Tải bản đầy đủ (.doc) (122 trang)

Thực trạng và những kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả của công tác nghiên cứu phương pháp áp dụng EMA cho nhà máy nhiệt điện uông bí

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (738.45 KB, 122 trang )

Luận văn tốt nghiệp ĐH KTQD
Bìa chính
Bìa phụ
Mục lục
DANH MỤC CÁC KÍ HIỆU VIẾT TẮT
ATLĐ An toàn lao động
BVMT Bảo vệ môi trường
BHLĐ Bảo hộ lao động
CHLB Đức Cộng Hòa Liên Bang Đức
CBCNV Cán bộ công nhân viên
EPA Cơ quan môi trường của Mỹ
ESP Khử bụi tro
ECA (Environmental Cost Accounting) Hạch toán chi phí môi trường
EMA (Environmental Management Accounting)Hạch toán quản lý môi trường
FGD Khử lưu huỳnh (khử bụi SO
2
)
FCA (Full Cost Accounting) Hạch toán chi phí đầy đủ
HTTT Hạch toán truyền thống
IFAC Liên đoàn kế toán quốc tế
MEMA Hạch toán quản lý môi trường tiền tệ
MT Môi trường
PEMA Hạch toán quản lý môi trường phi tiền tệ
PCCC Phòng cháy chữa cháy
QLMT Quản lý môi trường
TCVN Tiêu chuẩn Việt Nam
TCA (Total Cost Accounting) Hạch toán chi phí toàn bộ
UNDSD Cơ quan phát triển bền vững của Liên Hiệp Quốc

1
Luận văn tốt nghiệp ĐH KTQD


M ỤC L ỤC
Bìa chính 1
Bìa phụ 1
Mục lục 1
DANH MỤC CÁC KÍ HIỆU VIẾT TẮT 1
LỜI MỞ ĐẦU 1
Nội dung bố cục của đề tài được trình bày như sau: 2
Chương 1: PHƯƠNG PHÁP LUẬN HẠCH TOÁN QUẢN LÝ MÔI
TRƯỜNG 4
1.1 GIỚI THIỆU VỀ HẠCH TOÁN QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG 4
Các khái niệm liên quan đến hạch toán quản lý môi trường 4
1.1.1.2 Hạch toán quản lý (MA) 4
1.1.1.3 Hạch toán môi trường (EA) 7
1.1.1.4 Hạch toán quản lý môi trường (EMA) 9
1.1.2. Các khái niệm về chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm 12
1.1.3. Vì sao phải hạch toán quản lý môi trường 13
1.1.3.1. EMA khắc phục nhược điểm của hệ thống hạch toán truyền
thống 13
- Không tách biệt rõ khía cạnh môi trường 13
- Không cung cấp thông tin về thiệt hại môi trường 14
1.1.3.2. Lợi ích của hạch toán quản lý môi trường 15
- Tiết kiệm chi phí tài chính cho doanh nghiệp 15
- Nâng cao khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp 16
- Làm hài lòng và củng cố lòng tin đối với các bên liên quan 16
- Tạo ra những lợi thế có tính chiến lược 17
- Trong hệ thống HTTT các thông tin về chi phí môi trường thường
bị ẩn đi trong tài khoản chi phí chung 17
1
Luận văn tốt nghiệp ĐH KTQD
1.2. NỘI DUNG CỦA HẠCH TOÁN QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG 17

1.2.1 Hạch toán quản lý môi trường tiền tệ (MEMA) 18
1.2.2 Hạch toán quản lý môi trường phi tiền tệ (PEMA) 18
1.3. CÁC BƯỚC HẠCH TOÁN QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG 21
1.3.1. Đạt được sự xác nhận và cam kết của cấp quản lý cao nhất 21
1.3.2. Thành lập nhóm thực hiện 21
1.3.3. Xác định quy mô, giới hạn của hệ thống đề xuất 22
1.3.4. Thu thập toàn bộ thông tin tài chính và vật chất 22
1.3.5. Nhận dạng các chi phí môi trường 22
1.3.6. Xác định các doanh thu tiềm năng bất kì hay các cơ hội cắt
giảm chi phí 24
- Tiền trợ cấp, tiền thưởng 24
- Các khoản khác 24
1.3.7. Đánh giá các chi phí và doanh thu được xử lý như thế nào
trong các hệ thống hạch toán hiện hành 25
1.3.8. Xây dựng các giải pháp 26
1.3.9. Đánh giá các giải pháp, đề xuất thay đổi hệ thống và thực hiện
27
1.3.10. Theo dõi kết quả 27
1.4 NHỮNG ỨNG DỤNG HẠCH TOÁN QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG
THỰC TẾ 27
1.4.1. Thế giới 27
1.4.2. Vi?t Nam 33
1.4.2.1 Trang trại nuôi tôm tại cà mau 34
1.4.2.2 Doanh nghiệp chế biến thực phẩm tại Huế 34
1.4.2.3 Nhà máy sản xuất Bia ở Phú Yên 35
Chương 2: HẠCH TOÁN CHI PHÍ MÔI TRƯỜNG 36
2
Luận văn tốt nghiệp ĐH KTQD
37
2.2 Nguyên tắc xác định các chi phí môi trường 37

