Tải bản đầy đủ (.doc) (16 trang)

Chuyên đề Hệ Phương trình_02 Văn Thị Hà Linh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (121.54 KB, 16 trang )

Biên soạn: Văn Thị Linh Hà
Tổ 2
Chuyên đề: Hệ phương trình
* Giới thiệu cấu trúc của chuyên đề:
A. Các hệ dạng hệ phương trình cơ bản:
I.hệ phương trình bậc 2:
I.1: hệ đối xứng loại 1
I.2: hệ đối xứng loại 2
II.Hệ đẳng cấp
B.Các cách giải hệ phương trình:
I.phương pháp biến đổi tương đương
II. phương pháp đặt ẩn phụ
III. phương pháp hàm số
IV. phương pháp đánh giá
C.tuyển tập các bài toán hay và khó
A.Các hệ dạng hệ phương trình cơ bản:(phụ trách phần tham số):
I.hệ phương trình bậc 2:
I.1: hệ đối xứng loại 1:
Bài 1: cho hệ phương trình:
( )
( )
2 2
2 1
1 2
xy x y a
x y xy a
+ + = +



+ = +




Tìm a để hệ có nghiệm duy nhất
Lời giải:
Giả sử hệ trên có nghiệm duy nhất là (c,b) do hệ trên là hệ đối xứng loại 1 nên (b,c)
cũng là nghiệm của hệ

để hệ có nghiệm duy nhất thì c=b hay x=y. Khi đó thay vào
hệ ta được:
( )
( )
( ) ( )
( ) ( )
2
2 2
2
3 3 2
2 2
2 2 2 2
1 2 1 0
2 1 2 1 2
1
2
3
4
1
1
1
3
3 3

* 1: (1) & (2)
2 4
x x a
x x a x x a
x x
x a x x x
x
a
x
a
x
a
xy x y
a
xy x y

+ − =
 
+ = + + = +
  
⇒ ⇒
  
− − =
= + + = +
 
 





=







= −




=





=



= −



= −






+ + =


= ⇔

+ =


Theo định lí Viet thì xy và x+y là nghiệm của phương trình:
( ) ( )
( )
( )
2
1
3 2 0
2
2
1
3 & 4
1
2
t
t t
t
x y
I
xy

x y
II
xy
=

− + = ⇔

=

 + =



=


⇒ ⇔

+ =



=



Giải (I): x,y là nghiệm của phương trình:
2
2 1 0 1 1t t t x y− + = ⇔ = ⇔ = =
Giải (II): x,y là nghiệm của phương trình:

2
2 0t t− + =
:vô nghiệm
( )
7 0∆ = − <
Vậy a=1 thõa mãn
( ) ( )
( ) ( )
( ) ( )
5
5
3
4
* : 1 & 2
1
4
6
4
xy x y
a
xy x y

+ + =


= − ⇔


+ =



Theo định lí viet thì xy và x+y là nghiệm của phương trình:
2
1
5 1
0
1
4 4
4
t
t t
t
=


− + = ⇔

=

( )
( )
1
4
1
1
1
4
xy
III
x y

xy
IV
x y


=





+ =




=





+ =




Tương tự ta được nghiệm(x;y) duy nhất là
1 1
;

2 2
 
 ÷
 
Vậy
3
4
a =
thõa mãn
( ) ( )
( )
( ) ( )
1 7
* 3: 1 & 2
2 8
xy x y
a
xy x y
+ + = −

= − ⇔

+ = −


Theo định lí viet thì xy và x+y là nghiệm của phương trình:
2
1
2 0
2

t
t t
t
=

+ − = ⇔

= −

( ) ( )
( )
( )
1
2
7 & 8
2
1
xy
V
x y
xy
VI
x y
 =



+ = −



⇒ ⇔

= −



+ =



Xét hệ (V) có 2 nghiệm là (2;-1) và (-1;2)
Vậy a=-3 không thõa mãn.
Tóm lại: giá trị a cần tìm là
3
1&
4

Bài 2:Cho hệ phương trình:
( )
( )
2
2 2
6 14
3 2
x y a
x y a

− = −



+ = +


Tìm a để hệ có 2 nghiệm
Lời giải:
Giả sử hệ trên có 2 nghiệm. Gọi (c,b) là một trong 2 nghiệm ấy do hệ trên là hệ đối
xứng loại1 nên(b,c);(-c,-b);(-b,-c) cũng là nghiệm của hệ. Rõ ràng: (c,b)

