Tải bản đầy đủ (.doc) (17 trang)

Đề cương dược lâm sàng ppsx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (202.48 KB, 17 trang )

Chương: Dược bệnh viện
1. Vai trò và nhiệm vụ của Bệnh viện
1.1 Khái niệm
BV là cơ sở khám, chữa bệnh và chăm sóc sức khỏe cho người bệnh, bao gồm:
Giường bệnh
Đội ngũ cán bộ có trình độ kỹ thuật được tổ chức thành các khoa, phòng
Trang thiết bị và cơ sở hạ tầng thích hợp
để thực hiện việc chăm sóc, nuôi dưỡng cung cấp các dịch vụ y tế cho người bệnh.
1.2 Nhiệm vụ:
- Khám chữa bệnh: Nhiệm vụ cơ bản
- Đào tạo cán bộ: Là cơ sở thực hành để đào tạo cán bộ y tế. VD: BV Bạch Mai…
- Nghiên cứu khoa học: Là nơi thực hiện các đề tài NCKH, ứng dụng KHKT vào khám và chữa
bệnh.
- Chỉ đạo tuyến: VD: tuyến TW chỉ đạo cho tuyến tỉnh
- Phòng bệnh: nvu song song với nvu khám và chữa bệnh
- Hợp tác quốc tế: nhằm trao đổi kinh nghiệm. VD: BV Việt-Đức
- Quản lý kinh tế trong bệnh viện: Việc thu, chi ngân sách của bệnh viện, thannh toán các bảo
hiểm y tế, viện phí, viện trợ…
2.Vai trò, nhiệm vụ của khoa Dược BV và ndung công tác của khoa Dược BV
2.1 Vị trí khoa Dược BV:
- Là 1 khoa chuyên môn trực thuộc giám đốc BV
- 1 BV chỉ có 1 khoa Dược, là tổ chức đảm nhiệm mọi công tác về Dược, quản lý và tham mưu toàn bộ
công tác về Dược trong cơ sở điều trị đó nhằm góp phần nâng cao hiệu quả và đảm bảo an troàn trong
khám, chữa bệnh nhất là trong sử dụng thuốc.
- Chịu sự lãnh đạo trực tiếp của giám đốc bệnh viện.
2.2 Chức năng:
- Thực hiện ctac chuyên môn kthuat về dược, NCKH kinh tế về Dược, tham gia huấn luyện và bồi
dưỡng cán bộ. (Trọng tâm)
- Qlý thuốc men, hóa chất, y cụ và các chế độ chuyên môn về Dược trong BV
- Tổng hợp ncuu và đề xuất các vấn đề về công tác Dược trong BV; đảm bảo thông tin, tư vấn về sd
thuốc; ktra theo dõi việc sd thuốc hợp lý, an toàn trong BV, giúp giám đốc BV chỉ đạo thực hiện và ptr


công tác Dược theo phương hướng của ngành và yêu cầu đtri.
2.3 Nhiệm vụ
2.3.1 Đảm bảo cung cấp thuốc đầy đủ kịp thời đáp ứng được yêu cầu điều trị hợp lý
- Căn cứ vào nhu cầu và định mức của BV, khoa Dược lập kế hoạch thuốc, hóa chất, vật dụng y tế tiêu
hao hàng năm dựa vào:
+ Phân loại BV
+ Khả năng kinh phí
+ Cơ cấu dùng thuốc
+ Danh mục thuốc trong BV
- 1 -
- Sau đó trưởng khoa Dược tổng hợp, GĐ BV ký duyệt sau khi có ý kiến tư vấn của Hội đồng thuốc và
điều trị của BV.
- Khoa Dược trước đây mua thuốc chủ yếu tại các doanh nghiệp nhà nước song hiện nay đa số mua dưới
hình thức đấu thầu.
2.3.2 Pha chế sản xuất chế biến thuốc
- Pha chế 1 số thuốc thông thường trong BV, chú ý đảm bảo pha các thuốc:
+ Dùng ngay sau khi pha
+ Công nghiệp Dược không đảm bảo sản xuất
+ Các thuốc pha theo đơn
+ Thuốc nam
+ Các dd hóa chất phục vụ chuẩn đoán hay điều trị tại khoa
- Khi pha chế phải:
+ Phòng pha chế đảm bảo dây chuyền 1 chiều, đảm bảo quy chế vệ sinh vô khuẩn
+ Phải có riêng phòng pha chế thuốc thông thường và thuốc vô khuẩn
+ Khi pha chế xong phải kiểm nghiệm thành phẩm theo quy định từng loại
+ Nghiêm cấm pha chế nhiều thứ thuốc trong cùng 1 thời gian hoặc cùng 1 thứ thuốc nhưng
nhiều nồng độ khác nhau tại cùng 1 buồng pha chế.
- Bào chế các thuốc cổ truyền:
+ Có cơ sở, phương tiện sao tẩm và bố trí khu vực riêng, hợp lý, đảm bảo vệ sinh.
+ Dược liệu phải đảm bảo chất lượng, tránh mối mọt, nấm mốc.

+ Có cơ sở sắc thuốc cho người bệnh nhân nội trú.
2.3.3 Thực hiện kiểm soát, kiểm nghiệm
Nhằm đảm bảo chất lượng và an toàn cho người dùng
2.3.4 Quản lý – cấp phát thuốc
- Thuốc theo y lệnh lĩnh và phải dùng trong ngày, riêng ngày lễ và chủ nhật lĩnh vào hôm trước ngày
nghỉ. Khoa dược tổ chức thường trực phát thuốc cấp cứu 24h/ngày.
- Xây dựng và trình giám đốc quy trình cấp phát thuốc và sử dụng thuốc, giúp giám đốc ktra việc thực
hiện quy trình trên.
- Xây dựng ktra quy trình giao phát thuốc chặt chẽ để đảm bảo an toàn cho từng người bệnh.
- Phổ biến quy định lĩnh và phát thuốc
+ Lĩnh thuốc theo phiếu lĩnh thuốc thường phải đúng mẫu quy định, thuốc độc bảng A-B, thuốc
gây nghiện phải có phiếu riêng theo quy chế thuốc độ.
+ Hóa chất chuyên khoa, lĩnh hàng tháng hoặc hàng quý, ko được san lẻ các hchat tinh khiết và
hóa chất tinh khiết kiểm nghiệm
+ Dsi phát thuốc định kì ktra thuốc cấp cứ thực hiện dảo thuốc, đảm bảo chất lượng thuốc.
- Nếu có thuốc thay thế hoặc thuốc mới phải thông báo cho bsi điều trị.
- Để đảm bảo ctac cấp phát thuốc theo quy chế BV khoa Dược phải:
+ Có kho chính và kho cấp phát lẻ.
+ Kho chính cấp thuốc cho các kho lẻ và buồng pha chế.
+ Kho cấp phát lẻ có nvu cấp phát thuốc cho các khoa đtrị, khoa cận ls,khoa khám bệnh.
+ Thuốc độc và thuốc gây nghiện phải cấp phát theo quy chế thuốc độc
+ Dsi phải thực hiện 3 ktra, 3 đối chiếu theo quý chế sd thuốc.
+ Khoa dược phải chịu hoàn toàn trách nhiệm về chất lượng thuốc do khoa Dược phát ra.
2.3.5 Kiểm tra theo dõi việc dùng thuốc hợp lý, an toàn, thông tin, tư vấn về thuốc.
+ BV thành lập HĐT và ĐT có nhiệm vụ:
- 2 -
- Xây dựng danh mục thuốc phù hợp với đặc thù bệnh tật và chi phí về thuốc, vật tư tiêu hao đtr
của BV.
- Giám sát t/hiện quy chế chuẩn đoán bệnh, làm hồ sơ bệnh án và kê đơn đtri, quy chế sd thuốc
và quy chế công tác khoa Dược.

