Tải bản đầy đủ (.pdf) (23 trang)

Khung chương trình giáo dục Đại học, Hóa học- ứng dụng chất dẻo linh hoạt và vật liệu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (284.56 KB, 23 trang )

Chính quy
Chương trình đào tạo ngành Công nghệ Kỹ thuật Hóa học bậc Đại học 1
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TRÀ VINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TRÀ VINH


CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc


CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC ĐẠI HỌC
Tên chương trình: Hóa học - Ứng dụng chất dẻo linh hoạt và Vật liệu Nano
Ứng dụng Công nghệ in 2 chiều và 3 chiều
Ứng dụng polymer phân hủy sinh học
Ngành Công nghệ Kỹ thuật Hóa học
Bậc: Đại học - Hệ: Chính quy khóa 2011

I. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO:
1.1. Mục tiêu chung
Đào tạo các kỹ sư Công nghệ Kỹ thuật Hóa học có trình độ chuyên môn cao
thuộc một trong các chuyên ngành sau: Ứng dụng chất dẻo linh hoạt và vật liệu nano,
Ứng dụng công nghệ in 2D & 3D, Ứng dụng polymer phân hủy sinh học. Chương
trình đào tạo luôn được cập nhật, hướng tới chuẩn quốc tế, giúp sinh viên nâng cao kỹ
năng thực hành, với đạo đức nghề nghiệp và sức khỏe vững vàng, có khả năng tự hoàn
thiện để đáp ứng với nhu cầu ngày càng khắt khe của thị trường lao động.
1.2 . Mục tiêu cụ thể
 Về kiến thức:
Chương trình Đại học chuyên ngành Hóa học - Ứng dụng Chất dẻo Linh hoạt
và Vật liệu Nano trang bị cho sinh viên các kiến thức cơ bản và chuyên sâu về:
o Các tính chất của vật liệu nano và polymer linh hoạt.


o Các phương pháp, quy trình công nghệ, thiết bị tiên tiến trong chế tạo vật
liệu nano.
o Các phương pháp phân tích hiện đại được sử dụng trong nghiên cứu lĩnh vực nano.
Chương trình Đại học chuyên ngành Ứng dụng Công nghệ in 2 chiều và 3
chiều trang bị cho sinh viên các kiến thức cơ bản, chuyên sâu và kỹ năng thực
nghiệm về:
o Tổng hợp những vật liệu hữu cơ dùng trong ngành in. Vận hành các thiết bị
Screenplate, thiết bị rữa bản, máy SLA250, máy đo độ bền mẫu polymer…
o Tính chất của vật liệu trong ngành in theo công nghệ tiên tiến, các phương
pháp, quy trình công nghệ trong công nghệ in 2 chiều và 3 chiều.
o Các quá trình sản xuất chính và các mối quan hệ kỹ thuật – công nghệ và
thiết bị trong ngành in ấn, chế bản, tạo hình 3 chiều.
Chương trình Đại học chuyên ngành Ứng dụng polymer phân hủy sinh học
trang bị cho sinh viên các kiến thức cơ bản và kỹ năng thực nghiệm về:
Chính quy
Chương trình đào tạo ngành Công nghệ Kỹ thuật Hóa học bậc Đại học 2
o Các tính chất cơ bản và chuyên sâu của polymer phân hủy sinh học và vật
liệu trên nền polymer phân hủy sinh học.
o Các phương pháp, quy trình công nghệ, thiết bị tiên tiến trong chế tạo vật
liệu từ polymer phân hủy sinh học.
o Các phương pháp phân tích hiện đại được sử dụng trong nghiên cứu lĩnh vực
polymer phân hủy sinh học.
o Những ứng dụng quan trọng của polymer phân hủy sinh học trong công
nghiệp bao bì, công nghiệp dệt, composite, dược phẩm,…đặc biệt là khả
năng ứng dụng và các hướng phát triển polymer phân hủy sinh học tại
Việt Nam
 Về kỹ năng nghề nghiệp:
o Có khả năng vận hành các thiết bị hiện đại, ứng dụng các phương pháp
nghiên cứu tiên tiến trong các lĩnh vực : Vật liệu nano, Polymer phân hủy
sinh học và Vật liệu in 2D & 3D.