2.3 Các dạng chi phí môi trường 41
Phân tích chi tiết như sau: 42
2.3.1 Chi phí loại 1: Chi phí xử lý chất thải 42
Các chi phí liên quan đến việc xử lý chất thải bao gồm: 42
- Khấu hao các thiết bị có liên quan 42
- Các khoản tiền phạt và bồi thường thiệt hại 43
- Đảm bảo nghĩa vụ pháp lý về môi trường 44
- Dự phòng chi phí làm sạch, chi phí cải tạo khôi phục địa điểm 44
2.3.2 Chi phí loại 2: Chi phí quản lý giảm thiểu và quản lý môi
trường 44
- Các dịch vụ bên ngoài đối với quản lý môi trường 44
- Nhân lực đối với hoạt động quản lý môi trường nói chung 44
- Nghiên cứu và phát triển 45
- Chi phí ngoại lệ đối với công nghệ sạch hơn 45
- Chi phí quản lý môi trường khác 45
2.3.3 Chi phí loại 3: Chi phí phân bổ cho bán sản phẩm và chất thải
45
2.3.4 Chi phí loại 4: Chi phí tái chế 46
Chương 3: TỔNG QUAN VỀ NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN 47
UÔNG BÍ 47
3.1 GIỚI THIỆU CHUNG VỀ NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN UÔNG BÍ 47
3.1.1 Vài nét về quá trình phát triển của nhà máy 47
3.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của nhà máy 48
Nhà máy nhiệt điện Uông Bí sau 31 năm đổi mới đã đóng góp mạnh
mẽ cho sự phát triển của toàn nền kinh tế cũng như địa phương: 48
3
Luận văn tốt nghiệp ĐH KTQD
3.1.3 Kết quả hoạt động kinh doanh của nhà máy trong những năm
gần đây 49
3.1.4. Định hướng hoạt động trong tương lai 50

- Về kinh tế: 50
- Về vấn đề môi trường: 51
3.2. PHÂN TÍCH CHU TRÌNH SẢN XUẤT ĐIỆN VÀ CHẤT THẢI
CỦA NHÀ MÁY 51
3.2.1. Đặc điểm của ngành điện 51
Sản phẩm 51
Nguyên liệu sử dụng 52
Thị trường 53
3.2.2 Chu trình sản xuất điện 53
3.2.2.1. Sơ đồ chu trình sản xuất điện và chất thải 53
3.2.2.2 Phân tích chu trình sản xuất điện và chất thải 56
Chu trình cung cấp nguyên nhiên liệu 56
(p.Kĩ Thuật) 56
(p.Kĩ Thuật) 57
- Quy trình cấp dầu FO: 58
- Hệ thống thổi không khí: 58
3.2.3. Chu trình nhiệt 59
Có thể phân tích như sau: 59
3.2.4. Chu trình xử lý chất thải 60
Hệ thống xử lý nước thải: 60
-Hệ thống thải tro xỉ: 62
-Hệ thống cấp nước: 63
Hệ thống xử lý khí thải: 64
3.3 HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG CỦA NHÀ MÁY 65
4
Luận văn tốt nghiệp ĐH KTQD
3.3.1 Các chất thải chính của nhà máy: 65
3.3.2 Các nguồn chất thải và phát sinh ô nhiễm 65
3.3.2.1 Khí thải 65
3.3.2.2 Nước thải 66

3.3.2.3 Tiếng ồn 67
3.3.2.4 Nhiệt độ 67
3.3.2.5 Độ rung 68
3.3.2 6 Chất thải rắn 68
3.3.3 Tác động đến môi trường và sức khỏe của con người 68
3.3.3.1 Môi trường không khí 68
3.3.3.2.Môi trường nước 69
3.3.3.3. Chất thải rắn 69
3.3.3.4. Ô nhiễm nhiệt 69
3.3.3.5. Tiếng ồn 70
3.3.3.6. Tình hình sức khỏe của người lao động 70
Nhận xét: 70
3.4. HIỆN TRẠNG QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG CỦA NHÀ MÁY 71
3.4.1 Hiện trạng quản lý khí thải 71
Nhà máy đã thực hiện những biện pháp giúp giảm thiểu ô nhiễm
không khí như: 71
3.4.2 Hiện trạng quản lý nước thải 72
3.4.3.Hiện trạng quản lý ô nhiễm nhiệt 72
3.4.4. Quản lý chất thải rắn: 73
3.4.5. Quản lý ô nhiễm tiếng ồn 73
3.4.6 Quản lý ô nhiễm hệ sinh thái và sức khỏe người lao động 74
Ngoài ra, nhà máy còn tiến hành thực hiện nhiều biện pháp ví dụ
như: 74
5
Luận văn tốt nghiệp ĐH KTQD
Sản xuất sạch hơn: 75
Ghi chú: khoảng cách (1), (2)là khoảng cách từ tâm ống khói đến
nhà máy tương ứng khi xây dựng lò than phun, lò tầng sôi 76
So sánh và kết luận: 77
Theo báo cáo hiện trạng môi trường do Viện bảo hộ lao động lập

tháng 4/1997 đã được bộ KHCN và môi trường phê duyệt thì khi đó
các vấn đề môi trường của nhà máy ô nhiễm nặng, cụ thể là: 77
Môi trường không khí: 77
Tiếng ồn: 77
Nước thải: 77
Theo kết quả quan trắc gần đây nhất vào tháng 11/2007 của trung
tâm phân tích FPD có một số kết luận như sau: 77
Rút ra kết luận: 79
Chương 4: ÁP DỤNG HẠCH TOÁN QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG CHO
NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN UÔNG BÍ 80
4.1.2.2 Tính toán giá thành của 1Kwh điện 81
Danh mục các chi phí môi trường theo ước tính của nhà máy năm
2006 84
XÁC ĐỊNH CÁC CHI PHÍ MÔI TRƯỜNG THEO EMA 85
4.2.1 Chi phí loại 1: chi phí xử lý chất thải và chất phát thải 85
Khấu hao các thiết bị có liên quan đến môi trường: 85
Bảo dưỡng và vận hành nguyên liệu và các dịch vụ 85
Tiền lương 85
Lệ phí và thuế 86
Tiền phạt 86
Bảo hiểm trách nhiệm pháp lý môi trường 87
Các khoản dự phòng cho các chi phí làm sạch và phục hồi 87
6
Luận văn tốt nghiệp ĐH KTQD
BẢNG TÓM TẮT CÁC CHI PHÍ LIÊN QUAN ĐẾN XỬ LÝ CHẤT
THẢI 87
3.2.2. Loại 2: chi phí quản lý giảm thiểu và quản lý môi trường: 89
Các dịch vụ bên ngoài cho quản lý môi trường 89
Tiền lương cho các hoạt động quản lý môi trường 89
Nghiên cứu và phát triển 89