(-c,-b)
Thật vậy nếu (c,b)= (-c,-b) thì c=b=0 
6 14 0
2 0
a
a
− =


+ =

: vô lí
Vì vậy để hệ đã cho có 2 nghiệm thì c=b hay x=y. Thay vào hệ ta có:
( )
( )
( ) ( )
( )
2
2
2
2 2
6 14

7
3
2 3 2
13
0
7
2
* : 1 & 2
3
13
13
2
x x a
a
x a
x y
x y
a
x y
x y

− = −

⇒ =

= +



= =



− =


= ⇔


+ =


= = −


Vậy
7
3
a =
là giá trị cần tìm để hệ có đúng 2 nghiệm
Bài 3:Hãy xác định a để hệ sau có nghiệm duy nhất:
( )
2
2 2 2
xy x y z a
x y z a

+ + =


+ + =



Lời giải: Nếu coi
2
z
là tham số thì hệ đã cho là một hệ đối xứng loại 1 với 2 ẩn x và y.
Vì vậy nếu hệ trên có nghiệm (x,y,z) = (m,n,k) thì (m,n,-k) cũng là một nghiệm của
hệđể hệ có nghiệm duy nhất thì x=y&z=0.Thay vào hệ, ta được:
2
2
0
2
x a
a
x a

=

⇒ =

=


* 0 :a =
hệ đã cho có dạng:
( )
( )
2
2 2 2
0

0
xy x y z
I
x y z

+ + =


+ + =


Từ (I) ta dễ dàng nhận thấy x=y=z=0 là nghiệm duy nhất của hệ
Vậy: a=0 là giá trị cần tìm
I.2:Hệ đối xứng loại 2:
Bài 1:tìm a để hệ sau có nghiệm duy nhất:
( ) ( )
( ) ( )
2 2
2 2
2 1 3 1
2 1 3 2
x a x a y
y a y a x

− + + − =


− + + − =



Lời giải: Do hệ (1)&(2) là hệ đối xứng loại 2 nên nếu hệ trên có nghiệm là (m,n) thì
(n,m) cũng là một nghiệm của hệ. Vậy để hệ có nghiệm duy nhất thì m=n hay x=y.
Thay vào 1 trong 2 phương trình của hệ ta được:
( ) ( ) ( )
2 2 2 2
2 1 3 2 1 3 0 3x a x a x x a x a− + + − = ⇔ − + + − =
Rõ ràng nghiệm của (3) là nghiệm của hệ (1)&(2) để hệ đã cho có nghiệm duy nhất
thì (3) phải có nghiệm duy nhất. (3) có nghiệm duy nhất
' 2 2
2 1 3 0 2a a a a⇔ ∆ = + + − + = ⇔ = −
( ) ( )
( ) ( )
( )
( )
2
2
2
2 2
2 2
3 1
3 1
* 2 : 1 & 2
4 0
3 1
3 1 2 1 0
4 4
3 1 4 4 5 0
x x y
x x y
a

x y x y
y y x
x y x y
I
x x x x x
x y x y
II
x x x x x

+ + =

+ + =
 
= − ⇔ ⇔
 
− + + =
 
+ + =



 

 = =
 
 
 
+ + = + + =
 
 

⇔ ⇔
 
+ = − + = −
 
 
 
 
+ + = − − + + =
 
 
Giải (I): x=y=-1
Giải (II):
( )
( )
'
**
4 5 1 0 **∆ = − = − < ⇒
vô nghiệm(II) vô nghiệm
Vậy: a=-2 là giá trị cần tìm
Bài 2:Tìm a để hệ sau có nghiệm duy nhất:
( )
( )
2
2
1 1
1 2
x y axy
y x axy

+ = +



+ = +


Lời giải: Do hệ (1)&(2) là hệ đối xứng loại 2 nên nếu hệ trên có nghiệm là (m,n) thì
(n,m) cũng là một nghiệm của hệ. Vậy để hệ có nghiệm duy nhất thì m=n hay x=y.
Thay vào 1 trong 2 phương trình của hệ ta được:
( ) ( )
2 2 2
ax 1 1 1 0 3x x a x x+ = + ⇔ − − + =
Rõ ràng nghiệm của (3) là nghiệm của hệ (1)&(2) để hệ đã cho có nghiệm duy nhất
thì (3) phải có nghiệm duy nhất. (3) có nghiệm duy nhất
' 2 2
2 1 3 0 2a a a a⇔ ∆ = + + − + = ⇔ = −
( )
( ) ( )
( ) ( )
( )
2
2
2
2 2
2
1
1
5
1 4 1 0
4
1