- Theo dõi p/ư có hại và rút kinh nghiệm các sai sót trong dùng thuốc.
- Thông tin về thuốc, theo dõi UD thuốc mới trong đtri.
- XD mqh hợp tác chặt chẽ giữa dược sĩ, bác sĩ và y tá.
+ Nhiệm vụ của DS khoa dược gồm có:
- DS trưởng khoa làm phó chủ tịch hội đồng kiêm UV thường trực
- DS khoa Dược tư vấn cùng bsi điều trị tgia chọn thuốc đtrị đối với 1 số ng bệnh nặng, mạn
tính
- Khoa Dược chịu trách nhiệm tt thuốc, triển khai mạng lưới theo dõi p.ứ có hại của thuốc
- Giới thiệu thuốc mới.
2.3.6 Kiểm tra, giám sát quy chế Dược tại các khoa, phòng trong BV.
2.3.7 Nghiên cứu, đào tạo
Dược sĩ tham gia NCKH nhằm đưa khoa học vào quản lý, tổ chức khoa Dược góp phần đạt điều trị hiệu
quả cao trong phục vụ người bệnh
2.3.8 Tồn trữ - bảo quản thuốc
- Khoa Dược có nvu bảo quản thuốc men, hóa chất… đồng thời hướng dẫn các khoa khác trong BV.
- Khoa Dược cần đảm bảo tất cả các khâu trong qtr bảo quản thuốc bao gồm:
+ Kiểm nhập
+ Qly thuốc, hóa chất và vận dụng y tế tiêu hao tại các khoa.
+ Bảo quản tại ho dược thực hiện 5 chống: nhầm lẫn, quá hạn, trộm cắp, thảm họa, mối mọt,
chuột dán.
+ Kiểm kê
+ Bàn giao: bảo quản đúng quy định, tài liệu rõ ràng, lưu trữ đúng quy định.
2.3.9 Chỉ đạo tuyến
2.3.10 Quản lý kinh tế
- Dự trù thuốc
- Sổ sách
- Thanh toán
- Thống kê, báo cáo sử dụng thuốc
- 3 -
Chương: Bảo hiểm y tế

1. Trình bày được nguồn gốc và vai trò của BHXH và BHYT?
1.1 Nguồn gốc
* Trên thế giới:
- Thủa sơ khai, do có nhiều rủi ro như thiên tai, dịch bệnh, mất mùa… => Con người có ý tưởng về hoạt
dộng dự trữ bảo hiểm.
- Trước công nguyên, thợ đẽo đá Ai Cập đã biét lập quỹ tương trợ để giúp đỡ các vụ tai nạn.
- Sau đó là sự ra đời của những hợp đồng bảo hiểm đường biển ở châu Âu
- Thế kỉ XIX đánh dấu sự ra đời của hàng loạt công ty bảo hiểm ở các nước tư bản phát triển: Anh,
Pháp, Mỹ, Đức… Các loại hình bảo hiểm cũng được mở rộng do sự xuất hiện của nhiều loại rủi ro, tai
nạn thảm khốc của thời hiện đại như tai nạn máy bay, xe cơ giới, tàu biển…
* Ở Việt Nam
- Ở Việt Nam, BHXH có mầm mống từ thời phong kiến Pháp thuộc.
- Sau CMT8/1945, chính phủ nước VN DCCH đã ban hành sắc lệnh về việc thực hiện bảo hiểm ốm đau,
tai nạn lao động và hưu trí.
- 1965, Bảo hiểm thương mại Việt Nam chính thức đi vào hoạt động
 BH là hoạt động thể hiện người bảo hiểm cam kết bồi thường (theo quy luật thống kê) cho người
tham gia bảo hiểm với điều kiện người tham gia bảo hiểm nộp 1 khoản phí bảo hiểm.
1.2 Vai trò của BHXH
BH mang lại lợi ích ktế xã hội thiết thực cho mọi thành viên tham gia BH, thể hiện:
- Người tgia BH được trợ cấp, bồi thường những thiệt hại thực tế do rủi ro, bất ngờ xảy ra thuộc phạm vi
bảo hiểm => Nhanh chóng ổn định, khôi phục đời sống và sản xuất kinh doanh.
- Thông qua hợp đồng BH, rủi ro của họ đã được chia sẻ => Mọi tổ chức cá nhân thấy yên tâm hơn =>
Thể hiện tính cộng đồng tương trợ, nhân văn sâu sắc.
- Thúc đẩy các hoạt động tiết kiệm, tập trung vốn, góp fần đáp ứng nhu cầ về vốn trong xã hội.
- Thúc đẩy phát triển quan hệ kinh tế giữa các nước thông qua hoạt động tái bảo hiểm, góp phần vào sự
đảm bảo hệ thống an sinh xã hội.
HĐ BH giúp cùng chia sẻ rủi ro và liên kết gắn bó mọi người với nhau vì lợi ích chung của cộng
đồng. Nguyên tắc “Số đông bù số ít”.
1.3 Vai trò của BHYT
- BHYT đảm bảo quyền lợi về chăm sóc y tế và nâng cao chất lượng khám chữa bệnh cho người tham

gia BHYT khi họ không may bị ốm đau, bệnh tật
- Người tham gia BHYT được cộng đồng chia sẻ gánh nặng tài chính cá nhân khi sd dịch vụ y tế.
- BHYT góp phần giảm thiểu gánh nặng cho ngân sách nhà nước, tạo ra và đảm bảo nguồn vốn ổn định
cho công tác chăm sóc sức khoẻ.
- BHYT nâng cao tính cộng đồng và gắn bó giữa các thành viên trong xã hội
- 4 -
2. So sánh sự khác nhau giữa BHYT xã hội và BHYT thương mại
BHYT xã hội BHYT thương mại
Mức phí Theo khả năng đóng góp của cá nhân (đóng
góp theo thu nhập, không phụ thuộc vào
tình trạng sức khoẻ)
VD: BHYT xã hội hiện nay của cán bộ là
3% mức lương
Theo nguy cơ rủi ro ốm đau của người hoặc
nhóm người tham gia bảo hiểm
VD: Đóng bảo hiểm của các nhà triệu phú
nước ngoài (Thường gặp ở nước ngoài, ở
Việt Nam hiện chưa có)
Mức hưởng Theo nhu cầu chi phí khám chữa bệnh thực
tế, không phụ thuộc vào mức đóng
Theo số tiền mà cá nhân đã đóng (đóng
nhiêu hưởng nhiều, đóng ít hưởng ít)
Vai trò của
nhà nước
Có sự bảo trợ của Nhà nước Thường không có sự hỗ trợ tài chính của
Nhà nước
Hình thức
tham gia
Bắt buộc Tự nguyện
Mục tiêu

