Khoa CN TĐH Một số lệnh cơ bản Autocad 2007
1
một số LệNH CƠ BảN 2d TRONG AUTOCAD 2007
1. lệnh vẽ đ-ờng tròn: Circle (C)
a) Sử dụng tâm v bán kính hoặc đờng kính ( Center, Radius hoặc Diameter)
c
chọn vị trí tâm
kích th-ớc bán kính
ấn phím Esc.
c
chọn vị trí tâm
d
kích th-ớc đ-ờng kính
ấn phím Esc.
b) Vẽ đ-ờng tròn đi qua 3 điểm xác định tr-ớc
c
3p
chọn vị trí của 3 điểm
c) Vẽ đ-ờng tròn đi qua 2 điểm (điểm đầu và điểm cuối của đ-ờng kính)
c
2p
chọn vị trí của điểm đầu và điểm cuối của đ-ờng kính
ấn phím
Esc.
d) Đờng tròn tiếp xúc 2 đối tợng v có bán kính R
c
TTR
chọn hai đối t-ợng tiếp xúc với đ-ờng tròn
kích th-ớc bán
kính
ấn phím Esc.
2. Lệnh vẽ cung tròn: ARC (A)
a) Cung tròn đi qua 3 điểm ( 3 Point )
A
chọn vị trí 3 điểm
ấn phím Esc.
b) Vẽ cung với điểm đầu, tâm, điểm cuối ( Start, Center, End )
A
chọn vị trí điểm đầu
CE
chọn vị trí tâm
chọn vị trí điểm cuối
ấn phím Esc.
c) Vẽ cung với điểm đầu tâm và góc ở tâm ( Start, Center, Angle )
A
chọn vị trí điểm đầu
CE
chọn vị trí tâm
A
chọn góc
ấn
phím Esc.
Khoa CN TĐH Một số lệnh cơ bản Autocad 2007
2
3. Lệnh vẽ đa giác đều: Polygon (POL)
a) Vẽ đa giác đều ngoại tiếp đờng tròn
POL
nhập số cạnh của đa giác
chọn vị trí tâm
C
chọn bán kính
đ-ờng tròn nội tiếp đa giác (là điểm giữa một cạnh đa giác)
ấn phím Esc.
b) Vẽ đa giác đều nội tiếp đờng tròn
POL
nhập số cạnh của đa giác
chọn vị trí tâm
I
chọn bán kính
đ-ờng tròn ngoại tiếp đa giác
ấn phím Esc.
c) Vẽ đa giác đều theo cạnh của đa giác
POL
nhập số cạnh của đa giác
E
chọn vị trí điểm đầu và điểm cuối
của cạnh đa giác
ấn phím Esc
4. Lệnh vẽ hình chữ nhật Rectang (REC)
REC
chọn vị trí ban đầu (góc thứ nhất) của hình chữ nhật
nhập kích
th-ớc chiều ngang
phím Tab
nhập kích th-ớc chiều ngang
ấn phím Esc
REC
chọn vị trí ban đầu (góc thứ nhất) của hình chữ nhật
chọn vị trí kết
thúc (góc thứ hai) của hình chữ nhật
ấn phím Esc
5. Lệnh vẽ Elip Ellipse (EL)
a) Nhập tọa độ một trục v khoảng cách nửa trục còn lại
EL
vị trí đầu trên trục 1
vị trí cuối trên trục 1
độ dài nửa trục 2
ấn
phím Esc
b) Tâm v các trục
EL
C
vị trí của tâm
khoảng cách nửa trục 1
khoảng cách nửa trục
2
ấn phím Esc
c) Vẽ cung Elip
EL
A
vị trí đầu trên trục 1
vị trí cuối trên trục 1
độ dài nửa trục
2
vị trí ban đầu của cung elip
vị trí cuối của cung elip
ấn phím Esc
Khoa CN TĐH Một số lệnh cơ bản Autocad 2007
3
6. Lệnh di chuyển các đối t-ợng: MOVE (M)
M
Chọn đối t-ợng cần di chuyển
chọn một điểm A bất kỳ trên đối t-ợng
giữ nguyên chuột trái di chuyển điểm A đến vị trí mới
ấn phím Esc
7. Lệnh sao chép đối t-ợng: COPY (CO)
CO
Chọn đối t-ợng cần sao chép
chọn một điểm A bất kỳ trên đối
t-ợng
giữ nguyên chuột trái di chuyển điểm A đến 1 hay nhiều vị trí mới
ấn
phím Esc
8. Lệnh quay đối tợng xung quanh một điểm: Rotate (RO)
RO
chọn đối t-ợng cần quay
chọn tâm quay
chọn góc quay (quay
ng-ợc kim đồng hồ mang dấu +)
9. Lệnh thay đổi tỷ lệ của đối t-ợng: Scale (SC)
SC
chọn đối t-ợng cần thay đổi tỷ lệ
chọn điểm chuẩn l điểm đứng
yên khi thay đổi tỷ lệ
chọn tỷ lệ
ấn phím Esc
10. Lệnh đối xứng qua trục: Mirror (MI)
MI
chọn đối t-ợng cần lấy đối xứng
chọn 2 điểm bất kỳ trên trục đối
xứng (chọn N: giữ lại đối t-ợng cần lấy đối xứng; chọn Y: xóa bỏ đối t-ợng cần
lấy đối xứng)
ấn phím Esc.