1
* 1: 1 & 2
1 0
1
1
1
1
1
1, 0
0, 1
1 1 1
a
a
a
a
x y xy
x y xy
a
x y x y
y x xy
y x
x
x x x
y
y x
x y
x y
x x x x
=


=


⇔ ⇔


∆ = − − =
=




+ = +
+ = +
 
= ⇔ ⇔
 
− + − =
+ = +





=

 =






+ = +
=



⇔ ⇔


= −
= =








= =
+ − = − +







Vậy: a=1 không thõa mãn

( ) ( )
( ) ( )
( )
2
2
2 2
2
2 2 2
2 2
5
5
1
1
5
4
4
* : 1 & 2
5
4
0
1
4
5 5
1 1
4 4
2, 2
0, 1
1 1
1, 0
5 5

1 1 1 1
4 4
x y xy
x y xy
a
x y y x
y x xy
x y xy x x x
x y
x y x y
x y
y x y x
x y
x y xy x x x x


+ = +
+ = +

 
= ⇔ ⇔
 
 
+ − + =
+ = +



 
 

+ = + + = +
 
 
 
 
= =

 
= =
 
 

⇔ ⇔ ⇔ = =
 

= − = −
 
 

= =
 

 
 
+ = + + − = − +
 
 
 
 
Vậy:

5
4
a =
không thõa mãn.
Tóm lại: không tìm được giá trị a phù hợp với yêu cầu đề ra
Bài 3:tìm m để hệ sau có nghiệm duy nhất:
( )
( )
2
2
0 1
0 2
x my m
y mx m

− + =


+ + =


Lời giải: Đặt y=-t hệ (1)&(2) trở thành:
( )
( )
2
2
0 1'
0 2'
x mt m
t mx m


+ + =


+ + =


Do hệ (1’)&(2’) là hệ đối xứng loại 2 nên nếu hệ trên có nghiệm là (a,b) thì (b,a) cũng
là một nghiệm của hệ. Vậy để hệ có nghiệm duy nhất thì a=b hay x=t. Thay vào 1
trong 2 phương trình của hệ ta được:
( )
2
0 3x mx m+ + =
Rõ ràng nghiệm của (3) là nghiệm của hệ (1’)&(2’) để hệ đã cho có nghiệm duy
nhất thì (3) phải có nghiệm duy nhất. (3) có nghiệm duy nhất
2
4
4 0
0
m
m m
m
=

⇔ ∆ = − = ⇔

=

( ) ( )
2

2
0 0 0
* 0: 1' & 2'
0 0
0
x x x
m
t y
t

= = =
 

= ⇔ ⇔ ⇔
  
= =
=

 

Vậy m=0 là thõa mãn
( ) ( )
( ) ( )
( )
2
2
2
2
2
2

2
2
2
4 4 0
4 4 0
* 4: 1' & 2'
4 0
4 4 0
4 4 0
2
4 4 0
4
4
4 4 0
4 20 0
4 4 4 0
4
2
4 20
2
x t
x t
m
x t x t
t x
x t
x t
x t
x
x x

x t
x t
x t
x t
x x
x x
t x
x
x x x
y


+ + =
+ + =
 
= ⇔ ⇔
 
− + − =
+ + =





=


 =

+ + =





 

= −
+ + =
=


 


⇔ ⇔ ⇔



= −
= −



+ + =





 



− + =
+ − + = 
= −







= −

⇔ − + =

=

( )
( )
2
2 16 0 x− + > ∀
Vậy m=4 là thõa mãn
Tóm lại: m=0 hoặc 4 là những giá trị cần tìm
II. Hệ đẳng cấp:
Bài 1.Với những giá trị nào của m thì hệ phương trình sau có nghiệm:
2 2 2
2 2
2 2
1

2
x y z xy yz zx
y z yz
x z xz m

+ − + − − =

+ + =


+ + =

Lời giải:
Trường hợp: z=0 : vô nghiệm
Trường hợp z # 0: Đặt:
,
x y
a b
z z
= =
Hệ được viết thành:
( )
( )
( )
2 2
2
2
2
2
2