Chi phí bổ sung cho công nghệ sạch hơn 90
Chi phí quản lý môi trường khác 90
Chi phí quan trắc môi trường định kì: 90
Các chi phí môi trường khác 90
4.2.3 Loại 3: Chi phí phân bổ cho bán sản phẩm và chất thải 91
4.2.4 Loại 4: Chi phí tái chế 94
4.3 DOANH THU MÔI TRƯỜNG 96
Lợi ích từ hệ thống tuần hoàn nước bao gồm: 96
- Tiết kiệm 97% lượng nước đầu vào: 96
- Tiết kiệm được 97% tương ứng chi phí xử lý nước thải đầu ra: 96
Doanh thu từ bán phế thải: 96
4.4 SO SÁNH VÀ KẾT LUẬN 97
Đánh giá so sánh: 98
Chương 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 101
5.1. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ VÀ ĐỀ XUẤT 101
5.2. KẾT LUẬN 105
DANH MỤC CÁC TÀI LIỆU THAM KHẢO 107
7
Luận văn tốt nghiệp ĐH KTQD
DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ
Bảng 1.1: Các cấp độ EMA Error: Reference source not found
Bảng 1.2: Nội dung EMA Error: Reference source not found
Bảng 1.3: Hiện trạng áp dụng EMA của các thành viên UN Error:
Reference source not found
Bảng 2.1: Chi phí môi trường Error: Reference source not found
B¶ng 2.2: Tæng qu¸t vÒ hÖ thèng chi phÝ m«i tr êng Error: Reference
source not found
Bảng 3.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty nhiệt điện Uông Bí
Error: Reference source not found
Bảng 3.2: Thành phần than được sử dụng trong nhà máy Error: Reference

source not found
Bảng 3.3: Phát thải khí của nhà máy Error: Reference source not found
Bảng 3.4: Tình hình sức khỏe của công nhân . Error: Reference source not
found
Bảng 3.5: Phân loại sức khỏe Error: Reference source not found
Bảng 3.6: Phương án sản xuất sạch hơn Error: Reference source not
found
Bảng 4.1: Thống kê chi phí sản xuất kinh doanh theo yếu tố đầu vào năm
2006 Error: Reference source not found
Bảng 4.2: Chi phí môi trường của nhà máy năm 2006 Error: Reference
source not found
Bảng 4.3: Chi phí xử lý chất thải Error: Reference source not found
Bảng 4.4: Chi phí bảo dưỡng và vận hành Error: Reference source not
found
8
Luận văn tốt nghiệp ĐH KTQD
Bảng 4.5: Tiền lương Error: Reference source not found
Bảng 4.6: Lệ phí và thuế Error: Reference source not found
Bảng 4.7: Chi phí Xử lý chất thải Error: Reference source not found
Bảng 4.8: Tổng hợp chi phí loại I theo các khía cạnh môi trường Error:
Reference source not found
Bảng 4.8: Chi phí dịch vụ bên ngoài Error: Reference source not found
Bảng 4.9: Chi phí Quan trắc môi trường Error: Reference source not
found
Bảng 4.10: Các chi phí môi trường khác Error: Reference source not
found
Bảng 4.11: Chi phí môi trường loại II Error: Reference source not found
Bảng 4.12: chi phí tái chế Error: Reference source not found
Bảng 4.13 Tổng kết các chi loại chi phí môi trường Error: Reference
source not found

Bảng 4.13: Tóm tắt doanh thu môi trường Error: Reference source not
found
Bảng 4.14: Bảng tổng kết chi phí và doanh thu môi trường Error:
Reference source not found
Bảng 4.15 : Báo cáo tài chính Error: Reference source not found
Bảng 4.16: Báo cáo tài chính có ECA Error: Reference source not found
H×nh 2.1: Ph©n lo¹i chi phÝ m«i tr êng . . Error: Reference source not found
Hình 2.2: Mô hình tảng băng ngầm Error: Reference source not found
Hình 1.3 : Điều chỉnh phân bổ chi phí môi trường theo EMA Error:
Reference source not found
9
Luận văn tốt nghiệp ĐH KTQD
Hình 3.5: Chu trình nhiệt của hơi và nước Error: Reference source not
found
Hình 3.6: sơ đồ xử lý tuần hoàn nước thải Error: Reference source not
found
Hình 3.7: Sơ đồ xử lý nước thải của nhà máy Error: Reference source not
found
Hình 3.8: sơ đồ hệ thống thải tro xỉ Error: Reference source not found
Hình 3.4 : Hệ thống cấp dầu và hệ thống gió . Error: Reference source not
found
Hình 3.9: Sơ đồ lọc bụi tĩnh điện Error: Reference source not found
Hình 4.1: Sơ đồ dòng nguyên vật liệu Error: Reference source not found
Hình 4.6: Các chi phí môi trường theo phương pháp truyền thống . Error:
Reference source not found
Hình 4.3: Sơ đồ chuyển hóa dòng nguyên liệu và năng lượng Error:
Reference source not found
Hình 4.4 : Sơ đồ dòng vật liệu / kwh điện Error: Reference source not
found
Hình 4.5 : Biểu đồ ECA trên giá thành 1kwh điện Error: Reference