11. Lệnh cắt đối tợng giữa hai đối tợng giao Trim (TR)
Lệnh Trim dùng để xoá đoạn cuối của đối tợng đợc giới hạn bởi một đối tợng
giao hoặc đoạn giữa của đối tợng đợc giới hạn bởi hai đối tợng giao.
TR
chọn các đ-ờng chặn
chọn đối t-ợng cần cắt
ấn phím Esc.
hoặc: TR
chọn đối t-ợng cần cắt
ấn phím Esc.
12. Lệnh cắt mở rộng Extrim
Lệnh Extrim dùng để cắt bỏ tất cả phần thừa ra về một phía no đó so với đờng
chặn.
Extrim
chọn đ-ờng chặn
chọn phía cần cắt so với đối t-ợng
ấn phím
Esc.
Khoa CN TĐH Một số lệnh cơ bản Autocad 2007
4
13. Lệnh xén một phần đối tợng giữa hai điểm chọn Break (BR)
Lệnh Break cho phép ta xén một phần của đối tợng Arc, Line, Circle, Đoạn
đợc xén giới hạn bởi hai điểm mà ta chọn. Nếu ta xén một phần của đờng tròn thì đoạn
đợc xén nằm ngợc chiều kim đồng hồ v bắt đầu từ điểm chọn thứ nhất.
BR
chọn đối t-ợng mà ta muốn xén
F
chọn điểm đầu tiên của đoạn
cần xén
chọn điểm cuối cùng của đoạn cần xén
ấn phím Esc.
14. Lệnh chia đối t-ợng thành nhiều đoạn bằng nhau: Divide (DIV)
DIV
chọn đối t-ợng cần chia
nhập số đoạn bằng nhau
ấn phím Esc.
Cách chọn điểm chia: Format
Point Style
chọn dạng điểm
15. Lệnh vẽ mũi tên LE
LE
chọn điểm đầu mũi tên
chọn điểm cuối mũi tên
ấn phím Esc
Để hiệu chỉnh mũi tên ta kích đúp chuột trái vào mũi tên
16. Lệnh vẽ các đờng cong: Spline (SPL)
17. Lệnh vẽ miền đợc tô đặc: SOLID
Mỗi 2D Solid đợc mô tả bởi 3 hoặc 4 cạnh. Với các hình 3 cạnh thì cách nhập
tơng đối đơn giản chỉ việc bấm chọn 3 điểm liên tiếp không thẳng hng ta sẽ có mộ t
miếng tam giác tô đặc. Riêng với hình Solid 4 cạnh khi khai báo điểm phải chú ý thứ tự
điểm nhập vo. Nếu điểm (1) - (2) l mô tả cạnh thứ nhất thì (3) - (4) l mô tả cạnh đối
diện nhng phải có cùng hớng với (1) - (2).
Hình 3 cạnh: SOLID
chọn điểm thứ nhất
chọn điểm thứ hai
chọn điểm thứ
ba
Hình 4 cạnh: SOLID
chọn điểm thứ nhất
chọn điểm thứ hai
chọn điểm thứ ba
chọn điểm thứ t-
2
3
2
1
4
3
1
2
3
1
1
Khoa CN TĐH Một số lệnh cơ bản Autocad 2007
5
18. Lệnh tạo các đối tợng song song với các đối tợng cho trớc Offset (O)
Lệnh Offset dùng để tạo các đối tợng song song theo hớng vuông góc với các
đối tợng đợc chọn. Đối tợng đợc chọn có thể l Line, Circle, Arc, Pline
Nhập khoảng cách: O
nhập khoảng cách giữa hai đối tợng //
chọn đối tợng
cần tạo //
chọn điểm bất kì về phía cần tạo đối tợng //
Truy bắt điểm: O
T
chọn đối tợng cần tạo //
truy bắt điểm m đối tợng
mới đợc tạo đi qua
19. Lệnh kéo di đối tợng đến đối tợng chặn: Extend (EX)
EX
chọn các đối t-ợng chặn
chọn các đối t-ợng cần kéo dài
20. Lệnh thay đổi chiều di đối tợng: Lengthen (LEN)
Dùng để thay đổi chiều di ( kéo di hay lm ngắn lại ) các đối tợng l đoạn
thẳng hay cung tròn.