1
1 1
2
1 2
1 3
a b ab a b
z
b b
z
m
a a
z

+ − + − − =



+ + =



+ + =


( ) ( ) ( ) ( )
( )
( )
( ) ( )
( )
( )

( )
( )
( ) ( )
( )
2 2
2 3
2 2 2 2 2
4 2 2
3
2 2 2 2
1 1
1 2 : 2 1 1
2
1 5
1 0 4 5 1 4 10
2 2
1 4 5 1 4 10 1 0 4
a a b b a
z a z
m
a a m a m m a m m
a z a z z
m a m m a m m
 
− − + + = − ⇒ = − + +
 

 
→ + + + + = → = − − − − + −
− −

→ + − − − + − + =
hệ có nghiệm khi và chỉ khi (6) có nghiệm
2
50 25 616 25 616
0 1 0
3 3 3
m m m
− +
⇔ ∆ ≥ ⇔ − + ≤ ⇔ ≤ ≤
B.Các cách giải hệ phương trình:
I.Phương pháp biến đổi tương đương:
I.1: Lý thuyết: Phương pháp này chủ yếu là sử dụng các kĩ năng biến đổi đồng nhất
đặc biệt là kĩ năng phân tích nhằm đưa một PT trong hệ về dạng đơn giản (có thể rút x
theo y hoặc ngược lại) rồi thế vào PT còn lại trong hệ. Gồm 3 loại cơ bản:
Loại 1: trong hệ có một phương trình bậc nhất với ẩn x hoặc y, khi đó ta tìm cách rút
y theo x hoặc ngược lại.
Loại 2: một PT trong hệ có thể đưa về dạng tích của các PT bậc nhất 2 ẩn:
Loại 3: một PT của hệ là PT bậc hai theo 1 ẩn, chẳng hạn đó là ẩn y. Lúc đó ta xem x
là tham số và biển diễn được y qua x bằng cách giải PT bậc hai ẩn y.
I.2: Bài tập áp dụng:
I.2.1: bài tập cho loại 1:
Bài 1: giải hệ phương trình:
( ) ( ) ( )
( )
2 2
2
1 1 3 4 1 1
1 2
x y x y x x
xy x x


+ + + = − +


+ + =


Lời giải: ta thấy x=0 không thõa mãn PT(2). Với x

0 từ (2) có
2
1
1
x
y
x

+ =
, thay
vào (1) ta được:
( ) ( )
( ) ( )
( )
( )
( ) ( )
2 2
2 2
2 2
3 2
1 1

3 4 1
1 2 1 1 3 1
1 2 2 1 1 3 1
x x
x x x x
x x
x x x x
x x x x x x
 
− −
+ = − +
 ÷
 
⇒ − − = − −
⇔ − + − − = − −
( )
( )
( )
3 2
0
1 2 2 4 0 1
2
x loai
x x x x x
x
=


⇔ − + − = ⇔ =



= −

Hệ có hai nghiệm (x;y) là
( )
5
1; 1 & 2;
2
 
− − −
 ÷
 
Bài 2: giải hệ phương trình:
I.2.2: bài tập cho loại 2:
Bài 1: giải hệ phương trình:
( )
( )
2 2
2 1
2 1 2 2 2
xy x y x y
x y y x x y

+ + = −


− − = −


Lời giải:Điều kiện:

( )
( ) ( )
( ) ( )
( )
( )
2 2
*
1; 0 *
1 2 0
2 1 0 2 1 0 0
x y
PT x xy y x y
x y x y x y x y
≥ ≥
⇔ − − − + =
⇔ + − − = ⇔ − − = → + >
2 1x y⇔ = +
thay vào PT(2) và biến đổi ta được:
( )
( )
( )
1 2 2 0 2 0 5y y y y x+ − = ⇔ = ≥ ⇒ =
Hệ có nghiệm
( ) ( )
; 5;2x y =
I.2.3: bài tập cho loại 3:
Bài 1: giải hệ phương trình:
( ) ( ) ( )
( )
2

2 2
5 4 4 1
5 4 16 8 16 0 2
y x x
y x xy x y

= + −


− − + − + =


Lời giải: Biến đổi PT(2) về dạng:
( )
2 2
4 8 5 16 16 0y x y x x− + − + + =
Coi PT(2) là PT bậc hai ẩn y(tham số x) ta có:
( )
( ) ( ) ( )
( )
( ) ( ) ( )
' 2
2
1
2
1
5 4
9
4
4

5
4
0
* 5 4, 5 4 5 4 4
5
0
0
4
4
0
4
* 4 , 4 5 4 4
0
0
4
y x
x
y x
x
x
y
y x x x x
x
x
y
x
y
x
y x x x x
x

x
y
= +

∆ = ⇒

= −



= −





= −


=

= + → + = + − ⇔ ⇒



=
=






=


 =



=
=



= − → − = + − ⇔ ⇔


=
=




=



Hệ có nghiệm là:
( ) ( ) ( )
4

; 0;4 ; 4;0 ; ;0
5
x y

 
=
 ÷
 
II.Phương pháp đặt ẩn phụ:
II.1: Lý thuyết: Điểm quan trọng nhất trong việc giải hệ là phát hiện ẩn phụ u=f(x,y)
và v=g(x,y) có ngay trong từng phương trình hoặc xuất hiện sau một số phép biến đổi
hằng đẳng thức cơ bản hoặc phép chia cho một biểu thức khác 0 để đưa hệ về dạng
đơn giản hơn.
II.2:Bài tập áp dụng:
Bài 1:Giải hệ phương trình:
( ) ( )
( )
( ) ( )
2
2
1 4 1
1 2 2
x y y x y
x y x y

+ + + =


+ + − =



Lời giải: Ta thấy y=0 không thõa mãn PT(1) nên hệ (1)&(2)
( )
2
2
1
4
1
2 1
x
y x
y
x
y x
y

+
+ + =




 
+

+ − =
 ÷

 


Đặt:
2
1
& 2
x
u v y x
y
+
= = + −
, ta có hệ:
2
1
u v
uv
+ =


=

Giải hệ trên theo viet ta dễ dàng thu được u=v=1, từ đó ta có hệ:
2
2 2
1
2
3 3
1
3 1 3 2 0
2
5
x

y
y x y x
x y
x y x x x x
x
y
 =



=
= − = −
  
+ =


⇔ ⇔ ⇔
  

+ = + = − + − =
= −

  


=



Vậy hệ có nghiệm (x,y) là (1;2)&(-2;5)

Bài 2: Giải hệ phương trình:
( )
( )
2 2
2
3
4 4 7
1
2 3
xy x y
x y
x
x y

+ + + =

+



+ =

+

Lời giải: Điều kiện x+y #0. Khi đó ta có:
( ) ( )
( )
2 2
2
3

3 7
1
3
x y x y
x y
x y x y
x y

+ + − + =

+



+ + + − =

+

Đặt:
( )
1
2 ;u x y u v x y
x y
= + + ≥ = −
+
; ta được hệ:
( )
( )
2 2
2

2
2
2
3
3
3 13
3 4 6 9 13 0
3 3 13
3
3
2
2
2
1
2 3 2 0
1
2
v u
v u
u v
u v u u
u u
v u
v u
u
u
u
v
u u
u

= −

= −
 
+ =

⇔ ⇔
  
+ = − + − =
+ − =

 

= −


= −
=


 =

⇔ ⇔ ⇔ ≥
  

=
− − =






=



Từ đó ta có hệ:
1
2
1 1
1 0
1
x y
x y x
x y
x y y
x y

+ + =
+ = =
 

+
⇔ ⇔
  
− = =
 

− =


Vậy nghiệm của hệ là (1;0)
Bài 3: Giải hệ:
( )
( )
( )
3 2
3 2
3 2
3 3 1
3 3 1
3 3 1
x x y x
y y z y
z z x z

− = −


− = −


− = −


Lời giải: *Xét
( )
3 2
3 3 1x x y x− = −
vì x =
1

3
±
không thoã mãn PT nên ta có
Đặt
3
2
3
3 1
tan : ;
2 2
6
x x
y
x
x
π π
α α
π
α


=




 
= ∈ −

 ÷

 


≠ ±


Ta có:
3
2
tan3
tan 3tan
tan3 tan 9 tan 27 tan
3tan 1
tan 27
y
y z
x
α
α α
α α α α
α
α
=



= = ⇒ = ⇒ =




=

Vậy
27
26
k
k
π
α α π α
= + ⇔ =
Vậy hệ của hệ:
( )
3 9
0;0;0 , ; ;
26 26 26
π π π
 
 ÷
 
và các hoán vị của nó,
3 9
; ;
26 26 26
π π π
 
− − −
 ÷
 

các hoán vị của nó

III.Phương pháp hàm số:
III.1: Gồm có 2 loại:Loại 1: Một phương trình trong hệ có dạng f(x)=f(y), phương
trình còn lại giúp ta giới hạn được x,y trên hàm số f đơn điệu. Từ đó suy ra x=y
Loại 2: Hệ đối xứng loại 2 mà khi giải thường dẫn đến một trong 2 PT của hệ có dạng
f(x)=0 hoặc f(x)=f(y) trong đó f là hàm đơn điệu.
III.2: Bài tập áp dụng:
III.2.1: Bài tập cho loại 1:
Bài 1: Giải hệ phương trình:
( )
( )
3 3
8 4
5 5 1
1 2
x x y y
x y

− = −


+ =


Lời giải: Từ PT (2) ta có
8 4
1, 1 1, 1x y x y≤ ≤ ⇔ ≤ ≤
Xét hàm số f(t)=
[ ]
3
5 , 1;1t t t− ∈ −


( )
[ ]
' 2
3 5 0, 1;1f t t t= − < ∀ ∈ −
. Do đó hàm f(t)
nghịch biến trên khoảng (-1;1) nên từ PT (1) suy ra x = y. Thay vào PT (2) ta được
( )
8 4
1 0 3x x+ − =
Giải (3):Đặt:
( )
4 2
4
1 5 1 5
0 : 3 1 0
2 2
a x a a a y x
− + − +
= ≥ ⇔ + − = ⇔ = ⇒ = = ±

III.2.2: Bài tập cho loại 2:
Bài 1: cho
0; , ,a c a b c≥ > ∈¡
. Hãy giải hệ phương trình:
3
3
3
ax
ay+b

cy x b
cz y
cx z az b

= + +

= +


= + +

Lời giải:Xét
( ) ( )
3
axf x x b D= + + = ¡
Với:
( ) ( ) ( )
( )
2 2
1 2 1 2 1 2 1 1 2 2
:x x f x f x x x x x x x a≠ = = − + + +
( ) ( )
1 2
2 2
1 1 2 2 1 2
1 2
0,
f x f x
x x x x a x x
x x


⇒ = + + + > ∀ ≠

Vậy f tăng trên R
Giả sử hệ có nghiệm
( )
0 0 0
, ,x y z
do hệ không đổi khi ta hoán vị vòng quanh các ẩn nên
có thể giải thuyết
{ }
0 0 0 0
min , ,x x y z=
Ta có:
( ) ( ) ( ) ( )
0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
0 0 0 0 0
x y f x f y cy cz y z f y f z z x
z x x y z
≤ ⇒ ≤ ⇒ ≤ ⇒ ≤ ⇒ ≤ ⇒ ≤
⇒ = ⇒ = =
Với x=y=z hệ trở thành:
( )
3
0x a c x b+ − + =
Đặt
2
3
2
3

x a c
u x u
a c

= ⇒ =

Thay vào (1):
( )
3 3
3 2 2
3 1
4 3 1 1
2
2
3
b
u u m u m m m m
a c
a c

 
+ = = ⇔ = + + + − +
 ÷
 


Vậy hệ có nghiệm:
( )
3 3
2 2

3
1 1 ,
3
2
3
a c b
x y z m m m m m
a c
a c
− −
 
= = = + + + − + =
 ÷
 


IV. Phương pháp đánh giá:
IV.1: Lý thuyết: Với phương pháp này cần lưu ý phát hiện các biểu thức không âm
trong hệ và nắm vững cách vận dụng các bất đẳng thức cơ bản.
IV.2: Bài tập áp dụng:
Bài 1: Giải hệ phương trình:
2
3
2
2
2
3
2
2 9
2

2 9
xy
x x y
x x
xy
y y x
y y

+ = +

− +



+ = +

− +

Lời giải: cộng theo vế 2 PT của hệ ta được:
( )
2 2
3 2 2
3
2 2
1
2 9 2 9
xy xy
x y
x x y y
+ = +

− + − +
Ta có:
( )
2
3 2
3
3 2
2
2
2 9 1 8 2
2
2 9
xy
xy
x x x xy
x x
− + = − + ≥ ⇒ ≤ =
− +
CMTT, ta có:
2
3
2
2 9
xy
xy
y y