source not found
Hình 4.7 : Biểu đồ biểu diễn các chi phí theo EMA Error: Reference
source not found
Hình 4.2: Biểu đồ thể hiện chi phí xử lý chất thải trong cơ cấu giá thành
Error: Reference source not found
10
Luận văn tốt nghiệp ĐH KTQD
LỜI MỞ ĐẦU
Lí do chọn đề tài
Trước sự tăng lên nhanh chóng về mức độ ô nhiễm và tác động tiêu cực của
các hoạt động kinh tế đã làm ảnh hưởng ngày càng lớn đến vấn đề sức khỏe của con
người, suy thoái môi trường sinh thái và cạn kiệt nguồn tài nguyên. Với đà phát
triển hiện nay, và việc tập trung phát triển các ngành khai thác tài nguyên và các
ngành công nghiệp gây ô nhiễm đang là vấn đề cần quan tâm không chỉ ở các nước
đang phát triển.
Một thực tế hiện nay là có nhiều sản phẩm hoặc dịch vụ môi trường chưa được
đánh giá đúng và chưa được hạch toán đầy đủ vào hệ thống hạch toán hiện hành.
Một số chi phí cho xử lý ô nhiễm môi trường còn chưa được nhận biết đầy đủ. Điều
này có thể sẽ dẫn đến hậu quả là đưa ra những quyết định quản lý sai lầm dựa trên
những số liệu thiếu chính xác và thông tin không đầy đủ. Chính vì vậy EMA là một
công cụ cần thiết không chỉ giúp doanh nghiệp đáp ứng các yêu cầu bảo vệ môi
trường mà còn cải thiện hiệu quả kinh tế, nâng cao năng lực cạnh tranh.
EMA đang là một phương pháp hết sức mới mẻ ở Việt Nam cũng như các
quốc gia khác trên thế giới. Hơn nữa, đây là một tri thức khó, việc nghiên cứu, triển
khai áp dụng nó vào Việt Nam đang đi những bước khởi đầu. Cho tới nay chỉ có
một số nghiên cứu ban đầu với quy mô nhỏ và độ tin cậy chưa cao do hạn chế về
nguồn số liệu và thu thập số liệu.
Sở dĩ chọn chủ đề nghiên cứu là EMA cho ngành nhiệt điện chạy than bởi vì
thực tế đây là một trong những ngành tiêu tốn một nguồn tài nguyên thiên nhiên
khổng lồ, có tiềm năng hủy hoại nhất tới môi trường nhưng lại không thể thiếu đối

với sự tăng trưởng của bất cứ một nền kinh tế nào. “Thực trạng và những kiến
nghị nhằm nâng cao hiệu quả của công tác nghiên cứu phương pháp áp dụng
EMA cho nhà máy nhiệt điện Uông Bí” hi vọng sẽ góp phần hỗ trợ cho doanh
1
1
Luận văn tốt nghiệp ĐH KTQD
nghiệp về phương pháp luận cũng như ứng dụng thực tiễn để ứng dụng thành công
cho doanh nghiệp mình.
Mục đích đề tài
Hạch toán quản lý môi trường với mục đính là tính toán đầy đủ hơn chi phí
môi trường hoặc các giá trị dịch vụ, sản phẩm môi trường cho một doanh nghiệp, tổ
chức hoặc GDP của một quốc gia. Hiện nay, vấn đề này đã được đặt ra ở nhiều
nước phát triển như Mỹ, Nhật Bản, các nước EU,… và một số nước đang phát triển
cũng đang trong quá trình áp dụng thử hệ thống này.
Đề tài trình bày nghiên cứu về phương pháp luận hạch toán quản lý môi
trường và dựa vào phương pháp luận để tính toán thử nghiệm cho nhà máy nhiệt
điện Uông Bí với mục đích chỉ ra lợi ích cần thiết của việc áp dụng EMA. Đầu tiên
là nhận dạng các chi phí môi trường mà doanh nghiệp phải chi trả. Sau đó bóc tách
các chi phí này và đưa vào một bảng thu chi nội bộ của doanh nghiệp mà trước đây
nó thường bị ẩn trong các chi phí quản lý hay chi phí sản xuất. Từ đó hạch toán các
chi phí môi trường vào trong giá thành 1Kwh điện, chỉ ra và tính được chi phí môi
trường chiếm bao nhiêu phần trăm trong giá thành 1kwh điện nhằm chỉ ra cho
người ra quyết định thấy được tầm quan trọng của môi trường liên quan trực tiếp
đến hiệu quả kinh doanh. Từ đó đưa ra những kiến nghị, đề xuất có thể giảm thiểu
được các chi phí môi trường nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh.
Các phương pháp sử dụng:
- Phương pháp thống kê: sử dụng trong quá trình nghiên cứu tài liệu, thu thập
số liệu, dữ liệu,…
- Phương pháp phân tích tổng hợp: sử dụng trong quá trình phân tích, tổng hợp
số liệu, dữ liệu để qua đó tính toán chi phí môi trường trong giá thành điện.

-Phương pháp so sánh: sử dụng để đánh giá tính ưu việt của EMA trên cơ sở
so sánh với hệ thống hạch toán hiện hành.
Nội dung bố cục của đề tài được trình bày như sau:
2
2
Lun vn tt nghip H KTQD
Nội dung và những vấn đề đợc đề cập đến trong luận văn đợc hoàn thành dựa trên:
Các khái niệm về EMA và các khái niệm liên quan.
Mô hình nguyên tắc của hạch toán quản lý môi trờng.
Báo cáo tài chính năm 2006 của nhà máy nhiệt điện Uông Bí làm căn cứ ứng
dụng thử nghiệm phơng pháp luận hạch toán quản lý môi trờng cho một
doanh nghiệp.
Vì vậy, luận văn tốt nghiệp: ng dụng hạch toán quản lý môi trờng tại nhà
máy nhiệt điện Uông Bí, đợc thc hin bố cục nh sau:
Chơng 1: Phơng pháp luận hạch toán quản lý môi trờng (EMA)
Chơng 2: Hạch toán chi phí môi trờng
Chng 3: Tng quan v nh mỏy nhit in Uụng Bớ
Chơng 4: p dụng phơng pháp luận hạch toán quản lý môi trờng (EMA)
cho nhà máy nhiệt điện Uông Bí
Chơng 5: Kết luận và kiến nghị
Tài liệu tham khảo
Ph lc
3
3
Luận văn tốt nghiệp ĐH KTQD
Chương 1: PHƯƠNG PHÁP LUẬN HẠCH TOÁN QUẢN LÝ
MÔI TRƯỜNG
1.1 GIỚI THIỆU VỀ HẠCH TOÁN QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG
Các khái niệm liên quan đến hạch toán quản lý môi trường
1.1.1.1 Hệ thống hạch toán môi trường (EAS)