hoạt động
Vì chính sách an sinh xã hội không kinh
doanh, không hoạt động vì lợi nhuận
Kinh doanh, hoạt động vì mục đích lợi
nhuận.
3. Mối quan hệ giữa 3 nhân tố trong BHYT và các phương thức chi trả BHYT
3.1 Mối quan hệ giữa 3 nhân tố trong BHYT.
* 3 chủ thể trong BHYT đó là:
- Người t.gia BHYT: Đóng góp hay mua thẻ BH theo mức phí qđ của cơ quan BHYT và được hưởng
các quyền lợi khám chữa bệnh theo quy định của quỹ BHYT.
- Cơ quan BHYT: Thực hiện thu fí BH, xây dựng và xác định fvi quyền lợi của người t.gia BH đồng
thời đảm bảo việc tổ chức cung cấp dvụ y tế cho người tham gia BH bằng cách tự hình thành 1 hệ thống
các cơ sỏ khám chữa bệnh (Cung cấp trực tiếp) hoặc dựa trên cơ sở hợp đồng với các cơ sở y tế của 1 hệ
thống quản lý khác (cung cấp gián tiếp).
- Đvị cung cấp dvụ y tế: Là cơ sở khám chữa bệnh, bao gồm phòng mạch của thầy thuốc, phòng khám
chuyên khoa hay bệnh viện… Cơ sở y tế thực hiện cung cấp dịch vụ theo hợp đồng với cơ quan BHYT
để đảm bảo quyền lợi cho người có thẻ BHYT khi họ đến khám chữa bệnh.
* Mối quan hệ giữa 3 nhân tố:
- 5 -
Chương: Định hướng chiến lược phát triển ngành Dược
giai đoạn đến năm 2010 và tầm nhìn đến 2015
1. Các quan điểm chủ đạo
1.1 Quan điểm 1
- Phát triển ngành Dược thành 1 ngành kinh tế mũi nhọn
- Phát triển CND, nâng cao năng lực sản xuất thuốc trong nước, ưu tiên các dạng bào chế công nghệ cao
- Quy hoạch và ptr các vùng Dược liệu, sản xuất nguyên liệu Hoá dược.
- Củng cố mạng lưới lưu thông, phân phối và cung ứng thuốc.
1.2 Quan điểm 2
- Xây dựng hệ thống văn bản QPPL đồng bộ, thống nhất, ổn định, phù hợp với sự phát triển của nền
kinh tế thị trường.

- Hệ thống văn bản QPPL được xây dựng trên cơ sở thực tiễn của thị trường dược phẩm VIệt Nam và
tiếp thu có chọn lọc kinh nghiệm của các nước trên thế giới.
- Công khai hoá.
1.3 Quan điểm 3
- Khuyến khích sản xuất thuốc có nguồn gốc từ dược liệu
- Đặc biệt chú trọng các đề án khai thác, chế biến, sản xuất thuốc có nguồn gốc từ dược liệu bằng vốn
đầu tư nước ngoài.
1.4 Quan điểm 4
Đảm bảo sự quản lý của Nhà nước 1 cách chặt chẽ và liên tục quy trình đảm bảo chất lượng từ sản xuất,
XNK, lưu thông, phân phối, thông tin quảng cáo đến sử dụng thuốc.
1.5 Quan điểm 5
- Tuân thủ các nguyên lý vận hành của nền KTTT và các chủ trương chính sách để t/hiện các bpháp cần
thiết nhằm bình ổn giá thuốc trên thị trường
- Đảm bảo quyền và lợi ích chính đáng của người dân nhằm thực hiện tốt cả 3 mục tiêu: Kinh tế, y tế, xã
hội trong sản xuất, kinh doanh thuốc.
1.6 Quan điểm 6:
- Tạo hành lang pháp lý để thuốc sản xuất trong nước được phân phối đúng với giá trị thực (cơ cấu giá
thành sản phẩm phải được xác định đúng, đủ, đảm bảo năng lực tái đầu tư sản xuất và phát triển)
- Tạo thế cạnh tranh cho doanh nghiệp
1.7 Quan điểm 7
- Thực hiện chủ trương bảo hộ hợp lý nền sản xuất trong nước thông qua các chính sách về vốn vay ưu
đãi, đăng kí thuốc, xuất khẩu…
- Đảm bảo tiến trình hội nhập quốc tế, đảm bảo thực hiện các cam kết quốc tế, các điều ước quốc tế
(AFTA, WTO…) mà Việt Nam đã kí kết hoặc gia nhập.
- 6 -
2. Mục tiêu (Quan trọng)
2.1 Mục tiêu tổng quát
2.1.1 Mục tiêu 1
- Phát triển ngành Dược thành 1 ngành kinh tế kĩ thuật mũi nhọn theo hướng CNH, HĐH.
- Chủ động hội nhập khu vực và thế giới nhằm đảm bảo cung ứng thuốc thường xuyên có chất lượng.

- Đảm bảo sử dụng thuốc hợp lý, an toàn, phục vụ sự nghiệp chăm sóc và bảo vệ sức khoẻ nhân dân.
2.1.2 Mục tiêu 2
Đảm bảo thuốc sản xuất trong nước đáp ứng được 60% giá trị tiền thuốc vào năm 2010.
2.1.3 Mục tiêu 3
Đảm bảo 30% số thuốc được sản xuất trong nước là thuốc có nguồn gốc từ Dược liệu và thuốc YHCT
vào năm 2010.
2.2 Mục tiêu cụ thể
2.2.1 Quy hoạch và phát triển ngành CND Việt Nam
- Quy hoạch, tổ chức lại hệ thống sản xuất thuốc trong nước theo hướng chuyên môn hoá
- Khuyến khích sản xuất thuốc gốc (generic) với chất lượng cao để phục vụ cho nhu cầu điều trị của
mảng y tế công lập
- Chú trọng liên doanh, liên kết sản xuất thuốc; ứng dụng các thành tựu của công nghệ sinh học, công
nghệ gen vào sản xuất dược phẩm (thông qua đầu tư nước ngoài). Nghiên cứu sản xuất các dạng bào chế
đặc biệt, nghiên cứu sản xuất thuốc mới.
- Đẩy mạnh sản xuât thuốc chủ yếu dung trong BV, thuốc BHYT để phục vụ cho các ctrình y tế quốc gia
2.2.2 Công nghệ chế biến và sản xuất thuốc có nguồn gốc Dược liệu
- Quy hoạch và xây dựng các vùng nuôi trồng và chế biến dược liệu đảm bảo đủ nguồn nguyên liệu cho
sản xuất thuốc theo tiêu chuẩn GACP (Good Agricultural Collection Practice).
- Ban hành chính sách ưu đãi, bảo trợ việc nuôi trồng Dược liệu, khai thác Dliệu tự nhiên hợp lý, đảm
bảo lưu giữ, tái sinh và phát triển nguồn gen Dliệu theo tiêu chẩn GACP và GMP-WHO.
- Tăng cường đầu tư các cơ sở chiết xuất hoạt chất tinh khiết từ Dliệu
2.2.3 Công nghệ bao bì Dược
Quy hoạch tổ chức khâu sản xuất bao bì Dược trong nước để đáp ứng 70% nhu cầu sản xuất trong nước
từ nay đến 2010.
2.2.4 Trang thiết bị phục vụ ngành CND
Đẩy mạnh công tác nghiên cứu, thiết kế và chế tạo các thiết bị tiên tiến phục vụ CND Việt Nam.
3. Nội dung hoạt động
3.1 Hệ thống hoá và hoàn thiện các văn bản QPPL
- Xây dựng chính sách hỗ trợ sản xuất trong nước.
- XD Nghị định hướng dẫn thực hiện Luật Dược