o Khả năng tổng hợp, sản xuất và áp dụng các quy trình công nghệ mới vào
điều kiện thực tiễn.
o Đạt trình độ tiếng Anh TOEIC 550 trở lên, có khả năng lập trình bằng ngôn
ngữ C; sử dụng được Excel một số phần mềm chuyên dụng dùng trong xử lý
số liệu và tối ưu hóa số liệu thí nghiệm.
o Có thể ứng dụng LabView và các chương trình đồ họa như Photoshop, Corell
Draw, AutoCad…
 Về thái độ nghề nghiệp
o Hiểu biết và tuân thủ đường lối, chính sách của Đảng và Nhà nước
o Có đạo đức nghề nghiệp, có tinh thần trách nhiệm và có tính kỷ luật cao và
thể hiện tác phong công nghiệp.
o Tinh thần tự học, tự cập nhật kiến thức chuyên ngành nhằm đáp ứng nhu cầu
ngày càng cao của xã hội hiện đại.
o Có khả năng giao tiếp hiệu quả, làm việc độc lập, khả năng hợp tác và làm
việc theo nhóm
 Cơ hội nghề nghiệp:
Sinh viên tốt nghiệp được cấp bằng đại học chính quy và danh hiệu kỹ sư Công
nghệ Kỹ thuật Hóa học có thể đảm nhận các vị trí sau:
o Nhân viên kỹ thuật hoặc cán bộ quản lý tại các công ty sản xuất sơn, hóa chất,
dược phẩm, các trung tâm phân tích.
o Nhân viên kỹ thuật hoặc cán bộ điều hành tại các xưởng in báo, tạp chí, bao
bì, các công ty sản xuất vật liệu ngành in 2 chiều và 3 chiều.
Chính quy
Chương trình đào tạo ngành Công nghệ Kỹ thuật Hóa học bậc Đại học 3
o Nhân viên kỹ thuật hoặc cán bộ quản lý tại trung tâm công nghiệp bao bì,
công nghiệp dệt, composite, dược phẩm.
o Ngoài ra, họ cũng có thể tham gia nghiên cứu, giảng dạy hoặc học tiếp để
nâng cao trình độ tại các Viện, trường Đại học,… trong và ngoài nước.
II. THỜI GIAN ĐÀO TẠO:
Toàn bộ khối lượng chương trình sẽ được tổ chức thực hiện trong 4.5 năm học

,phân bổ trong 09 học kỳ và 3 học kỳ Co-op.
III. KHỐI LƯỢNG KIẾN THỨC TOÀN KHÓA:
Tổng khối lượng chương trình: (Chưa kể 3 học kỳ Co-op) 141 tín chỉ
Trong đó:
+ Lý thuyết: 93 tín chỉ
+ Thực hành: 41 tín chỉ
+ Đồ án tốt nghiệp: 07 tín chỉ
IV. ĐỐI TƯỢNG TUYỂN SINH: theo quy định chung
V. QUY TRÌNH ĐÀO TẠO, ĐIỀU KIỆN TỐT NGHIỆP: theo quy định hiện hành
tại Trường Đại học Trà Vinh
VI. THANG ĐIỂM: theo quy định hiện hành tại Trường Đại học Trà Vinh
VII. NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH:
7.1. Kiến thức giáo dục đại cương 47 tín chỉ
o Khối kiến thức lý luận chính trị: 10 tín chỉ
o Khối kiến thức Ngoại ngữ theo quy định 08 tín chỉ
o Khối kiến thức Giáo dục thể chất: 05 tín chỉ
o Khối kiến thức Giáo dục quốc phòng – an ninh: 165 tiết
7.2. Kiến thứcngoại khóa 04 tín chỉ
7.3. Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp 90 tín chỉ
o Khối kiến thức cơ sở ngành: 64tín chỉ
o Khối kiến thức chuyên ngành: 19 tín chỉ
 Bắt buộc: 13 tín chỉ
 Tự chọn: 06* tín chỉ
o Đồ án tốt nghiệp : 07 tín chỉ
Chưa kể khối kiến thức Giáo dục thể chất và Giáo dục Quốc phòng – an ninh