Trước hết là khái niệm hệ thống hạch toán môi trường (viết tắt là EAS) là một
cơ chế quản trị kinh doanh, cho phép doanh nghiệp xác định, phân tích và tổng hợp
các chi phí và hiệu quả bảo vệ môi trường trong quá trình hoạt động kinh doanh
nhằm nâng cao hiệu quả bảo vệ môi trường thiên nhiên và duy trì mối quan hệ thân
thiện với cộng đồng xã hội theo nguyên tắc phát triển bền vững. Mặt khác, hạch
toán môi trường cũng có thể được hiểu là một thuật ngữ rộng đề cập tới sự hòa nhập
của yếu tố chi phí và thông tin môi trường vào những nội dung khác nhau của hệ
thống hạch toán kinh doanh của doanh nghiệp. Do đó hạch toán môi trường là một
phương pháp trợ giúp cho quá trình ra quyết định kinh doanh có tính đến các cơ hội
và thách thức môi trường doanh nghiệp ngày nay đang phải đối mặt.
1.1.1.2 Hạch toán quản lý (MA)
Trong hạch toán truyền thống có hai hệ thống hạch toán chính đó là hạch toán
quản lý và hạch toán tài chính. Hạch toán tài chính chỉ liên quan đến các báo cáo,
các hoạt động kế toán thông thường như lưu giữ sổ sách, chứng từ cung cấp cho nội
bộ và bên ngoài dưới dạng báo cáo tài chính nhằm nói lên vị thế tài chính của công
ty và những thay đổi về vị thế tài chính trong từng giai đoạn. Còn hạch toán quản lý
dựa trên việc cung cấp các thông tin cho ban lãnh đạo trong việc ra quyết định quản
lý. Hệ thống này dựa trên cơ sở những biến số liên quan đến doanh thu và chi phí có
quan hệ trực tiếp với sản phẩm. Bao gồm việc nhận dạng, đo lường, tích lũy, phân
tích, sự chuẩn bị và giải thích các thông tin để trợ giúp cho người điều hành ra quyết
định quản lý.
Hạch toán quản lý (MA) là quá trình xác định, thu thập và phân tích các thông
4
4
Luận văn tốt nghiệp ĐH KTQD
tin cho mục đích kinh doanh của công ty theo nguyên tắc đã định. Vì mục đích
chính của MA là giúp cho quá trình ra quyết định về quản lý kinh doanh nên nó
cũng được xem xét kỹ càng. MA có thể bao gồm các dữ liệu về chi phí, mức độ sản
xuất, tồn kho, ứ đọng và các khía cạnh quan trọng khác của kinh doanh. Các thông
tin thu thập được từ hệ thống MA được sử dụng để lập kế hoạch, đánh giá và kiểm

soát bằng nhiều cách. Hiểu theo cách thông thường, MA là một công cụ quản lý bên
ngoài quyết định cho cả các tổ chức cá nhân và các tổ chức công cộng.
MA không phải là một công cụ đơn lẻ mà là một bộ các công cụ mà những cấp
quản lý khác nhau có những quan tâm khác nhau và yêu cầu khác nhau. Nếu như
cấp quản lý cao nhất (tổng giám đốc, ban giám đốc) quan tâm đến thông tin mang
tính chiến lược là đem lại lợi nhuận như thế nào, kinh doanh của công ty sẽ đạt
doanh thu bao nhiêu hay bị thua lỗ bao nhiêu; thì những người quản lý sản xuất cấp
dưới lại quan tâm đến thông tin chi tiết, cụ thể liên quan đến quá trình sản xuất hay
một bộ phận sản xuất cụ thể nào đó. Như vậy là trong cùng một công ty thì yêu cầu
về thông tin và mục tiêu quan tâm ở các cấp khác nhau là khác nhau.
Có thể định nghĩa hạch toán quản lý (MA) “là sự nhận dạng, đo lường, tích luỹ,
phân tích, chuẩn bị, giải thích và truyền đạt thông tin giúp đỡ các nhà quản lý thực
hiện các mục tiêu của tổ chức”. MA đo lường và báo cáo thông tin tài chính và phi
tài chính hỗ trợ các nhà quản lý ra quyết định để đạt được các mục tiêu của một tổ
chức. MA tập trung vào báo cáo bên trong.
MA là một trong những công cụ thông tin quan trọng nhất được các nhà quản lý
sử dụng. Có thể xem xét các khía cạnh khác nhau của quản lý:
• Là một phần của công tác quản lý thông tin nội bộ, phần này liên quan đến
vấn đề thu thập thông tin tiền tệ và phi tiền tệ nhưng những thông tin này
phải xác định và đo đạc được.
• Hỗ trợ công tác ra quyết định ở mọi cấp trong một công ty là làm thế nào đạt
được mong muốn, mục tiêu, mục đích từ cấp quản lý cao nhất đến các cấp
quản lý sản xuất, bộ phận.
5
5
Luận văn tốt nghiệp ĐH KTQD
• Hỗ trợ cho việc lập kế hoạch hành động và chiến lược, hình dung được mục
tiêu, dự đoán trước các kết quả tiềm năng theo các hoàn cảnh và các cách
khác nhau để đạt mục tiêu. Một mục tiêu thích hợp có thể là cải thiện hiệu
quả sinh thái của doanh nghiệp. Điều này có thể được thực hiện qua việc giới

thiệu một hệ thống có khả năng đo lường các quá trình kinh tế và môi trường
nhằm hướng tới hiệu quả sinh thái.
• Tác dụng bổ trợ của MA là có thể sử dụng cho việc hạch toán bên ngoài
công ty (như hạch toán tài chính, hạch toán thuế )
Thông qua các chức năng chủ yếu của mình, MA cung cấp thông tin thích hợp
để có được cách thức quản lý công ty tiết kiệm nhất. Khi các vấn đề môi trường bắt
đầu có ảnh hưởng ngày càng lớn đến việc thực hiện kinh tế của doanh nghiệp, do đó
ảnh hưởng đến hiệu quả sinh thái của công ty nên chúng cần được thể chế hoá trong
các hệ thống MA.
MA là công cụ thông tin nội bộ cung cấp cho chúng ta mọi thông tin mà chúng
ta cần nhưng thông tin đó được đưa ra bên ngoài hay không là hoàn toàn tự nguyện.
MA bao gồm cả hạch toán quản lý môi trường, nó là một công cụ bên trong không
làm nhiệm vụ thiết lập báo cáo bên ngoài mà cung cấp thông tin để ta có thể lập báo
cáo tốt. MA cho ta thông tin liên quan đến sản phẩm và qui trình sản xuất cụ thể cho
khách hàng.
6
6
Lun vn tt nghip H KTQD
Hạch toán môi trờng Thông tin hạch toán
cho khách hàng
Hạch toán
thuế
Hạch toán
tài
chính
Hạch toán quản lý
(bao gồm cả hạch toán
quản lý môi trờng)
Hạch toán nội bộ
Hạch toán ngoài công ty

Thông tin hạch toán cho Hạch toán khác
ngời cho vay vốn
Hình 1.1. Sơ đồ hạch toán quản lý và hạch toán bên ngoài công ty
Trờn thc t, h thng hch toỏn ny khụng ỏp ng c nhng thay i
trong quỏ trỡnh hi nhp v ton cu húa nh hin nay vỡ nú cha a vo mt cỏch
y v rừ rng cỏc thụng tin v chi phớ mụi trng. Thỏch thc hin nay t ra l
lm th no a ra cỏc gii phỏp kinh t cho cỏc vn mụi trng hng ti
duy trỡ li nhun mc cao.
1.1.1.3 Hch toỏn mụi trng (EA)
õy l mt khỏi nim tng i mi v ang c hon thin c v phng
phỏp lun v thc tin. Cú rt nhiu khỏi nim v EA.
Theo quan m ca cỏc nh kinh t hc M : Hch toỏn mụi trng l vic
tp hp, xỏc nh v phõn tớch cỏc thụng tin khỏc nhau liờn quan ti chi phớ mụi
trng v cỏc tỏc ng sinh thỏi ti cỏc hot ng kinh t.
Cũn Nht Bn thỡ cho rng: Hch toỏn mụi trng l mt trong nhng khung
kh tớnh toỏn nh lng cỏc chi phớ nhm bo v mụi trng sinh thỏi.
7
7
Luận văn tốt nghiệp ĐH KTQD
Đối với doanh nghiệp, hạch toán môi trường là phương pháp phân tích của các
nhà quản lý nhằm nâng cao hiệu quả và hiệu lực bảo vệ môi trường của doanh
nghiệp.
Theo các công trình nghiên cứu trên thế giới thì định nghĩa về hạch toán môi
trường có thể tóm tắt như sau: “ Hệ thống hạch toán môi trường là một cơ chế quản
trị kinh doanh, cho phép doanh nghiệp xác định, phân tích, và tổng hợp các chi phí
và hiệu quả bảo vệ môi trường trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh nhằm
nâng cao hiệu quả bảo vệ môi trường trong quá trình bảo vệ môi trường thiên nhiên
và duy trì mối quan hệ thân thiện với cộng đồng theo nguyên tắc phát triển bền
vững”.
Hệ thống hạch toán môi trường (EAS) có thể được phân thành 3 cấp độ như

sau:
Hình 1.2 : Sơ đồ các cấp độ EAS

(Nguồn: Mô hình phân loại EMA - Bài giảng EMA)
8
EAS
Vùng/Quốc gia (KT vĩ mô)
Doanh nghiệp (KT vi mô)
Hạch toán quản lý
Hạch toán tài chính
Hạch toán nguyên vật liệu
ECA
8
Luận văn tốt nghiệp ĐH KTQD
Hạch toán thu nhập quốc dân: là một biện pháp kinh tế vĩ mô trong đó chỉ tiêu
cơ bản là GDP để đo lường tổng sản lượng của một nền kinh tế. Nó dùng để đánh
giá tiềm lực kinh tế của một quốc gia. EA dưới cấp độ quốc gia để diễn tả mức độ
phát triển của một quốc gia có tính đến mức độ tiêu thụ nguồn tài nguyên. Trong
trường hợp này EA được gọi là hạch toán tài nguyên thiên nhiên.
Cấp độ thứ hai là doanh nghiệp, EA có thể ứng dụng vào hạch toán tài chính
và hạch toán quản lý. Trong đó hạch toán quản lý giúp doanh nghiệp hạch toán các
nguyên liệu, vật tư sử dụng và các chi phí môi trường trong quá trình hoạt động của
doanh nghiệp.
Cấp độ thứ ba là hạch toán dòng nguyên vật liệu và hạch toán chi phí môi
trường. Hạch toán dòng nguyên vật liệu là phương tiện dễ dàng theo dõi luồng
nguyên vật liệu mô tả đầu vào và đầu ra của quá trình sản xuất nhằm đánh giá hiệu
quả các nguồn lực và cơ hội cải tiến môi trường. Hạch toán chi phí môi trường là
cách tất cả các chi phí môi trường được nhận diện và phân bổ vào dòng nguyên vật
liệu trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Ngoài ra, hạch toán môi trường còn có thể được gọi với nhiều tên khác nhau

như là “hạch toán xanh”, “hạch toán tài nguyên”, “hạch toán chi phí môi trường”,
“hạch toán chi phí đầy đủ”, “hạch toán chi phí môi trường đầy đủ”,… tuy có sự
khác nhau nhưng thực chất tất cả đều có ý nghĩa là tính đúng và đủ các chi phí liên
quan đến môi trường vào giá thành của sản phẩm đối với doanh nghiệp hoặc chỉ ra
vai trò của môi trường được thể hiện trong GDP của một quốc gia.
1.1.1.4 Hạch toán quản lý môi trường (EMA)
- Theo Liên đoàn Kế toán Quốc tế (IFAC) thì “Hạch toán Quản lý Môi trường
là quản lý hoạt động kinh tế và môi trường thông qua việc triển khai và thực hiện
các hệ thống hạch toán và các hoạt động thực tiễn phù hợp liên quan đến vấn đề môi
trường” (Nguồn: 1998).
- Theo cơ quan Phát triển Bền vững của Liên hợp quốc (UNDSD) thống nhất
giữa các nhóm chuyên gia đến từ 30 quốc gia đã đưa ra định nghĩa như sau: “Hạch
9
9
Luận văn tốt nghiệp ĐH KTQD
toán Quản lý Môi trường là việc nhận dạng, thu thập, phân tích và sử dụng 2 loại
thông tin cho việc ra quyết định nội bộ: Thông tin vật chất về sử dụng, luân chuyển
và thải bỏ năng lượng, nước và nguyên vật liệu (bao gồm chất thải) và Thông tin
tiền tệ về các chi phí, lợi nhuận và tiết kiệm liên quan đến môi trường.”
(Nguồn: UNDSD, 2001)
Như vậy, phương pháp luận EMA được xem xét từ hai góc độ: công tác kế
toán và công tác quản lý môi trường. EMA có rất nhiều chức năng khác nhau như là
hỗ trợ việc ra quyết định nội bộ trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp nhằm
hướng tới hai mục đích là cải thiện hiệu quả hoạt động tài chính và hiệu quả hoạt
động về môi trường. Và cung cấp thông tin về tất cả các loại chi phí liên quan đến
môi trường (trực tiếp và gián tiếp, chi phí ẩn và chi phí hữu hình), thông tin thực tế
về tất cả các dòng vật chất và năng lượng.
Ngoài ra, EMA còn là cơ sở cho việc cung cấp thông tin ra bên ngoài phạm vi
doanh nghiệp đến các bên liên quan như: các ngân hàng, tổ chức tài chính, các cơ
quan quản lý môi trường, cộng đồng dân cư… (như báo cáo tài chính, báo cáo môi

trường của doanh nghiệp).
MA có rất nhiều chức năng khác nhau:
• Hỗ trợ việc ra quyết định nội bộ trong hoạt động kinh doanh của công ty
nhằm hướng tới hai mục đích là cải thiện hoạt động tài chính và kết quả hoạt
động về môi trường.
• Đồng thời MA còn cung cấp cho ta thông tin chi phí thông thường, thông tin
chi phí liên quan đến môi trường, thông tin thực tế về các dòng vật chất và
năng lượng.
• Bên cạnh đó, MA còn là cơ sở cho các nhiệm vụ bên ngoài công ty (như báo
cáo tài chính, báo cáo môi trường).
MA điển hình bao gồm chi phí vòng đời, hạch toán chi phí toàn bộ, đánh giá
10
10
Luận văn tốt nghiệp ĐH KTQD
lợi ích và kế hoạch chiến lược cho quản lý môi trường. Tuy nhiên trong luận văn tốt
nghiệp này sẽ tập trung vào hạch toán chi phí và đánh giá lợi ích cho các hoạt động
quản lý môi trường của công ty.
Nói tóm lại, bản chất của EMA chính là công cụ thông tin quản lý trong nội bộ
công ty. Nó được xem như là một bộ công cụ hỗ trợ cho việc nhận dạng, thu thập,
phân tích các dòng thông tin về tài chính và phi tài chính trong nội bộ doanh nghiệp
nhằm mục đích cải thiện hiệu quả hoạt động về kinh tế và môi trường của doanh
nghiệp. EMA cho phép liên kết giữa: Dòng thông tin về sử dụng, luân chuyển, thải
bỏ nguyên vật liệu, nước và năng lượng và Dòng thông tin về các chi phí, lợi nhuận
và tiết kiệm liên quan đến môi trường.
Bảng 1.1: Các cấp độ EMA
Cấp độ hạch
toán môi
trường
Phạm vi
hạch toán

Tác dụng
Hạch toán
thu nhập
quốc dân
Quốc gia Thúc đẩy việc sử dụng nguồn tài nguyên bền vững, phát
triển kinh tế một cách bền vững.
Hạch toán tài
chính
Doanh
nghiệp
- Giảm chi phí môi trường nhờ đầu tư và công nghệ
sạch, thay đổi nguyên liệu đầu vào,…
- Nhiều chi phí môi trường đòi hỏi không lớn nhưng
đem lại hiệu quả kinh tế cao (như đầu tư cho sản xuất
sạch hơn, công nghệ thân thiện với môi trường,…)
- Cải thiện năng lực cạnh tranh của sản phẩm nhờ áp
dụng các biện pháp bảo vệ môi trường.
Hạch toán
nội bộ
Doanh
nghiệp
- Quản lý tốt chi phí môi trường, nhờ đó có tác động
tích cực tới môi trường và sức khỏe của con người.
- Tính toán chi phí sản phẩm chính xác hơn, từ đó thúc
đẩy doanh nghiệp nghiên cứu ứng dụng quy trình sản
xuất có lợi hơn cho môi trường.
(Nguồn: EPA: cơ quan môi trường của Mỹ, 1995)
11
11
Luận văn tốt nghiệp ĐH KTQD

Ở cấp độ doanh nghiệp EMA được hiểu như là hạch toán chi phí, nghĩa là xác
định các số liệu về chi phí môi trường và kết quả môi trường trong quá trình ra
quyết định kinh doanh và vận hành sản xuất.
1.1.2. Các khái niệm về chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
Chi phí sản xuất là toàn bộ các khoản hao phí vật chất được tính bằng tiền mà
doanh nghiệp bỏ ra để thực hiện quá trình sản xuất kinh doanh, có đặc điểm là luôn
vận động mang tính đa dạng và phức tạp gắn với tính đa dạng, phức tạp của ngành
nghề sản xuất, qui trình sản xuất.
Còn giá thành là toàn bộ những chi phí bằng tiền để sản xuất và tiêu thụ một
khối lượng sản phẩm hoặc dịch vụ nhất định. Hay nói cách khác, giá thành sản
phẩm dịch vụ là hao phí về lao động sống và lao động vật hóa cho một đơn vị khối
lượng sản phẩm hoặc lao vụ nhất định biểu hiện bằng tiền.
Như vậy, chi phí sản xuất và giá thành đều là chi phí sản xuất chỉ có điều chi
phí sản xuất thì tính cho một thời kì còn giá thành thì tính cho một sản phẩm hoàn
thành. Do đó khi có sản phẩm dở dang thì:
“Giá thành = dở đầu kì + chi phí sản xuất trong kì – dở cuối kì”.
Nếu không có sản phẩm dở thì chi phí sản xuất chính là giá thành. Ví dụ như
ngành điện, ngành dịch vụ vận tải,…
Chi phí sản xuất trong kì là cơ sở để tính giá thành sản phẩm, dịch vụ đã hoàn
thành. Sự tiết kiệm hay lãng phí chi phí sản xuất kinh doanh có ảnh hưởng trực tiếp
đến giá thành sản phẩm dịch vụ.
Căn cứ vào thời gian và cơ sở số liện để tính thì giá thành sản phẩm có 3 loại
là: Giá thành kế hoạch (tính trên cơ sở chi phí kế hoạch), giá thành định mức (tính
trước khi sản xuất và chế tạo ra sản phẩm, dựa vào định mức để tính), và giá thành
thực tế (xác định khi quá trình sản xuất, chế tạo đã hoàn thành, và dựa trên cơ sở số
liệu chi phí sản xuất thực tế đã phát sinh).
12
12
Luận văn tốt nghiệp ĐH KTQD
1.1.3. Vì sao phải hạch toán quản lý môi trường

Trước kia các chi phí của doanh nghiệp dành cho môi trường là rất nhỏ bé, chỉ
có một vài các quy định về môi trường hoặc sức ép về các đối tượng quan tâm đến
môi trường buộc các doanh nghiệp phải quản lý và giảm thiểu tối đa những ảnh
hưởng của doanh nghiệp đến môi trường. Nhưng các sức ép này ngày càng tăng dẫn
đến sự tăng lên của các chi phí môi trường. Do đó buộc các doanh nghiệp phải tiến
tới thực hiện một thỏa thuận giữa việc thực hiện các quy định về môi trường và
việc sử dụng có hiệu quả tài nguyên thiên nhiên để tiếp tục phát triển và duy trì lợi
nhuận cao. Điều này được gọi là xây dựng những chiến lược kinh doanh giảm thiểu
chi phí môi trường và quản trị rủi ro.
EMA sẽ chỉ ra trách nhiệm trực tiếp của các chuyên gia tài chính trong vấn đề
này từ đó thấy được vai trò và tầm quan trọng của EMA đối với chiến lược phát
triển kinh doanh bền vững của doanh nghiệp. Sau đây tôi xin trình bày một số luận
điểm chứng minh doanh nghiệp cần thiết và nên làm EMA.
1.1.3.1. EMA khắc phục nhược điểm của hệ thống hạch toán truyền thống
HTTT là một phương pháp được áp dụng lâu đời, nó cung cấp thông tin tài
chính một cách hệ thống, trình bày cho những người không nằm trong doanh nghiệp
thấy được vị thế tài chính của doanh nghiệp và những thay đổi trong từng giai đoạn
cụ thể. Nó được thừa nhận khắp nơi trên thế giới và có ảnh hưởng tới tất cả các
quốc gia. Tuy nhiên trong bối cảnh hiện nay hệ thống HTTT xuất hiện nhiều hạn
chế:
- Không tách biệt rõ khía cạnh môi trường
Các tác động môi trường của công ty thường xảy ra bên ngoài ranh giới giao
dịch của một công ty và do đó các tác động môi trường thường coi là “các yếu tố
bên ngoài” và chúng chỉ được công ty tính toán vào trong một vài trường hợp nhất
định. Nghĩa là hệ thống hạch toán không phản ánh các tác động môi trường mà
công ty gây ra trực tiếp hay gián tiếp.
13
13
Luận văn tốt nghiệp ĐH KTQD
Ví dụ: một số nguyên vật liệu sử dụng trong sản xuất gây tác động xấu đến

nguồn nước và công ty bị xử phạt hành chính, thì nó được thể hiện trong tài khoản
của công ty, nhưng có trường hợp khách hàng kiện công ty hoặc phạt tiền công ty
một cách gián tiếp như tẩy chay sản phẩm gây hại đến môi trường và sức khỏe của
con người thì những thiệt hại này không được đề cập đến.
- Không cung cấp thông tin về thiệt hại môi trường
Nghĩa là, các loại tài nguyên thiên nhiên và tài nguyên môi trường bị thiệt hại
bao nhiêu, các chi phí xã hội cao như thế nào,… không được phản ánh trong bảng
cân đối kế toán. Do đó các hậu quả về tài chính và các vấn đề về sức khỏe sẽ không
được chi trả đưa vào giá thành sản xuất. Gây ra các ngoại ứng tiêu cực, các thiệt hại
cho môi trường, sinh thái, và sức khỏe con người mà xã hội phải chi trả. Do đó hệ
thống hạch toán hiện hành sẽ không bao giờ có thể phản ánh được các tác động đến
môi trường và cũng không đủ năng lực để ước lượng được các rủi ro sẽ xảy ra trong
tương lai.
Trong hệ thống HTTT, giới hạn của nguồn tài chính không tồn tại từ “đủ”,
nghĩa là nguồn tài chính luôn được rót ra miễn là nó tạo ra giá trị gia tăng về kinh
tế, nhưng môi trường tự nhiên thì lại có giới hạn. Nếu như không xem xét đến
những tác động đến môi trường mà cứ nỗ lực tạo ra thu nhập cao và sự giàu có hơn
nữa thì sớm hay muộn những tác động tiêu cực của môi trường sẽ gây ra thiệt hại
không lường trước được cho toàn xã hội và điều này không bao giờ được đề cập đến
trong hệ thống HTTT.
Ngoài ra, sự ảnh hưởng của thời gian cũng không được tính đến trong hệ
thống hạch toán truyền thống. Ví dụ như mức kinh phí được sử dụng để tạo ra các
ích lợi sinh thái trong tương lai (các khoản chi để làm giảm ô nhiễm),…
Tuy có rất nhiều những ý kiến phê bình khác nhau nhằm vào hệ thống HTTT
nhưng hệ thống hạch toán này tự nó đã chứng minh những ưu điểm rõ ràng qua thời
gian tồn tại và phát triển mà bất cứ hệ thống hạch toán tương lai nào cũng phải dựa
vào và EMA cũng không phải là ngoại lệ.
14
14

×