− +
mà theo bđt Cosi
2 2

2x y xy+ ≥
nên
( ) ( )
1 1VT VP≤
Dấu bằng xảy ra khi
1
0
x y
x y
= =


= =

Thử lại ta thấy thõa mãn
Bài 2: giải hệ phương trình:
3
3
3 4
2 6 2
y x x
x y y

= − + +


= − −


Lời giải: hệ đã cho tương đương với:

( ) ( ) ( )
( ) ( ) ( )
2
2
2 1 2 1
2 2 1 2 2
y x x
x y y

− = − + −


− = + −


Nếu x>2 thì từ (1) ta được y-2<0 điều này mâu thuẫn với (2) có (x-2) và(y-2) cùng
dấu
Nếu x<2 thì cũng suy ra vô lí
Vậy nghiệm của hệ là x=y=2
Bài 3:Giải hệ phương trình:
1 2
2
2 3
3
2002 1
1
1 1
2
1 1
2


1 1
2
x x
x
x x
x
x x
x

 
= +

 ÷
 


 

= +

 ÷

 



 
= +


 ÷

 

lời giải: Nhận xét: Nếu
( )
1 2 2002
, , ,x x x
là nghiệm thì
1 2 2002
, , ,x x x
cùng dấu và khác
0, đồng thời
( )
1 2 2002
, , ,x x x− − −
cũng là nghiệm nê ta chỉ việc xét với
1 2 2002
, , ,x x x
dương
Theo BĐT Cosi :
( )
1
2 1,2002
i
i
x i
x
+ ≥ =
Từ các PT trong hệ ta được:

2 2 1
i i
x x≥ ⇔ ≥

Mặt khác cộng các PT trong hệ thì
1 2 2002
1 2 2002
1 1 1
x x x
x x x
+ + + = + + +

1 2 2002
1x x x= = = =

Vậy hệ có 2 nghiệm:
1 2 2002
1 2 2002
1
1
x x x
x x x
= = = =


= = = = −

C.tuyển tập các bài toán hay và khó:
Bài 1.Giải hệ phương trình:
( )

( )
( )
( )
( )
( )
( )
( )
( )
( )
2
2 2 2 2
2
2 2 2 2
2
2 2 2 2
3 1 1
4 1 2
5 1 3
x y z x x y z
I y z x y y z x
z x y z z x y

+ = + +


+ = + +


+ = + +



Lời giải:
Trường hợp 1: xyz=0:
• Nếu x = 0,
( )
0 0I y z⇔ = ∨ =
• CMTT nếu y =0 hoặc z =0
Trường hợp 2: xyz #0
Chia 2 vế các PT của (I) cho
2 2 2
x y z
ta có hệ PT tương đương với:
2
2
2
2
2
2
1 1 1 1
3
1 1 1 1
4
1 1 1 1
5
z y x x
x z y y
y x z z

 
+ = + +


 ÷

 


 
+ = + +

 ÷
 


 

+ = + +
 ÷

 

Đặt:
1 1 1
; ;a b c
x y z
= = =
. Hệ trở thành:
( ) ( )
( ) ( )
( ) ( )
2

2
2
2
2
2
3 1'
4 2'
5 3'
b c a a
c a b b
a b c c

+ = + +


+ = + +


+ = + +


Cộng theo vế các PT rút gọn ta được:
( ) ( )
2
4
12 0
3
a b c
a b c a b c
a b c

+ + =

+ + − + + − = ⇔

+ + = −

* 4:a b c
+ + =
thay vào (1’),(2’),(3’) ta tính được:
13 9
9 13
4 3
3 4
9
11
11
9
a x
b y
z
c
 
= =
 
 
 
= ⇒ =
 
 
 

=
=
 
 
* 3a b c+ + = −
: thay vào (1’),(2’),(3’) ta tính được:
6 5
5 6
1 1
4 5
5 4
a x
b y
c z
 
= − = −
 
 
= − ⇒ = −
 
 
 
= − = −
 
Vậy hệ PT có các nghiệm là
( ) ( ) ( )
9 3 9 5 5
;0;0 , 0; ;0 , 0;0; , , , ; ; , ; 1;
13 4 11 6 4
x y z x y z

