu bit
ca ngi chn nuụi v nhng con thỳ nuụi. Dự l chú hay mốo u cú nguy c
nhim nhiu bnh truyn nhim khỏc nhau trong sut cuc i chỳng. Chng
trỡnh vaccin phũng nga s giỳp duy trỡ sc kho con vt nuụi chng li cỏc
bnh ny. Dinh dng tt v luyn tp thng xuyờn c phi hp vi vic
kim tra nh k hng nm s giỳp duy trỡ s kho mnh cho thỳ nuụi. Ngi
chn nuụi mong mun mang n cho thỳ nuụi mt s chm súc tt nht. Nhng
chỳ chú, mốo kho mnh, ỏng yờu s mang li nhiu nim vui cho gia ch v
cng ng.
2.1. Tiờm phũng cho chú
Chng trỡnh tiờm phũng da trờn c s:
- Min dch th ng truyn t m qua sa u: tui tiờm phũng cho chú
con tu thuc vo mc min dch truyn t m sang. Khỏng th ny c
loi tr trong khong 8 - 12 tun tui.
- Giai on nguy c ớt hay nhiu i vi tng bnh do virus trong khong
thi gian ny chú khụng th tiờm phũng vỡ cũn tn ti khỏng th th ng t m,
nhng cú th ó b nhim bi virus bờn ngoi. Giai on ny nguy him i vi
chú con, bnh cú th kộo di do mt s loi vius (n 3 tun i vi bnh do
Parvovirus).
- Tỡnh hỡnh dch t trong vựng hay ni chn nuụi.
- i vi chú con sng trong mụi trng v sinh, sinh ra t con m ó c
tiờm phũng, chng trỡnh chng nga cú th c ỏp dng theo bng di õy.
Khi chú ó c 12 tun tui thỡ 1 mi tiờm u tiờn cng bo h.
- Trong mụi trng cú nhim, c bit l trong mt s tri nuụi, vic chng
nga chng bnh Parvo phi c tng cng v cn thit cú th tiờm hng
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
tun, t tun 7 12, cho n khi thanh toỏn c bnh thỡ mi cho phộp tr li
chng trỡnh chng nga bỡnh thng.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Lịch tiêm phòng bệnh cho chó
Tuổi Vacxin chủng ngừa (Tetradog)
Khoảng 2 tháng tuổi - Bệnh Parvo
- Bệnh Carre
- Bệnh viêm gan truyền nhiễm
Sau 3 tháng tuổi - Bệnh Parvo
- Bệnh Carre
- Bệnh viêm gan truyền nhiễm
- Bệnh xoắn khuẩn (tiêm lần đầu) lặp lại
vào 1 tháng sau đó.
- Bệnh dại với vaccin Hexadog
Tiêm lặp lại 1 năm sau đó - Bệnh Parvo
- Bệnh Carre
- Bệnh viêm gan truyền nhiễm
- Bệnh xoắn khuẩn
- Bệnh dại
Mỗi năm - Bệnh dại
- Bệnh xoắn khuẩn với vaccin Hexadog
Hai năm 1 lần - Bệnh parvo
- Bệnh Carre
-Bệnh viêm gan truyền nhiễm (Rubarth)
Với vaccin Tetradog
2.2. Tiêm phòng cho mèo
Cần lƣu ý đến các vấn đề sau đây:
- Miễn dịch của mèo còn tuỳ thuộc vào mức độ miễn dịch từ sữa mẹ.
- Tuỳ theo mức độ kháng thể truyền từ mẹ sang. Miễn dịch thụ động này
sẽ biến mất từ 8 tuần tuổi.
- Tình trạng dịch tễ trong vùng.
