Tải bản đầy đủ (.pdf) (88 trang)

GIÁO TRÌNH TIN HỌC CĂN BẢN_CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN pot

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.95 MB, 88 trang )

9
CHÖÔNG 1
TOÅNG QUAN
CHÖÔNG 1
TOÅNG QUAN
10
CHƯƠNG I : TỔNG QUAN
CHƯƠNG I : TỔNG QUAN
1.1 Thông tin và xử lý thông tin
1.2 Hệ thống tính và đơn vò đo
1.3 Cấu trúc tổng quan phần cứng
1.4 Tổng quan về phần mềm
1.5 Tổng quan về mạng máy tính
11
12
1.1 THÔNG TIN VÀ XỬ LÝ THÔNG TIN
1.1 THÔNG TIN VÀ XỬ LÝ THÔNG TIN
 TIN -INFORMATION
Tin học là ngành khoa học về xử lí thơng tin tự
động bằng các thiết bị tin học, trước hết là máy tính
điện tử (Computer)
•TIN HỌC-INFORMATICS, COMPUTER SCIENCE
Tin: bao gồm cảm nhận, suy đốn, nhận thức,
biểu hiện của con người tại một thời điểm nhất định
về một hiện tượng, sự kiện, sự vật hay con người.
Tin là đối tượng của Tin học.
Bản tin-File: tập hợp tin có quan hệ, tương đối
hồn chỉnh và lưu trên đĩa.
13
 COÂNG NGHỆ THOÂNG TIN-IT
INFORMATION TECHNOLOGY


• COÂNG NGHEÄ THOÂNG TIN VAØ TRUYEÀN
THOÂNG-ICT
INFORMATION and COMMUNICATION
TECHNOLOGY
14
 MAÙY VI TÍNH-MICRO COMPUTER
• MÁY TÍNH ĐIỆN TỬ- COMPUTER
-Mainframe Computer
-Mini Computer
15
 INTERNET
• MẠNG MÁY TÍNH - NETWORK
16
 XỬ LYÙ THOÂNG TIN- DATA PROCESSING
Là các tác động lên tin bao gồm :
Phép thu thập tin : lấy thông tin từ sự vật,
hiện tượng thông qua các giác quan và các thiết
bị có khả năng thu nhận tin
Phép mã tin : biểu diễn tin bằng chữ viết,
chữ số, ngôn ngữ, tiếng nói, âm thanh, hình vẽ,
trạng thái điện,
Phép truyền tin : gởi tin từ máy này sang
máy khác, từ điểm này sang điểm khác. Môi
trường truyền tin gọi là kênh liên lạc
17
Phép trữ tin : ghi tin lên các vật thể ký
tin
Phép xử lý tin : tác động lên các tin
đã có để tạo ra các tin mới
Phép xuất tin : đưa thông tin ra cho

người dùng dưới các dạng mà con
người có thể nhận biết được
Trong các phép trên thì phép xử lý tin
là phổ biến nhất, quan trọng nhất.
18
Tin thường có độ nhiễu cao. Xử lý tin
là làm giảm độ nhiễu của tin.
Chất lượng tin được đánh giá căn cứ
trên các phương diện sau :
-Sự cần thiết
-Sự chính xác
-Sự tin cậy
-Sự kịp thời
19
• TIN TRONG TIN HỌC
Hiện tại, muốn xử lí được bằng máy tính, tin
phải thỏa mãn các điều kiện sau :
-Khách quan :mang một ý nghĩa duy nhất
không tùy thuộc vào suy nghĩ chủ quan
-Đo được : xác định bằng một đại lượng
đo cụ thể
-Rời rạc : các giá trị kế cận của nó là
rời nhau
20
Thông tin mà máy có thể xử lý được gọi là
dữ liệu (data).
Dữ liệu bao gồm :
Dữ liệu dạng số : số nguyên, số
thực
Dữ liệu dạng phi số : văn bản, âm

thanh, hình ảnh
Dữ liệu dạng tri thức : các sự kiện, các
luật
21
1. H 10 ( Decimal System )
H ny dựng 10 ký hiu s (0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9)
biu din, m, tớnh toỏn.
315047.16 = 3.10
5
+ 1.10
4
+ 5.10
3
+ 0.10
2
+ 4.10
1
+ 7.10
0
+ 1.10
-1
+ 6.10
-2
H ny rt thun li vi ngi vỡ ngi rt quen thuc
vi h thp phõn, song h ny dựng ti 10 ký hiu khụng
thun li khi biu din trong mỏy.
1.2 HE THONG TNH VAỉ ẹễN Về ẹO
THONG TIN
1.2 HE THONG TNH VAỉ ẹễN Về ẹO
THONG TIN