a) Thay đổi chiều di đối tợng bằng cách nhập vo khoảng tăng. Giá trị khoảng tăng
âm thì lm giảm kích thớc, giá trị khoảng tăng dơng lm tăng kích thớc.
LEN
DE
nhập khoảng cách tăng
chọn đối tợng cần thay đổi kích
th-ớc (nếu muốn đối t-ợng tăng, giảm kích th-ớc về phía nào thì kích chuột trái vào phía
đó của đối t-ợng)
b) Thay đổi chiều di đối tợng theo phần trăm so với tổng chiều di đối tợng đợc
chọn.
LEN
PERCENT
nhập tỷ lệ phần trăm
chọn đối tợng cần thay đổi
kích th-ớc (nếu muốn đối t-ợng tăng, giảm kích th-ớc về phía nào thì kích chuột trái vào
phía đó của đối t-ợng)
c) Thay đổi tổng chiều di của một đối t-ợng.
LEN
TOTAL
Nhập giá trị mới vo
Chọn đối tợng cần thay đổi
Khoa CN TĐH Một số lệnh cơ bản Autocad 2007
6
21. Lệnh vẽ các đoạn thẳng có độ dy: TRACE
TRACE
nhập giá trị độ dày
chọn điểm đầu tiên của đoạn thẳng 1
chọn điểm cuối của đoạn thẳng 1
chọn điểm cuối của đoạn thẳng2 (điểm đầu tiên của
đoạn thẳng 2 trùng với điểm cuối của đoạn thẳng 1)
22. Xoay đối t-ợng đến một ph-ơng cho tr-ớc: AL
23. Lệnh vẽ điểm: Point (PO)
PO
chỉ vị trí điểm
ấn phím Esc
24. Lệnh chia đối tợng ra các đoạn có chiều di bằng nhau: Measure (ME)
Tơng tự Divide lệnh Measure dùng để chia đối tợng ( Lin e, Arc, Circle, Pline,
Spline) thnh các đoạn có chiều di cho trớc bằng nhau. Tại các điểm chia của đối tợng
sẽ xuất hiện một điểm. Đối tợng đợc chia vẫn giữ nguyên các tính chất đối tợng ban
đầu.
ME
chọn đối t-ợng cần chia (muốn điểm chia bắt đầu từ phía nào thì kích chuột trái
về phía đó của đối t-ợng)
chọn độ dài của mỗi đoạn cần chia
ấn phím Esc
25. Lệnh sao chép dãy Array (AR)
Lệnh Array dùng để sao chép các đối tợng đợc chọn thnh dãy theo hng v cột
(Rectangular array, sao chép tịnh tiến (copy) hay sắp xếp chung quanh tâm (Polar array,
sao chép(copy) v quay (rotate). Các dãy ny đợc sắp xếp cách đều nhau. Khi thực hiện
lệnh sẽ xuất hiệnhộp thoại Array.
Nếu ta nhập lệnh -Array thì các dòng nhắc sẽ xuất hiện nh các phiên bản trớc
đó. Dùng để sao chép các đối tợng đợc chọn thnh dãy có số hng (rows) v số cột
(columns) nhất định hoặc tạo các dãy sắp xếp chung quanh một tâm của đờng tròn . Nếu
ta sử dụng lệnh -Array sẽ xuất hiện các dòng nhắc:
AR
:
Khoa CN T§H Mét sè lÖnh c¬ b¶n Autocad 2007
7
*) Hép tho¹i Rectangular Array:
*) Hép tho¹i Porla Array
Khoa CN TĐH Một số lệnh cơ bản Autocad 2007
8
26. Lệnh vát mép các cạnh: Chamfer (CHA)
*) CHA
(T
N
) D
Nhập khoảng cách vát mép trên đờng thứ nhất
Nhập khoảng cách vát mép trên đờng thứ hai
Chọn cạnh thứ nhất cần vát mép
Chọn cạnh thứ 2 cần vát mép
*) CHA
( T
N) D
Nhập khoảng cách thứ nhất
Nhập khoảng cách thứ
hai
P
chọn đa giác
*) CHA
( T
N
) A
Nhập khoảng cách vát mép trên đờng thứ nhất
Nhập giá trị góc đờng vát mép hợp với đờng thứ nhất
Chọn cạnh thứ nhất cần vát
mép
Chọn cạnh thứ 2 cần vát mép.