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
i vi mốo sng trong mụi trng v sinh, chng trỡnh chng nga cú
th ngh theo bng di õy:
Lch tiờm phũng bnh cho mốo
Tui Chng trỡnh chng nga
Khong 2 thỏng tui - Bnh ton gim bch cu
Sau 2 thỏng tui
- Bnh ton gim bch cu ln 2
- Bnh di
Lp li hng nm
- Bnh ton gim bch cu ln 2
- Bnh di
Chng nga bnh di bao gm tiờm ln u 2 mi, tiờm di da cỏch
nhau 1 thỏng v lp li hng nm.
3. CH TIấU SINH Lí CA CHể MẩO
3.1.Thõn nhit
Thõn nhit l nhit c th gia sỳc c o qua trc trng. iu kin
bỡnh thng, mi gia sỳc cú ch s thõn nhit n nh. S iu hũa thõn nhit
ca c th gia sỳc ph thuc vo hai quỏ trỡnh sinh nhit v thi nhit. Hai quỏ
trỡnh ny tuy i lp nhau v bn cht v chc nng nhng li c tin hnh
ng thi vi nhau di s iu tit cht ch ca h thn kinh v th dch. chú
v mốo s iu tit thõn nhit ch yu l qua tuyn m hụi v h hụ hp.
Chú v mốo khụng cú tuyn m hụi (tr mt phn gng mi) nờn v
mựa hố chỳng thng thố li ra thi nhit qua ng hụ hp.
C ch iu hũa thõn nhit
Khi mụi trng thay i s tỏc ng lờn trung khu iu tit nhit vựng
di i ri truyn lờn v nóo. T v nóo cỏc kớch thớch c truyn n c lm
tng hoc gim trao i cht. Mt khỏc t vựng di i cỏc kớch thớch s tỏc
ng lờn h thn kinh thc vt, qua ú chi phi cỏc tuyn m hụi, gõy ra s co
gión da, tỏc ng lờn tuyn giỏp, tuyn thng thn gõy kớch thớch hoc c ch
hoocmon tham gia iu tit thõn nhit thụng qua s tng hoc gim trao i
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
cht. Khi hai quỏ trỡnh sinh nhit v thi nhit b mt cõn bng c th ri vo
trng thỏi bnh lý. (Nguyn Xuõn Tnh, Tit Hng Ngõn, Nguyn Bỏ Mựi, Lờ
Mng Loan (1996). Sinh lý gia sỳc. NXB Nụng nghip).
3.2.Tn s hụ hp
Tn s hụ hp l s ln th ra hớt vo ca gia sỳc trong mt phỳt. Tn s
hụ hp ph thuc vo tui, tm vúc, tỡnh trng bnh lý ca gia sỳc ú. gia sỳc
non, cng trao i cht mnh nờn tn s hụ hp cao hn gia sỳc gi.
ng vt cú tm vúc nh thỡ tn s hụ hp cao hn ng vt cú tm vúc
ln. Khi gia sỳc vn ng, tn s hụ hp cng cao hn so vi trng thỏi bỡnh
thng.
Tn s hụ hp ca gia sỳc tng bt thng hay gp gia sỳc b bnh
ng hụ hp, cỏc bnh gõy st (bnh truyn nhim, bnh viờm nóo, bnh ký
sinh trựng). Tn s hụ hp gim hn bỡnh thng khi c th b mt s bnh nh
hp khớ qun, trn dch nóo, chy mỏu nóo hoc khi c th b nhim lnh hay khi
nng lng d tr ca c th b thiu do ri lon trao i cht. (Nguyn Xuõn
Tnh, Tit Hng Ngõn, Nguyn Bỏ Mựi, Lờ Mng Loan (1996). Sinh lý gia sỳc.
NXB Nụng nghip).