22
2. Hệ 2 ( Binary System )
Hệ này dùng 2 ký hiệu số (0, 1) để biểu diễn,
đếm, tính toán.
11011.01 = 1.2
4
+ 1.2
3
+ 0.2
2
+ 1.2
1
+ 1.2
0
+ 0.2
-1
+ 1.2
-2
Máy thực hiện các phép toán trong hệ nhị phân
một cách cực kì mau lẹ, chính xác vì hệ nhị phân rất đơn
giản về cấu trúc cũng như dễ tạo các mạch điện để thực
hiện các phép toán số học, logic và so sánh. Việc biểu
diễn hệ nhị phân trong máy bởi hai trạng thái trái ngược
của vật chất rất thuận lợi (có xung điện hoặc không,
nhiễm từ hoặc không nhiễm từ, đóng hoặc mở điện, )
23
3. Hệ 16 (Hexadecimal System)
Hệ này dùng 16 ký hiệu 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, A, B, C,
D, E, F để biểu diễn, đếm, tính toán.
1509A.1E = 1.16

4
+ 5.16
3
+ 0.16
2
+ 9.16
1
+ A.16
0
+ 1.16
-1
+ E.16
-2
Hệ 16 có đặc điểm là rất thuận lợi trong việc biểu diễn
các số của hệ nhị phân. Một kí số trong hệ 16 tương ứng với
nhóm 4 kí số nhị phân. Vì vậy một dãy nhị phân sẽ được biểu
diễn rất gọn bởi dãy thập lục phân.
24
4. Chuyển đổi
Có quy tắc dễ dàng để chuyển đổi một số từ hệ này sang
hệ kia. Người ta đã lập sẵn các chương trình chuyển đổi
này và máy sẽ thực hiện chúng một cách tự động khi cần.
Heä 10 Heä 16 Heâ 2 Heä 10 Heä 16 Heä 2
0 0 0000 8 8 1000
1 1 0001 9 9 1001
2 2 0010 10 A 1010
3 3 0011 11 B 1011
4 4 0100 12 C 1100
5 5 0101 13 D 1101
6 6 0110 14 E 1110

7 7 0011 15 F 1111
25
Phép toán số học:
Phép cộng Phéptrừ
Phép nhân Phép chia
0 + 0 = 0
0 + 1 = 1
1 + 0 = 1
1+1 = 10
0 - 0 = 0
1 - 0 = 1
1 - 1 = 0
10 - 1 = 1
0*0 = 0
0*1 = 0
1*0 = 0
1*1 = 1
0/1 = 0
1/1 = 1
Các phép tốn trong hệ nhị phân :
26
Pheựp toaựn logic:
Pheựp phuỷ ủũnh Pheựp coọng logic
Pheựp nhaõn
logic
NOT 1 = 0
NOT 0 = 1
1 OR 1 = 1
1 OR 0 = 1
0 OR 1 = 1

0 OR 0 = 0
0 AND 0 = 0
0 AND 1 = 0
1 AND 0 = 0
1 AND 1 = 1
27
0 hoặc 1 nhị phân gọi là 1 bit ( binary digit )
8 bit tạo thành 1 byte đọc là bai.
1024 Bytes gọi là 1 Kylobyte, đọc là Kylobai (KB)
1024 Kylobytes gọi là 1 Megabyte, đọc là Megabai (MB)
1024 Megabytes gọi là 1 Gigabyte, đọc là Gigabai (GB)
ĐƠN VỊ ĐO THÔNG TIN
28
Phần cứng-phần mềm
Phần cứng (Hardware)
l toàn bộ thiết bị điện tử, cơ khí
Phần mềm (Software)
là các ch-ơng trình máy tính điều
khiển máy chạy
29
1.3 TONG QUAN PHAN CệNG
1.3 TONG QUAN PHAN CệNG
Khối xử lí trung tâm CPU
Bộ nhớ trong
Bộ nhớ ngoài
Các thiết bị nhập
Các thiết bị xuất
30
Sơ đồ khối m¸y tÝnh
C¸c thiÕt bÞ

NhËp
Bé xö lÝ
trung t©m
CPU
C¸c thiÕt
bÞ xuÊt
Bé nhí ngoµi
Auxiliary storage
Bé nhí trong
Main memory
RAM+ROM
31
Sơ đồ khối máy tính
Address Bus
Tuyến dữ liệu
Data Bus
CPU
Bộ nhớ trong
RAM/ROM
Mạch
Vào/Ra
Control Bus
Tuyến điều khiển
Tuyến địa chỉ
32
 Chu tr×nh xö lÝ th«ng tin
Vµo d÷ liÖu
(Input)
Vµo d÷ liÖu
(Input)

Xö lÝ
(Processing)
Xö lÝ
(Processing)
Ra d÷ liÖu
(Output)
Ra d÷ liÖu
(Output)
L-u tr÷ (Storage)
33
C¸c lo¹i CPU th«ng dông
Vi xử lý của Intel :
Pentium 80586-200 MHz
Pentium II-400 MHz
Pentium III-800 MHz
Pentium IV-1.4 GHz

×