KHUNG CHƯƠNG TRÌNH KHÓA 2011


Chính quy
Chương trình đào tạo ngành Công nghệ Kỹ thuật Hóa học bậc Đại học 4



STT
MÔN HỌC
T. số
Tín chỉ
Số tín chỉ

LT TH
A. Khối kiến thức giáo dục ñại cương: 47 tín chỉ

1. Các môn Lý luận chính trị: 10 tín chỉ

1
Những nguyên lý cơ bản của Chủ nghĩa Mác –
Lênin
5 5

2
Tư tưởng Hồ Chí Minh
2 2

3
Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt
Nam
3 3


2. Các môn học ñại cương: 37 tín chỉ

4
Giáo dục thể chất 1
1 1

5
Giáo dục thể chất 2
1 1

6
Giáo dục thể chất 3
1 1

7
Giáo dục thể chất 4
1 1

8
Giáo dục thể chất 5
1 1

9
Giáo dục quốc phòng
(165 tiết)

10
Anh văn chuyên ngành 1
2 1 1


11
Anh văn chuyên ngành 2
2 1 1

13
Anh văn chuyên ngành 3
2 1 1

14
Anh văn chuyên ngành 4
2 1 1

15
Vật lý đại cương
4 3 1

16
Đại số tuyến tính
2 1 1

17
Tin học đại cương
3 2 1

18
Cơ học lưu chất
3 3 0

19

Vi tích phân
4 3 1

20
Vẽ kỹ thuật
3 3 0

21
Thống kê và phân tích dữ liệu
3 2 1

22
Kỹ thuật điện
2 1 1

23
Pháp luật về sở hữu trí tuệ
1 1 0

24
Hóa đại cương
4 3 1

B. Kiến thức ngoại khóa: 04 tín chỉ

25
Kỹ năng tiếp cận nghề nghiệp
2 1 1

26

Phương pháp nghiên cứu khoa học
2 1 1

C. Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp:

1. Các môn cơ sở ngành: 64 tín chỉ

27
Cơ sở thiết kế máy và thiết bị hóa học
2 1 1

28
Cơ sở thiết kế nhà máy hóa chất
2 1 1

29
Quá trình và thiết bị trong CNHH
2 0 2

Chính quy
Chương trình đào tạo ngành Công nghệ Kỹ thuật Hóa học bậc Đại học 5
30
Kỹ thuật phản ứng
3 3 0

31
Truyền khối
3 3 0

32

Truyền nhiệt
3 3 0

33
Lab View
3 2 1

34
Hóa học vô cơ I
3 2 1

35
Hóa học hữu cơ I
4 3 1

36
Hóa học phân tích I
4 2 2

37
Hóa học hữu cơ II
3 2 1

38
Hóa học phân tích II
4 2 2

39
Hóa lý I
5 3 2


40
Hóa lý II
3 2 1

41
Hóa học vô cơ II
3 2 1

42
Phân tích công cụ I
4 2 2

43
Phân tích công cụ II
2 1 1

44 Hóa học xanh 2 1 1

45
Ứng dụng tin học trong công nghệ hóa học
3 2 1

46 Quản lý chất lượng 2 2 0

47 An toàn quá trình 2 2 0

48 Đồ án Quá trình và Thiết bị trong CNHH 2 0 2

2. Các môn chuyên ngành: 19 tín chỉ



2.1 Các môn bắt buộc

49
Hóa học và Hóa lý Polymer
4 3 1

50
Tính chất lý hóa của vật liệu Nano
3 3 0

51
Hóa học và Hóa lý Polymer linh hoạt I
4 3 1

52
Organic and Printed Electronics
2 1 1

Tổng cộng
13 10 3

2.2 Các môn học tự chọn theo hướng chuyên ngành

Chuyên ngành Ứng dụng polymer phân hủy sinh học
53
Ứng dụng vật liệu phân hủy sinh học từ sinh
khối
3 2 1


54
Polymer phân hủy sinh học
3 2 1

Chuyên ngành Ứng dụng công nghệ in 2D và 3D

55
Công nghệ in
3 2 1

56
Công nghệ tạo hình 2 chiều và 3 chiều
3 2 1

Chuyên ngành Ứng dụng chất dẻo linh hoạt và vật liệu nano

57
Hóa học và Hóa lý Polymer linh hoạt II
3 2 1

×