3.3.Tn s tim mch
Tn s tim mch l s ln co búp ca tim trong mt phỳt (ln/phỳt). Khi
tim p thỡ mm tim hoc thõn tim chm vo thnh ngc, vỡ vy m ta cú th
dựng tay, ỏp tai hoc dựng tai nghe ỏp vo thnh ngc vựng tim nghe c
ting tim.
chú mốo o tn s tim mch v trớ tim p l khoang sn 3 - 4 phớa
bờn trỏi. Tn s tim th hin tn s trao i cht, trng thỏi sinh lý, bnh lý ca
tim cng nh ca c th. Tn s tim ph thuc vo tm vúc ca gia sỳc, bộo
gy, la tui, ging loi. Gia sỳc non cú tn s tim p ln hn gia sỳc gi, gia
sỳc hot ng nhiu thỡ tn s mch p tng lờn. Mch p liờn quan cht ch
ti phi vỡ vy tn s tim mch v tn s hụ hp t l nhau. Khi gia sỳc b cỏc
bnh truyn nhim cp tớnh, viờm cp tớnh, viờm c tim, viờm bao tim, bnh
van tim, cỏc trng hp thiu mỏu, h huyt ỏp, nhng bnh au n, thn kinh
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
bị kích thích, trúng độc, các bệnh làm tăng áp lực xoang bụng (dãn dạ dày, đầy
hơi ruột…) đều làm cho tần số tim đập tăng. Tần số tim đập trong trƣờng hợp
các bệnh làm tăng áp lực sọ não, tăng hƣng phấn thần kinh phế vị. Ngồi ra, tần
số tim đập giảm do viêm thận cấp tính, huyết áp tăng và trúng độc. (Nguyễn
Xn Tịnh, Tiết Hồng Ngân, Nguyễn Bá Mùi, Lê Mộng Loan (1996). Sinh lý
gia súc. NXB Nơng nghiệ).
4. BỆNH THƢỜNG GẶP Ở CHĨ MÈO
4.1.Bệnh Carre (Febris Carrhalis Canium)
Bệnh Carre là bệnh truyền nhiễm lây lan rất dữ dội, chủ yếu ở chó non
với các hội chứng sốt, viêm phổi, viêm ruột, viêm da, niêm mạc và các nốt sài ở
chỗ da ít lơng. Cuối thời kì bệnh thƣờng có hội chứng thần kinh. Sự kế phát các
vi khuẩn ký sinh sẵn ở dƣờng tiêu hố, hơ hấp thƣờng làm bệnh trầm trọng
thêm, lúc đó bệnh thể hiện chủ yếu dƣới 2 dạng: Viêm phổi và viêm ruột.
* Ngun nhân:
Bệnh do virus thuộc nhóm Paramyxo gây nên, nó chỉ có một serotyp tuy
động lực có khác nhau. Virus có kích thƣớc 100 -300 Mm nhân chứa ARN.
Virus carre xâm nhập vào cơ thể thơng qua đƣờng hơ hấp và tiêu hố. Sau khi
vào cơ thể Virus nhân lên trong mơ bạch huyết ở đƣờng hơ hấp trên sau đó
Virus vào máu và đi khắp cơ thể. Mầm bệnh đƣợc đào thải ra ngồi qua dịch
tiết ở mắt, mũi, nƣớc bọt, dịch mơn, nƣớc tiểu, phân.
* Dịch tễ học
Bệnh xẩy ra quanh năm, ở mọi nữa tuổi, đặc biệt ở chó non 2- 4 tháng
tuổi hay mắc nhất và thƣờng bị bệnh nặng nhất. Tỷ lệ chết khoảng 90-100%.
* Triệu chứng
Biểu hiện bệnh rất đa dạng tuỳ thuộc vào tuổi chó mắc bệnh, giống chó,
tình trạng sức khẻo, chế độ chăm sóc, ni dƣỡng, độc lực của mầm bệnh.
Bệnh xuất hiện nhiều khi có sự thay đổi thời tiết đặc biệt ở những ngày mƣa
nhiều, độ ẩm cao.
Đa số chó bị bệnh ở thể cấp. Chó thƣờng ủ rũ, biếng ăn, ít vận động,
lơng khơng mƣợt, sốt cao từ 39,5 – 40
0
C. Viêm tấy, xuất huyết niêm mạc, chảy
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
nƣớc mắt, mắt đỏ, gƣơng mũi khơ tróc vẩy. Chó nơn nhiều, đi tiểu ít, nƣớc tiểu
vàng sánh. Chó gầy mòn nhanh, suy kiệt và chết.