27. Lệnh vuốt góc hai đối tợng với bán kính cho trớc Fillet (F)
Dùng để tạo góc lợn hoặc bo tròn hai đối tợng. Trong khi thực hiện lệnh Fillet
ta phải nhập bán kính R sau đó mới chọn hai đối tợng cần Fillet .
*) F
T
N(
Tnếu muốn xóa bỏ góc đ-ợc vát)
R
Nhập bán kính
Chọn cạnh thứ nhất cần vuốt góc
Chọn cạnh thứ 2 cần vuốt góc
*) F
T
N(
Tnếu muốn xóa bỏ góc đ-ợc vát)
R
Nhập bán kính
P
Chọn đa giác
28. Vẽ đ-ờng đa tuyến: Pline (PL)
Khoa CN TĐH Một số lệnh cơ bản Autocad 2007
9
29. Đơn vị đo bản vẽ
UNITS
30. Tạo khối BLOCK (B)
B
31. Chèn block vào bản Vù: Insert (I)
I
32. Lệnh lu Block thành File để dùng nhiều lần: Wblock (W)
W
33. Lệnh phá vỡ Block : Xplode (X)
X
Khoa CN TĐH Một số lệnh cơ bản Autocad 2007
10
34. Tạo lớp: Layer (LA)
Trong các bản vẽ AutoCad các đối tợng có cùng chức năng thờng đợc nhóm
thành một lớp (layer). Ví dụ lớp các đờng nét chính, lớp các đờng tâm, lớp ký hiệu mặt
cắt, lớp lu các kích thớc, lớp lu văn bản
Mỗi lớp có thể gán các tính chất nh: Màu (color) dạng đờng (linetype), chiều
rộng nét vẽ (Line weight). Ta có thể hiệu chỉnh trạng thái của lớp nh mở (on), tắt (off),
khó (lock) mở khoá (unlock), đóng băng (freeze) và tan băng (thaw). Các đối tợng vẽ
trên lớp có thể xuất hiện hoặc không xuất hiện trên màn hình hoặc trên giấy vẽ.
Khi ta tạo bản vẽ mới thì trên bản vẽ này chỉ có một lớp là lớp 0. Các tính chất
đợc gáncho lớp 0 là : Màu White (trắng), dạng đờng Continuous (liên tục), chiều rộng
nét vẽ là 0,025mm ( bản vẽ hệ mét) và kiểu in là Normal. Lớp 0 ta không thể nào xoá
hoặc đổi tên.
LA
Khoa CN TĐH Một số lệnh cơ bản Autocad 2007
11
*) Gán v thay đổi mu cho lớp :
Nếu click vo nút vuông nhỏ chọn mu sẽ xuất hiện hộp thoại Select Corlor (hình
sau) v theo hộp thoại ny ta có thể gán mu cho lớp sau đó nhấn nút OK để chấp nhận.
*) Gán dạng đờng cho lớp :
Chọn lớp cần thay đổi hoặc gán dạng đờng. Nhấn vo tên dạng đờng của lớp
(cột Linetype) khi đó sẽ xuất hiện hộp thoại Select Linetype (hình sau) sau đó chọn dạng
đờng mong muốn sau đó nhấn nút OK.
Đầu tiên trên bản vẽ chỉ có một dạng đờng duy nhất l CONTINUOUS để sử
dụng các dạng đờng khác trong bản vẽ ta nhấn vo nút LOAD trên hộp thoại Select
Linetype. Khi đó xuất hiệnhộp thoại Load or Reload Linetype sau đó ta chọn các dạng
đờng cần dùng v nhấn nút OK. Sau đó dạng đờng vừa chọn sẽ đợc tải vo hộp thoại
Select Linetype
Khoa CN TĐH Một số lệnh cơ bản Autocad 2007
12
*) Gán chiều rộng nét vẽ:
Gán chiều rộng nét cho từng lớp theo trình tự sau.Trong hộp thoại tạo lớp ta nhấn
vo cột LineWeight của lớp đó sẽ xuất hiện hộp thoại LineWeight (hình sau) . Sau đó ta
chọn độ rộng nét cần gán cho lớp đó cuối cùng nhấn OK
*) Gán lớp hiện hnh:
Ta chọn lớp v nhấn nút Current. Lúc ny bên phải dòng Current Layer của hộp
thoại Layer Properties Manager sẽ xuất hiện tên lớp hiện hnh m ta vừa chọn. Nếu một
lớp l hiện hnh thì các đối tợng mới đợc tạo trên lớp ny sẽ có các tính chất của lớp
ny
Khoa CN TĐH Một số lệnh cơ bản Autocad 2007
13
*) Thay đổi trạng thái của lớp:
Tắt mở (ON/OFF) ta nhấn vo biểu tợng trạng thái ON/OFF. Khi một lớp đợc
tắt thì các đối tợng sẽ không hiện trên mn hình. Các đối tợng của lớp đợc tắ t vẫn có
thể đợc chọn nếu nh tại dòng nhắc "Select objects" của các lệnh hiệu chỉnh ta dùng lựa
chọn All để chọn đối tợng.