- Thông tư hướng dẫn về quản lý giá
- Thông tư hướng dẫn đấu thầu cung ứng thuốc trong hệ thống khám chữa bệnh
- Bổ sung, hoàn thành các hệ thống quy chế quản lý Dược: Quy chế ĐKT, QLTGN, TTQG…
- XD các c/s hỗ trợ về giá thuốc cho các vùng khó khăn, vùng sâu, vùng xa.
- C/s bù giá cho các nhóm thuốc chuyên khoa đặc trị trong nước chưa sản xuât được.
- 7 -
- Điều chỉnh, sửa đổi những quy định mang tính cục bộ trong khâu lưu thông và phân phối thuốc tại các
địa phương.
- N/cứu triển khai áp dụng phân loại ATC làm cơ sở đánh giá yếu tố tổng cầu và tổng cung
3.2 Nghiên cứu mô hình hoạt động sản xuất, lưu thông phân phối thuốc.
- Khảo sát bộ máy tổ chức, nguồn vốn, cơ sở v/c kĩ thuật, cơ cấu sản phẩm, doanh thu, thị phần… của
các loại hình doanh nghiệp.
- K/sát hđộng của hthống phân phối lẻ Dược phẩm hđộng theo Pháp lệnh hành nghề Y dược tư nhân.
3.3 Khảo sát tình hình SX, kinh doanh của các cơ sở SX thuốc.
- Trình độ công nghệ SX thuốc
- Năng lực SX thuốc trong nước
- Khả năng đầu tư trang thiết bị SX, kiểm nghiệm
- Công tác nghiên cứu, triển khai
- Chiến lược tiếp thị sản phẩm và quảng bá thương hiệu
- Tình hình SX nguyên liệu làm thuốc.
3.4 Khảo sát yếu tố tổng cầu
- Khảo sát nhu cầu sd thuốc trong mạng lưới Y tế công lập và mạng lưới Y tế tư nhân.
- Khảo sát các thuốc nằm trong DMTTY lần V, danh mục thuốc chữa bệnh và các nhóm thuốc hiếm
ngoài danh mục.
3.5 Khảo sát yếu tố tổng cung
Đánh giá năng lực SX và cung ứng của doanh nghiệp trong nước đối với tổng nhu cầu thuốc sd
theo 28 nhóm dược lý được phân loại theo mã ATC của WHO.
3.6 Khảo sát tình hình cung ứng thuốc cho các cơ sở khám chữa bệnh
- Phân tích và tổng kết kinh nghiệm về các phương thức cung ứng thuốc tại các cơ sở khám chữa bệnh
- Khảo sát cơ cấu và tỉ trọng thuốc SX trong nước cung cấp cho các cơ sở khám chữa bệnh

- Khảo sát thuốc thiết yếu lần V và danh mục thuốc chữa bệnh chủ yếu sd tại các cơ sở khám chữa bệnh.
3.7 Dự báo về thị trường Dược phẩm gđ đến 2010 và tầm nhìn 2015. (Quan trọng)
3.7.1 XD các chỉ số để làm cơ sở dự báo nhu cầu sd thuốc
- Tổng cầu về thuốc hàng ănm
- Tốc độ phát triển dân số
- Mô hình và cơ cấu bệnh tật trong 3 năm qua và dự báo đến năm 2015.
- KIến thức người dân về sd thuốc hợp lý,an toàn.
- Hệ thống các cơ chế và chính sách.
3.7.2 Dự báo yếu tố cầu
Dự báo nhu cầu tổng thể về thuốc sử dụng trong các cơ sở khám chữa bệnh công lập và ngoài công lập.
3.7.3 XD các chỉ số để làm cơ sở dự báo khả năng cung ứng thuốc gđ đến 2010 và tầm nhìn 2015
XD các chỉ số: các chỉ tiêu tăng trưởng của ngành Dược, tốc độ phát triển của CND.
3.7.4 Dự báo yếu tố cung
- Dự báo tỉ lệ % cung ứng cho thị trường đối với 2 lĩnh vực thuốc SX trong nước và thuốc nhập khẩu.
- Dự báo khả năng cung ứng của các kênh doanh nghiệp Nhà nước, cổ phần hoá, tư nhân…
- 8 -
3.8 Quy hoạch ngành CND trong những năm tới và giai đoạn đến 2015.
3.8.1 Quy hoạch ngành CN bào chế thuốc
- Quy hoạch các nhóm td dược lý: phát triển cho phù hợp với cơ cấu bệnh tật của Việt Nam.
- Định hướng phát triển nhóm cơ cấu sản phẩm đáp ứng yếu tố phân bổ đồng đều cho các nhóm tác dụng
dược lý.
3.8.2 Quy hoạch ptr hệ thống SX thuốc có nguồn gốc Dliệu
- Khảo sát đánh giá nguồn tài nguyên thiên nhiên trong nước.
- Quy hoạch vùng nuôi trồng Dược liệu
- Nuôi trồng các loài Dược liệu với mô hình lớn để phục vụ trong nước và xuất khẩu.
- Thành lập các trung tâm chiết xuất hoạt chất bằng công nghệ cao.
3.8.3 Quy hoạch về SX nguyên liệu Hoá dược và công nghệ kháng sinh
- Khảo sát nhu cầu và nguyên liệu làm thuốc có tiềm năng cho Công nghệ Hoá Dược trong nước.
- Khảo sát thị phần (đầu ra) SX trong nước và xuất khẩu.
- XĐịnh ưu tiên các loại nguyên liệu, số lượng, quy mô nhà máy, vốn đầu tư và phương án SX.

3.9 Tổ chức ngành CND và mô hình tổ chức mạng lưới cung ứng thuốc của 1 số nước trên thế giới
(đọc qua)
3.9.1 Đánh giá về ưu nhược điểm của 1 số mô hình cung ứng thuốc trên thế giới hiện nay
- Mô hình phát triển tự do
- Mô hình trung gian
- Mô hình tập trung
3.9.2 Khảo sát thực tế ngành CND và mô hình tổ chức mạng lưới cung ứng thuốc của 1 số nước có điều
kiện y tế và thương mại tương tự VN
Thái Lan, Malaysia, Trung Quốc, Hàn Quốc, Ấn Độ, Pháp…
3.10 Đề xuất mô hình hệ thống tổ chức cung ứng thuốc
3.10.1 Bộ Y tế đã trình chính phủ để xin chủ trương thành lập: Tập đoàn đầu tư kinh doanh Dược phẩm
Việt Nam
3.10.2 Nguyên tắc để XD mô hình tập đoàn đầu tư kinh doanh Dược phẩm VN
- Tôn trọng quy luật thị trường có định hướng XHCN
- Không phá vỡ hệ thống cung ứng thuốc hiện tại
- Tập trung đảm bảo cung ứng thuốc trong danh mục thuốc thiết yếu và danh mục thuốc chữa bệnh
- Ngoài chức năng kinh doanh theo cơ chế thị trường, tập đoàn còn phải làm nhiệm vụ công ích cho xã
hội.
3.10.3 Cơ cấu tổ chức và cơ chế hoạt động của tập đoàn KDDP VN
- Tổ chức và hoạt động theo mô hình công ty mẹ - công ty con
- Cơ chế hoạt động của tập đoàn đầu tư KDDP VN được chi phối bởi nghị định và quyết định của thủ
tướng chính phủ
3.10.4 Chức năng của tập đoàn
- Đầu tư kinh doanh và bảo toàn vốn
- Đầu tư công nghệ để trực tiếp SX thuốc, nguyên phụ liệu, bao bì, dược liệu, sản phẩm sinh học, thực
phẩm, mỹ phẩm, trang thiết bị…
- Kinh doanh XNK Dược - Mỹ phẩm
- Quy hoạch và đào tạo các lĩnh vực chuyên ngành.
- 9 -
- NCKH phc v SX v lu thụng phõn phi

- Hp tỏc quc t
- Dch v t vn v nghiờn cu, phỏt trin (R & D)
- Chuyn giao cụng ngh
- T chc dch v hi ch, trin lóm, TTQC, kho bói.
- Lm nhim v cụng ớch cho xó hi
- Kinh doanh 1 s lnh vc khỏc m phỏp lut ko cm
3.10.5 L trỡnh trin khai
- Quý III, IV/ 2005: sp xp li tng cụng ty Dc VN theo mụ hỡnh cụng ty m - cụng ty con
- Quý I/ 2006: XD v trỡnh chớnh ph d ỏn kh thi thnh lp tp on
- Quý II/ 2006: Kt np cỏc cụng ty thnh viờn di hỡnh thc cụng ty con
- Nm 2007: Kt np cỏc cụng ty thnh viờn di hỡnh thc cụng ty liờn kt.
- Nm 2008: Tng kt kinh nghim thc tin, m rng mụ hỡnh
- Nm 2009-2010: Nhõn rng mụ hỡnh ti 63tnh, thnh ph
- 2010 2015: Tip tc u t v phỏt trin
- M rng thờm chc nng v phm vi hot ng ca tp on nhm thu hỳt vn
Chng: Chớnh sỏch thuc thit yu
MC TIấU HC TP
1. Sự cần thiết của danh mục TTY
2. Khái niệm TTY, danh mục TTY
3. Nguyên tắc xây dựng danh mục TTY
4. Mục tiêu chung và 10 nội dung của chính sách quốc gia về TTY
5. Một số chính sách cung ứng thuốc đặc biệt
KHI NIM THUC THIT YU, DANH MC TTY
DM TTY l danh mc nhng loi thuc tho món nhu cu chm súc sc kho cho a s nhõn
dõn. Nhng loi thuc ny luụn cú sn bt c lỳc no vi s lng cn thit, dng bo ch thớch hp,
giỏ c hp lý.
TTY l nhng thuc cn thit cho CSSK ca a s nhõn dõn, c nh nc m bo bng
chớnh sỏch thuc quc gia, gn lin nghiờn cu, sn xut, phõn phi vi nhu cu thc t CSSK ca nhõn
dõn, c la chn v cung ng luụn sn cú vi s lng y , dng bo ch phự hp, cht lng
tt, an ton v giỏ c phự hp.

NGUYấN TC XY DNG DM TTY
1. C cu bn DM TTY phi phự hp gii quyt mụ hỡnh bnh tt ca nhõn dõn trong tng thi
k.
2. C cu bn DM TTY phi m bo cú y cỏc nhúm thuc cp cu, cỏc nhúm thuc tr cỏc
bnh thụng thng nhiu ngi mc, cỏc bnh xó hi.
3. DM TTY phi c r soỏt, ban hnh li theo chu k 5 nm mt ln v c thay th b sung
kp thi hng nm nu cn.
NGUYấN TC LA CHN TTY
1. Cú hiu lc cao
2. An ton
3. Dng bo ch d s dng
4. Phự hp vi trỡnh chuyờn mụn ca NV y t
5. Phự hp vi phng tin, trang thit b cỏc tuyn
- 10 -
6. Giá thành điều trị hợp lý
7. Có sự ưu tiên nhất định cho các thuốc sx trong nước
SỰ CẦN THIẾT VÀ ƯU ĐiỂM CỦA DM TTY
 Đảm bảo việc sử dụng thuốc được hợp lý, an toàn hơn:
• Thuốc và vaccin có trong danh mục mẫu đã được xác nhận là an toàn và có hiệu lực.
• Hạn chế sử dụng thuốc do không biết hết mọi tác dụng và TD KMM của thuốc
 Thầy thuốc và nhân dân dễ lựa chọn thuốc cho nhu cầu khám chữa bệnh.
 Hạn chế được sự lãng phí, tốn kém trong dùng thuốc.
 Giá cả hợp lý (thường là thấp): hết thời hạn bảo hộ, tên được dùng dưới dạng tên gốc, tên KH,
tên thông dụng QT
 Đảm bảo việc cung cấp đủ, thường xuyên, có chất lượng các loại thuốc cho nhu cầu y tế.
 Tạo điều kiện thuận lợi cho các cơ quan quản lý nhà nước trong công tác quản lý của ngành.
CHÍNH SÁCH QG VỀ TTY
Mục tiêu chung:
 Nhà nước đảm bảo bằng chính sách, cơ chế và biện pháp việc cung cấp TTY cho công tác phòng
chữa bệnh cho nhân dân trong toàn quốc đến tận cộng đồng.

 Bộ y tế xây dựng và phổ biến DM quốc gia TTY và triển khai việc sản xuất, cung ứng TTY đáp
ứng với nhu cầu CSSK nhân dân trong từng thời kỳ.
Nội dung 1: Lựa chọn TTY và ban hành DM TTY
Lựa chọn các laoij thuốc có tầm quan trọng hàng đầu và cần thiết cho việc thỏa mãn nhu cầu
chăm sóc sức khỏe của đại đa số công chúng trong cộng đồng (trên cơ sở nguyên tắc chung của WHO
và nguyên tắc của Việt Nam)
o Thành lập hội đồng thuốc QG làm tư vấn để lựa chọn TTY và xây dựng danh mục quốc
gia TTY.
o Bộ trưởng Bộ Y tế chịu trách nhiệm trước Nhà nước việc ban hành Danh mục quốc gia
TTY và triển khai thực hiện c.trình quốc gia TTY
Nội dung 2: Danh pháp TTY
Sử dụng chính thức danh pháp TTY theo tên gốc hoặc tên quốc tế trong tất cả các lĩnh vực hoạt
động y, dược có liên quan đến tên TTY.
o Tên thuốc được ghi trong Danh mục TTY phải là tên gốc hoặc tên QT
o Tên thuốc theo qui định trên được sử dụng trên nhãn thuốc, trong quá trình đăng ký, sản
xuất, phân phối, kê đơn, hướng dẫn sử dụng thuốc, trong các phương tiện thông tin,
quảng cáo, các tài liệu chuyên môn, sách giáo khoa, các văn bản giao dịch
Nội dung 3: Sản xuất thuốc thiết yếu
Đảm bảo sản xuất trong nước được tối đa các loại thuốc trong danh mục TTY để đáp ứng cơ
bản về TTY cho nhu cầu điều trị.
o Khuyến khích xây dựng các cơ sở xản xuất TTY.
o Đảm bảo ưu tiên cung cấp ngoại tệ, đầu tư vốn
o Phấn đấu đến năm 2010 tất cả các dây chuyền sản xuất TTY đạt GMP.
o Có chính sách ưu đãi về tài chính, thủ tục hành chính, giảm thuế thích hợp đối với việc
sản xuất phân phối TTY, nhập khẩu TTY mà trong nước chưa sản xuất được.
o Khuyến khích việc liên doanh, liên kết, hợp tác n.cứu nhằm sx TTY.
Nội dung 4 : Cung ứng thuốc thiết yếu
Đảm bảo phân phối đầy đủ, kịp thời với giá cả hợp lý các loại TTY đến người dùng, đặc biệt quan tâm
việc phân phối thuốc đến những địa phương xa xôi hẻo lánh, gặp nhiều khó khăn
o Có chính sách trợ giá thuốc

o Đảm bảo có đủ TTY đến tận tuyến y tế cơ sở
- 11 -
o Đảm bảo mỗi xã có 1 nhân viên y tế hướng dẫn sử dụng TTY
o Các công ty dược của NN giữ vai trò chủ đạo phân phối TTY
o Khuyến khích các thành phần KT khác tham gia màng lưới bán lẻ thuốc
o Ôn định giá TTY cho nhân dân
o Có chính sách miễn, giảm thuế cho việc phân phối TTY.
Nội dung 5 : Kê đơn, hướng dẫn sử dụng an toàn, hợp lý TTY
Đảm bảo việc sử dụng TTY cho bệnh nhân được an toàn, hợp lý. Hạn chế những tai biến do việc
kê đơn, bán thuốc, hướng dẫn sử dụng, tự điều trị không đúng qui định chuyên môn.
o Phổ biến rộng rãi “Qui chế kê đơn và bán thuốc theo đơn” cho các cán bộ y tế
o Qui định rõ trách nhiệm của người kê đơn, bán TTY
o Qui định xử lý những trường hợp gây ra tai biến
o Đưa nội dung kê đơn, hướng dẫn sử dụng vào chương trình đào tạo
o Chương trình y học thường thức
o Qui định rõ chức năng, trách nhiệm trong việc giám sát thực hiện kê đơn, hướng dẫn sử
dụng an toàn hợp lý TTY.
Nội dung 6 : Chất lượng thuốc thiết yếu
Bảo đảm chất lượng TTY từ khâu nguyên liệu, thành phẩm xuất xưởng, tồn trữ, phân phối đến
tận tay người dùng
o Ưu tiên đầu tư và khuyến khích hiện đại hoá các dây chuyền sx TTY.
o Giám sát việc chấp hành qui chế quản lý chất lượng thuốc, qui chế kiểm tra chất lượng
thuốc và các qui chế có liên quan.
o Uu tiên việc kiểm tra chất lượng TTY “đầu nguồn” (nguyên liệu TTY, TTY xuất xưởng,
TTY ở các khâu bán buôn).
o Tăng cường phối hợp giữa các cơ quan hữu quan để xoá bỏ và chấm dứt các hiện tượng
sản xuất, lưu hành TTY kém phẩm chất, thuốc giả
Nội dung 7 : Thông tin về thuốc thiết yếu
Đảm bảo sự phổ biến rộng rãi về lợi ích và sự cần thiết của việc dùng TTY đến các nhân viên y
tế các cấp, bệnh nhân và công chúng

o Nghiên cứu, xây dựng và phổ biến rộng rãi các phác đồ điều trị chuẩn (trong đó khuyến
khích sử dụng TTY)
o Danh mục TTY và những nguyên tắc sử dụng TTY phải được niêm yết ở tất cả các cơ sở
khám chữa bệnh và bán thuốc.
o Đưa thông tin về TTY vào mục sức khoẻ, y học thường thức
o Nhà nước đảm bảo kinh phí cần thiết
Nội dung 8 : Đào tạo nhân viên y tế
Đảm bảo tất cả các nhân viên y tế, đặc biệt là các cán bộ trực tiếp khám chữa bệnh và bán thuốc
được đào tạo đầy đủ các kiến thức và kỹ năng thực hành cần thiết cho việc hướng dẫn sử dụng TTY cho
nhân dân.
o Đưa nội dung hướng dẫn sử dụng TTY và các nguyên tắc sử dụng thuốc an toàn hợp lý
vào các chương trình đào tạo
o Định kỳ đào tạo bổ sung, đào tạo lại, đào tạo nâng cao cho nhân viên y tế cơ sở trực tiếp
khám chữa bệnh và bán thuốc
o Đảm bảo đến năm 2010 có cán bộ dược làm nhiệm vụ phân phối và hướng dẫn sử dụng
TTY đến tuyến xã
Nội dung 9 : Hợp tác trong nước và hợp tác QT
Tạo được sức mạnh tổng hợp từ sự hợp tác phối hợp giữa các thành viên, các tổ chức trong và
ngoài ngành y tế, các tổ chức quốc tế có liên quan để triển khai với hiệu quả cao nhất các nội dung của
chương trình TTY.
o Thúc đẩy sự hợp tác chung, tạo điều kiện cho Bộ y tế hoàn thành các mục tiêu đã đề ra
- 12 -
o Bộ y tế chủ trì sự phối hợp giữa các cán bộ y dược, giữa các thành phần kinh tế cung
ứng, sản xuất, phân phối thuốc, kê đơn, hướng dẫn sử dụng thuốc
o Tăng cường sự hợp tác quốc tế nhằm trao đổi kinh nghiệm học hỏi tranh thủ sự giúp đỡ
của các nước và các tổ chức quốc tế nhất là WHO
Nội dung 10 : Các điều khoản đảm bảo cho việc thi hành chính sách
Qui định rõ trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân, các điều kiện về vật chất, pháp lý để đảm bảo
việc thi hành chính sách TTY.
o Bộ trưởng Bộ Y tế chịu trách nhiệm trước nhà nước

o Bộ trưởng Bộ Y tế ra quyết định thành lập Hội đồng thuốc quốc gia.
o Bộ trưởng Bộ Y tế ký quyết định ban hành danh mục TTY quốc gia.
o Nhà nước có sự chỉ đạo phối hợp các ban ngành có liên quan để triển khai việc thi hành
chính sách TTY quốc gia.
o Nhà nước đảm bảo ngân sách và các chính sách, biện pháp hỗ trợ kịp thời cho các hoạt
động
MỘT SỐ CHÍNH SÁCH CUNG ỨNG THUỐC ĐẶC BIỆT
Chính sách cung ứng thuốc dự trữ phòng chống dịch bệnh, thiên tai.
Đảm bảo cung cấp kịp thời, đầy đủ số lượng đáp ứng về yêu cầu chất lượng, tất cả các loại
thuốc cần thiết để chủ động đối phó với mọi tình huống dịch bệnh, thiên tai
o Nhà nước đảm bảo nguồn kinh phí và có những chính sách ưu tiên cần thiết cho sản xuất,
dự trữ, cung ứng các loại thuốc phòng chống dịch bệnh, thiên tai.
o Bộ y tế thường xuyên theo dõi, dự đoán kịp thời, chính xác
o Bộ y tế chủ động nghiên cứu, đề xuất danh mục thuốc, cơ số thuốc
o Bộ Y tế tổ chức bộ máy giám sát
o Bộ trưởng Bộ Y tế có trách nhiệm phối hợp với Bộ và các cơ quan hữu quan, chịu trách
nhiệm trước nhà nước
Chính sách thuốc cho phòng và điều trị các bệnh xã hội và y tế công cộng
o Nhà nước đảm bảo nguồn kinh phí cần thiết cho việc cung ứng các loại thuốc này
o Bộ y tế lập danh mục thuốc và cơ số thuốc chuyên khoa, các vaccin cần thiết
o Bộ y tế qui định rõ tổ chức, chức năng, nhiệm vụ của hệ thống cung ứng các loại thuốc này và có
kế hoạch triển khai, giám sát
o Bộ Y tế có trách nhiệm phối hợp với Bộ tài chính và các cơ quan hữu quan, chịu trách nhiệm
trước Nhà nước
Chính sách cung ứng thuốc cho các đối tượng chính sách xã hội
o Nhà nước có sự ưu tiên đặc biệt trong việc cung ứng TTY ,
o Bộ y tế qui định rõ tổ chức, chức năng, nhiệm vụ của hệ thống cung ứng các loại TTY cho các
đối tượng này và có kế hoạch triển khai, giám sát
o Bộ y tế có trách nhiệm phối hợp với Bộ Tài chính, Bộ lao động thương binh xã hội, Uỷ ban dân
tộc miền núi và các cơ quan hữu quan, chịu trách nhiệm trước Nhà nước

Chính sách thuốc cho bảo hiểm y tế
o Nhà nước và cơ quan quản lý bảo hiểm y tế bảo đảm việc chi trả thuốc cho nhu cầu điều trị hợp

o Bộ Y tế và cơ quan quản lý bảo hiểm y tế nghiên cứu và ban hành danh mục thuốc cho bảo hiểm
y tế.
- 13 -
o Bộ y tế, cơ quan quản lý bảo hiểm y tế và các cơ sở khám chữa bệnh bảo hiểm y tế cần ban hành
các qui chế, các văn bản hướng dẫn cụ thể về thuốc cho bảo hiểm y tế và chịu trách nhiệm trước
Nhà nước về việc thi hành chính sách này
Chương: Chính sách thuốc quốc gia
MỤC TIÊU HỌC TẬP:
1. Vị trí, vai trò, đặc điểm của thuốc
2. Những thách thức trong cung ứng thuốc giai đoạn gần đây
3. Một số các giải pháp trong cung ứng thuốc
4. Mục đích chung và các mục tiêu cụ thể của CSQGT
5. Các nội dung của chính sách quốc gia về thuốc của Việt Nam
VỊ TRÍ, VAI TRÒ VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA THUỐC
Vị trí, vai trò
• Cải thiện sức khỏe
• Kéo dài tuổi thọ
• Hạn chế và thanh toán nhiều bệnh dịch
• Tính chất đặc biệt: Ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe và tính mạng
Đặc điểm của thuốc:
• Có hàm lượng chất xám cao và công nghệ tiên tiến
• Chi phí khổng lồ cho nghiên cứu và phát triển: thời gian phát minh TB: 10 năm, chi phí:300-
800triệu USD, Xác xuất thành công 1:10000-1:1000
• Có gtrị KT lớn, lợi nhuận cao
• Có ý nghĩa xã hội cao
• Thị trường có nét đặc biệt
THÁCH THỨC TRONG VẤN ĐỀ CKSK VÀ CUNG ỨNG THUỐC CHO NGƯỜI DÂN

• Lạm dụng thuốc
• Vòng đời của thuốc ngày càng rút ngắn để thay thế bằng những thuốc mới
• chi phí ngày càng cao
• Tiêu thụ quá mức và lãng phí: 400USD/người/năm (Nhật )
2 Vấn đề lớn:
- Sự phân bố không đồng đều về tiêu thụ thuốc giữa các nước phát triển và đang phát triển
3 nguyên nhân thay đổi phân bố tiêu thụ thuốc:
o Mô hình bệnh tật thay đổi
o Thay đổi tỷ giá hối đoái một số đồng tiền
o Khủng hoảng nợ và lạm phát ở các nước đang phát triển
Nguyên nhân dẫn đến sự khác nhau về tiêu thụ thuốc giữa các nước:
o Mô hình bệnh tật khác nhau
o Sử dụng không hợp lý ở những mức độ khác nhau
o Do sự khác biệt về truyền thông và văn hóa
- Sử dụng thuốc không hợp lý
Những vấn đề bức xúc:
1. Mức độ hưởng thụ thuốc nước ta đang vào loại thấp nhất thế giới
o Mức bình quân trên thế giới: 40 $/người/năm
- 14 -
o Các nước đang phát triển: 10 $/người/năm (VN 2006 là 11,23USD)
2. Mức độ hưởng thụ quá chênh lệch giữa các vùng địa lý và giữa các tầng lớp dân cư. Năm1995
:
o Bình quân cả nước: 4 $/người/năm
o Thành phố Hồ Chí Minh: 17 $/người/năm
o Vùng núi vùng sâu, vùng xa: 0,5 – 1$ /người/năm
3. Đảm bảo chất lượng thuốc trên thị trường vẫn là trách nhiệm nặng nề
4. Sử dụng thuốc chưa hợp lý, an toàn và tiết kiệm
MỘT SỐ GIẢI PHÁP CUNG ỨNG THUỐC
• Cung ứng thuốc tới tận tay người cần có thuốc, ưu tiên những TTY cần thiết cho nhu cầu thật sự
của đa số nhân dân.

• Tăng kinh phí tạo nguồn thuốc cung cấp cho người dân, đặc biệt là các đối tượng chính sách và
người nghèo.
• Tiếp tục chính sách cấp thuốc miễn phí cho một số tầng lớp nhân dân và chính sách hỗ trợ về giá
thuốc cho nhân dân ở những vùng xa xôi…
• Củng cố màng lưới phân phối thuốc ở tuyến cộng đồng, bảo đảm vai trò của y tế công (Trạm y
tế xã) và cán bộ dược ở tuyến xã
• Bảo đảm thuốc có chất lượng, không để thuốc kém chất lượng có điều kiện lưu hành ở nơi xa
xôi, khó khăn
• Tiến hành kiểm soát việc thông tin, quảng cáo tiếp thị dược phẩm một cách trung thực, khách
quan chính xác trên cơ sở tuân thủ các quy chế, luật pháp và đạo đức nghề nghiệp.
• Nâng cao hiểu biết về thuốc cho nhân dân và huy động sự tham gia của cộng đồng vào việc giải
quyết các vấn đề liên quan đến thuốc.
• Đẩy mạnh ứng dụng thuốc cổ truyền ở tuyến cơ sở.
• Công nghiệp dược phẩm cần phát triển sản xuất các dược phẩm phù hợp với mô hình bệnh tật
của đại đa số nhân dân, phù hợp với điều kiện kinh tế - xã hội của đất nước.
• Quản lý tốt việc sử dụng ngân sách y tế để mua thuốc cho hệ thống bệnh viện công, các chương
trình y tế quốc gia, thuốc cho BHYT
• Cần có chính sách rõ ràng, nhất quán về việc nhận các nguồn viện trợ thuốc men từ nước ngoài
bảo đảm phù hợp với mô hình bệnh tật của đại đa số nhân dân
CHÍNH SÁCH QUỐC GIA VỀ THUỐC CỦA VN
Mục đích:
o Đảm bảo cung ứng thường xuyên và đủ thuốc có chất lượng đến tận người dân
o Bảo đảm sử dụng thuốc hợp lý, an toàn và có hiệu quả.
Hai mục đích nêu trên là một thể thống nhất và chỉ khi nào hai mục đích được thực hiện tốt, mới có
thể nói Ngành dược đã hoàn thành nhiệm vụ của mình.
Mục tiêu:
• Đảm bảo cung ứng thuốc có chất lượng, giá cả phù hợp. Thực hiện sự công bằng trong cung ứng
thuốc cho người bệnh. Ưu tiên thuốc thiết yếu, chú trọng thuốc cổ truyền.
• Tận dụng các nguồn lực để phát triển ngành công nghiệp dược phẩm Việt Nam đáp ứng phần lớn
nhu cầu thuốc chữa bệnh cho người dân

• Phát triển và hoàn thiện mạng lưới cung ứng thuốc cho cộng đồng, chú trọng những vùng khó
khăn miền núi, vùng sâu, vùng xa.
• Bảo đảm chất lượng thuốc trong sản xuất, tồn trữ và lưu thông.
- 15 -
• Nâng cao hiệu lực công tác quản lý Nhà nước về dược trên cơ sở hoàn chỉnh hệ thống luật pháp
và qui chế.
• Bảo đảm cho người kê đơn chọn lựa, chỉ định thuốc hợp lý, an toàn
• Tổ chức ngành dược phù hợp với cơ chế mới
• Phát triển nguồn nhân lực dược hợp lý về cơ cấu, đủ về số lượng, có trình độ chuyên môn cao và
đạo đức nghề nghiệp
• Đẩy mạnh nghiên cứu khoa học dược, áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật và công nghệ tiên tiến
vào sản xuất, cung ứng và công tác quản lý.
• Đẩy mạnh hợp tác liên ngành, liên doanh, hợp tác quốc tế và hợp tác khu vực trong lĩnh vực
dược
Chính sách cụ thể:
1. Các vấn đề về dùng thuốc hợp lý an toàn và chính sách thuốc thiết yếu
• Cần đảm bảo sử dụng thuốc hợp lý an toàn và hạn chế tối đa những tai biến
• Thực hiện các biện pháp hỗ trợ để mọi người nghèo, dân tộc ít người ở vùng sâu, vùng xa, miền
núi đều được cung ứng thuốc thiết yếu.
• Bộ y tế cần ban hành danh mục thuốc thiết yếu có định kỳ xem xét bổ sung cho phù hợp.
• Vấn đề đấu tranh chống tình trạng kháng kháng sinh là hết sức quan trọng.
• Công tác thành lập hội đồng thuốc và điều trị ở bệnh viện và ban hành các phác đồ điều trị.
2. Đảm bảo chất lượng thuốc là mục tiêu quan trọng
• Cần củng cố Viện kiểm nghiệm thuốc, phân viện và các trung tâm kiểm nghiệm thuốc của các
tỉnh lẻ
• Hội đồng dược điển cần được củng cố và hiện đại hoá dược điển Việt Nam.
• Công tác kiểm tra, thanh tra chất lượng thuốc cần được tăng cường.
3. Chính sách về sản xuất, cung ứng, xuất nhập khẩu thuốc
• Qui hoạch và tổ chức lại công nghiệp dược từ TW đến địa phương
• Kết hợp phát triển công nghiệp bào chế với sản xuất nguyên liệu.

• Sắp xếp lại các doanh nghiệp Nhà nước sản xuất, kinh doanh dược phẩm thành những tổ chức
mạnh kinh doanh dược phẩm.
• Chỉ đạo và hỗ trợ các cơ sở sản xuất TTY, dược liệu, hoá dược, sinh học.
• Bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp và nhãn hiệu hàng hoá và có chính sách bảo hộ thuốc sản xuất
trong nước.
4. Thuốc Y học cổ truyền cần được phát huy và phát triển
• Khai thác kinh nghiệm chữa bệnh cổ truyển, thừa kế các bài thuốc quý.
• Tăng cường đầu tư NCKH trong lĩnh vực thuốc cổ truyền, tiêu chuẩn hoá kỹ thuật bào chế, chế
biến và sử dụng thuốc cổ truyền
• Công tác phát triển dược cần được kế hoạch hoá
• Tăng cường đào tạo và bồi dưỡng cán bộ y - dược học cổ truyền.
5. Đào tạo nguồn nhân lực
• Tăng cường cơ sở đào tạo cán bộ dược, nâng cao chất lượng và mở rộng qui mô đào tạo một
cách hợp lý
• Mở rộng đào tạo sau đại học
• Tổ chức tốt việc phân phối cán bộ sau khi tốt nghiệp
• Tiêu chuẩn hoá các yêu cầu về đạo đức và chuyên môn đối với những người hành nghề y - dược
- 16 -
6. Thông tin về thuốc
• Bảo đảm cung cấp đầy đủ các thông tin chính xác về thuốc cho cán bộ y tế, người bệnh và nhân
dân, thông qua các phương tiện truyền thông đại chúng.
• Chú ý đưa vào các chương trình giáo dục ở các trường học và các kiến thức cần thiết về thuốc.
• Cán bộ y dược phải làm tốt nhiệm vụ tư vấn về thuốc cho người dùng thuốc.
• Quản lý chặt chẽ việc giới thiệu thuốc, quảng cáo thuốc
7. Tăng cường quản lý của Nhà nước về thuốc
• Bổ sung sửa đổi và hệ thống hoá các qui định pháp luật về dược.
• Chuẩn bị soạn thảo bộ Luật về thuốc.
• Củng cố lực lượng thanh tra chuyên ngành. Củng cố cơ quan quản lý về thuốc từ TW đến địa
phương
• Phối hợp chặt chẽ hoạt động của cơ quan quản lý Nhà nước về dược với các tổ chức xã hội, nghề

nghiệp.
8. Nghiên cứu khoa học hợp tác quốc tế về Dược
• Đẩy mạnh các hoạt động nghiên cứu khoa học về thuốc
• Chú trọng nghiên cứu tạo nguồn nhiên liệu làm thuốc, kỹ thuật bào chế, sinh dược học, thuốc cổ
truyền.
• Xây dựng các trung tâm nghiên cứu khoa học về dược ở Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh.
• Khuyến khích các doanh nghiệp dược tiến hành các hoạt động nghiên cứu về thuốc.
• Có chính sách bồi dưỡng và khen thưởng thoả đáng các nhà khoa học có những công trình
nghiên cứu khoa học có giá trị.
• Đẩy mạnh hợp tác với các nước, trước hết là các nước trong khu vực.
- 17 -

×