Dựa vào tiến triển bệnh có thể phân ra các thể bệnh: thể ngồi da, thể
tiêu hố, thể hơ hấp và thể thần kinh.
Thể ngồi da: Ở các vùng da (bụng, ngực, háng, đùi trong) xuất hiện
các nốt sài, các nốt này lúc đầu nhỏ có màu đỏ, sau bội nhiễm vi khuẩn mềm ra
có mủ. Khi vỡ các nốt sài làm cho lơng bị bết lại, sau đó khơ và đóng vẩy.
Thể tiêu hố: Chó mắc bệnh thƣờng nằm úp bụng xuống đất, thích uống
nƣớc lã. Chó bỏ ăn, nơn, lúc đầu nơn ra thức ăn sau nơn khan hoặc nơn ra bọt
màu vàng. Chó bị ỉa chảy lúc đầu phân lỗng tanh khẳm sau đó phân lẫn máu
thƣờng có màu cà phê phạt. Trong trƣờng hợp bệnh nặng thƣờng thấy cả máu
tƣơi, có khi cả niêm mạc ruột do đó phân co mùi tanh khẳm rất khó chịu. Do
chó đi ngồi nhiều nên cơ hậu mơn dão.
Thể hơ hấp: Chó rất mệt, nhịp thở tăng rõ rệt, có thể thở thể bụng, mắt
có dử, gƣơng mũi khơ nứt hình vẩy cá, niêm mạc mũi, niêm mạc đƣờng hơ hấp
viêm cata. Hiện tƣợng viêm phổi thể hiện rõ: thở khò khè có tiếng ran ƣớt, có
khi ở kh mũi có máu.
Thể thần kinh: Nếu bệnh kéo dài 10 ngày chó xuất hiện các triệu chứng
thần kinh nhƣ: co giật, liệt, đâm vào tƣờng, sùi bọt mép.
* Chẩn đốn
Dựa vào triệu chứng lâm sàng: Sốt cao, viêm đƣờng hơ hấp, viêm ruột,
các nốt sài ở da, các cơn co giật bất thƣờng, nơn.
* Phòng bệnh
Chăm sóc và ni dƣỡng tốt, giữ vệ sinh sạch sẽ, tẩy uế chuồng trại định
kỳ. (Trần Minh Châu, Hồ Đình Chúc, Lê Thanh Hứa, Phạm Sĩ Lăng, Đào Hữu
Thanh, Dƣơng Cơng Thuận, (1988). Bệnh thƣờng gặp ở chó và biện pháp
phòng trị.NXB Nơng thơn).
4.2.Hội chứng tiêu chảy ở chó.
Bệnh diễn biến nhanh có thể làm chết 70 - 100% chó bệnh ( trích theo
Trần Minh Châu, Hồ Đình Chúc (1988) [3]).
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
* Nguyên nhân
Bệnh viêm ruột cấp ở chó do nhiều nguyên nhân:
- Do Virus: Parvovirus, Canine Adenovirus…….
- Do vi khuẩn Esscherichia Coli, Salmonella spp, Clostridium spp……
- Do ký sinh trùng đƣờng tiêu hóa: Giun đũa (Toxocara canic), giun móc
(Ancylostomum caninum), sán hạt dƣa (Diphyllium canium)….Có thể đơn bào
ký sinh: Amip (Entamoeba histolitrca), trùng roi (Giardia intestinalis).
- Do ăn phải thức ăn ôi thiu, thức ăn mốc thức ăn quá cứng không tiêu hóa
đƣợc, ăn phải chất độc, cảm lạnh.
Trong tất cả các nguyên nhân trên thì nguyên nhân do vi khuẩn là chủ
yếu.