   
∀ ∈ − − −
 ÷  ÷
   
¡
Bài 2: Giải hệ phương trình:
2
2
2
2
2
2
x x y y
y y z z
z z x x

+ =

+ =


+ =

Lời giải:
Hệ đã cho
( )
( )
( )
( )
2

2
2
1 2
1 2
1 2
y x x
I z y y
x z z

− =


⇔ − =


− =


Vì một trong các giá trị x,y,z rằng

đều không thõa mãn hệ phương trình (I) nên
, , # 1x y z ±
Nên hệ phương trình(1) tương đương với
( )
( )
( )
2
2
2
2

1
1
2
2
1
2
3
1
x
y
x
y
z
y
z
x
z

=




=




=


 −

Đặt x=tan a với
;
2 2
a
π π
 
∈ −
 ÷
 
từ (1) ta có y=tan 2a,từ (2) ta có z=tan 4a, từ (3) ta có
x=tan 8a
Do đó ta có tan a=tan 8a

7a=k
π
với
k Z∈
Suy ra
tan , tan 2 , tan 4
7 7 7 7
k k k k
a x y z
π π π π
= ⇒ = = =
Với phép thử ta được:
( )
3, 2, 1,0,1,2,3k ∈ − − −
Bài 3: Giải hệ PT:

5
3 2 4
42
5
3 2
42
y
y x
x
y x

 
− =

 ÷
+
 

 

+ =
 ÷

+
 

Lời giải:
Điều kiện :x>0,y>0. Khi đó hệ đã cho có thể viết:
( )
( )

( ) ( )
( ) ( ) ( )
( )
( )
2 2
2
1 2 5
1
42
1 2 15
42
1 2
3 2
2 42 15 25 84 0
3 28 0 3 28 0
5 2 6 5 2 6
; ;
27 9
y x
x y
x y y x
x y
y x y x xy y xy x
y x y x y x y x
x y

− =

+


⇒ − =

+

+ =


⇔ − + = ⇔ + − =
⇔ − + = ⇒ = + >
 
+ +
→ =
 ÷
 ÷
 
Bài 4: Giải hệ PT:
( )
( )
( )
3 1
3 2
1 1 1
3 3
x y z xyz
xy yz xz
x y z


+ + =



+ + =



+ + =


Lời giải: Điều kiện:x,y,z #0 hệ đã cho tương đương với:
3 3 3
3 3 3
1 1
3
x y z xyz x y z xyz x y z
xy yz zx xy yz zx xy yz zx
xy yz xz xyz xyz
xyz


+ + = + + = + + =
 

  
+ + = ⇔ + + = ⇔ + + =
  
  
+ + = =
 

=



Áp dụng Viet cho PT bậc 3 ta có x,y,z là nghiệm của phương trình:
3 2
3 3 1 0 1 1t t t t x y z− + − = ⇔ = ⇔ = = =
Bài 5: Giải hệ:
( )
( )
( )
( )
2 2
2 2
2 2
6 13
3 5
6 5
x y z yz
I y z x zx
z x y xy

+ =


+ =


+ =


Lời giải: 1. trường hợp: nếu y=z=0 thì

x ∈¡
CMTT: z=x=0 thì
y ∈¡
, x=y=0 thì
z ∈¡
2.trường hợp:
, , 0x y z ≠
:
( )
2
2
2
6 6
6
13
1
6 6
13
6 6
6
10 4
6 6
10
6 6
6
5
9
6 6
5
1

6 6 6
14
6
1
1
1
4
1
1
2
9
1
1
3
6
xy xz
yz
xy xz
z y
x
z y
xy yz
xz
xy yz
z x
y
I
xz yz
z x
xy

xz yz
y x
z
y x
xy yz xz
xyz
z x y
x
x
y
y
z
z
xyz


+ =
=




+ =





+ = =



  
⇒ + = ⇔ ⇔
  
  
+ =
=
  
+ =
  

 
=
+ + =





=



=

=


 
⇔ ⇔ =

 
=


=


=


1 1 1
1 1 1
2 2 2
1 1 1
3 3 3
x x x
y y y
z z z
  
  
= = − = −
  
  
∨ = − ∨ = ∨ = −
  
   
   
= − = − =
   
  

Vậy hệ có nghiệm là:
( ) ( ) ( ) ( )
1 1 1 1 1 1 1 1
1; ; , 1; ; , 1; ; , 1; ; , ;0;0 , 0; ;0 , 0;0; , ,
2 3 2 3 2 3 2 3
x y z x y z
       
− − − − − − ∈
 ÷  ÷  ÷  ÷
       
¡


×