*) Đóng băng v lm tan băng (FREEZE/THAW):
Ta nhấn vo biểu tợng trạng thái FREEZE/THAW. Các đối tợng của lớp đóng
băng không xuất hiện trên mn hình v ta không thể hiệu chỉnh các đối tợng ny (
Không thể chọn các đối tợng trên lớp bị đóng băng kể cả lựa chọn All). Trong quá trình
tái hiện bản vẽ bằng lệnh Regen, Zoom các đối tợng của lớp đóng băng không tính
đến v giúp cho quá trình tái hiện đợc nhanh hơn. Lớp hiện hnh không thể đóng băng.
*) Khoá lớp (LOCK/UNLOCK):
Ta nhấn vo biểu tợng trạng thái LOCK/UNLOCK đối tợng của lớp bị khoá sẽ
không hiệu chỉnh đợc ( không thể chọn tại dòng nhắc "Select objects" ) tuy nhiên ta vẫn
thấy trên mn hình v có thể in chúng ra đợc.
*) Xoá lớp (DELETE):
Ta có thể dẽ dng xoá lớp ủaừ tạo ra bằng cách chọn lớp v nhấn vo nút Delete.
Tuy nhiên trong một số trờng hợp lớp đợc chọn không xoá đợc m sẽ có thông báo
không xoá đợc nh lớp 0 hoặc các lớp bản vẽ tham khảo ngoi v lớp chứa các đối tợng
bản vẽ hiện hnh.
35. ẩn lớp: Layiso
Khi ta muốn thao tác với một lớp, nếu để cả các lớp khác thì nhìn rất rối mắt. Ta sẽ
giữ lại những lớp cần thiết và cho ẩn các lớp còn lại
LAYISO
chọn lớp không muốn ẩn
36. Hiện lớp: Layon
37. Giới hạn không gian vẽ: LIMITS
Sau khi khởi động chơng trình AutoCad, nhấp chuột vào Start from scartch và
chọn hệ đo là Metric, ta sẽ đợc một màn hình của không gian làm việc có độ lớn mặc
định là 420, 297 đơn vị. Nếu quy ớc 1 đơn vị trên màn hình tơng ứng với 1 mm ngoài
Khoa CN TĐH Một số lệnh cơ bản Autocad 2007
14
thực tế, ta sẽ vẽ đợc đối tợng có kích 42 cm x 29,7 cm. Nếu để vẽ công trình, không
gian đó rất chật hẹp. Do vậy ta cần định nghĩa một không gian làm việc lớn hơn.
LIMITS
nhập chiều dài bản vẽ
phím TAB
nhập chiều rộng bản vẽ
38. Thu không gian đã đợc giới hạn vào trong màn hình: ZOOM (Z)
Z
A
(hiển thị tất cả bản vẽ trên màn hình máy tính)
39. Cách thêm lệnh tắt trong Auto Cad
Trong Autocad đại đa số mỗi lệnh đều có một lệnh tắt riêng, việc sử dụng lệnh tắt
sẽ giúp ta thao tác nhanh hơn. Autocad sử dụng cho rất nhiều ngành, mỗi ngành thì chỉ sử
dụng một số lệnh đặc thù với ngành, vì vậy ta sẽ đặt thêm lệnh tắt cho mỗi lệnh (lệnh tắt
mặc định trong cad không thay đổi) nhằm giúp việc thao tác nhanh hơn.
Ví dụ: Lệnh COPY có lệnh tắt mặc định là CO, ta thêm lệnh tắt mới là CC. Lúc
này ta sử dụng đ-ợc cả hai lệnh tắt là CC và CO.
Express
Tools
Command Alias Editor
Edit
To khi liờn kt : Draw Boundary Pickpoint (Chn mt im trong vựng liờn kt)