Theo tác giả Manninger, Janos mocsy……..đã xác nhận các vi khuẩn có
thể gây ra hội chứng viêm ruột ở chó là:
+ Nhóm vi khuẩn thƣơng hàn: Salmonella enteritidis, S.paratyphi A, B, S.
murinum. Nhóm vi khuẩn này có nhiều serotyp khác nhau, là tác nhân gây bệnh
cho hầu hết các động vật có vú kể cả ngƣời.
+ Nhóm vi khuẩn E. coli: Nhóm vi khuẩn này rất phong phú sống trong
ruột già của chó và tất cả những động vật máu nóng, trong đó có rất nhiều chủng
gây dung huyết và gây bệnh ở đƣờng tiêu hóa. Bệnh ở chó là do những E.coli có
kháng nguyên O và K chiếm ƣu thế.
+ Nhóm tụ cầu và liên cầu khuẩn: Hai nhóm vi khuẩn này gây bệnh cho
hầu hết các nội quan của động vật máu nóng, trong đó có chó, mèo. Ở chó bị
viêm ruột cấp ngƣời ta xác minh đƣợc tác nhân gây bệnh là Staphylococcus
aureus, Streptococcus fealis, Streptococcus pyogenes…..
+ Nhóm vi khuẩn yếm khí: Một số chủng vi khuẩn yếm khí cũng gây
bệnh viêm ruột rất nặng ở chó, nhất là chó nhỏ nhƣ: Clostridium perfringens,
necrophorus.
Và một số vi khuẩn khác: Proteus vulgaris, Klebsiella, Listeria
monocitogenes.
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
Cú khong 50% trng hp viờm rut cp chú l do nhim khun th
phỏt m nguyờn nhõn u tiờn l cỏc loi ký sinh trựng gõy tn thng niờm mc
ng tiờu húa, to iu kin cho vi khun gõy bnh.
* Dch t hc:
- Bnh xy ra mi ging chú ang c nuụi nc ta v mi la
tui. Nhng chú di 6 thỏng tui thỡ bnh nng v t l cht cao hn cú th lờn
ti 90 - 100%. Chú trng thnh v chú ni cú sc khỏng vi bnh cao hn
nờn t l cht thp hn 40 - 50%.
- Bnh lõy truyn ch yu qua cỏc ng tiờu húa do chú n phi thc n,
nc ung cú vi khun gõy bnh.
- Chú thng b bnh trong cỏc thỏng tri núng m. Do tri ma l iu
kin thun li cho cỏc vi khun ng rut phỏt tỏn i xa, vo cỏc ao h lõy
nhim cho chú. Tuy nhiờn, bnh vn xy ra quanh nm gõy thit hi nhiu cho
chú cnh v chú nghip v.
* Triu chng lõm sng:
Triu chng ni bt nht l tiờu chy kốm theo nụn ma, do mm bnh c
trỳ d dy, rut. Chỳng phỏt trin nhanh v s lng, chỳng tit ra cỏc men,
c t gõy viờm phỏ ha niờm mc rut,d dy, kớch thớch lm tng nhu ng d
dy, rut.
Trong 1 - 2 ngy u b bnh: chú n ớt hoc b n, mt mi, hay ung
nc, thõn nhit tng 39,5 40
0
C, c bit khi b nhim Smonella,
Staphyloccus, Clostridium chú s b st cao 40 41
0
C trong vi ngy.
Sau ú chú nụn ma liờn tc, ung nc cng nụn, ng thi a chy d
di, u tiờn phõn tỏo bún sau loóng nh nc, cú mu xanh xỏm hoc vng
xỏm, cú ln niờm mc d dy, rut ly nhy, mựi tanh khm. Do nụn ma v a
chy liờn tc chú b mt nc rt nhanh v gõy ri lon cõn bng in gii, try
tim mch v cht nhanh, biu hin mt trng sõu, lụng x xỏc, da nhn nheo,
bng thúp li.
Thi k cui ca bnh: Rut thng b xut huyt nờn cú mu c phờ
hoc ti.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN