Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

Bài giảng bệnh truyền nhiễm - Pemphigoid part 2 potx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.16 MB, 5 trang )

2.2. Xét nghiệm
2.2.1. Kính hiển vi thờng
Có nhiều bạch đa nhân trung tính sắp xếp thành từng
(Indian-file) ở vùng liên kết giữa thợng bì và trung bì.
Bọng nớc nằm ở dới thợng bì.
Trung bì: Có sự tập trung của bạch cầu đa nhân trung tính,
a axit, lympho bào ở nhú bì.
2.2.2. Kính hiển vi điện tử
ở vị trí đờng nối giữa thợng bì và trung bì có khe nứt xuất
hiện ở lá trong(lamina lucida), của màng đáy.
2.2.1. Bằng phơng pháp hoá mô miễn dịch
Biết đợc sự lắng đọng IgG và C3 ở màng đáy, đôi khi chỉ
có sự nắng đọng C3 mà không có lắng đọng IgG.
2.2.2. Xét nghiệm huyết thanh
Phát hiện kháng thể kháng màng đáy ở trong máu chiếm
70% các bệnh nhân pemphigoid bằng phơng pháp miễn dịch
huỳnh quang gián tiếp.
2.2.3. Xét nghiệm dịch bọng nớc:
phát hiện đựơc 2 kháng nguyên:
- BP-Ag1 là một glycoprotein có trọng lợng phân tử 230 kDa (gien
nhánh ngắn của chromosome 6) nó có tính đồng đẳng cao với
desmoplatinI/II và là một phần của hemidesmosome.
- BP-Ag2 là một polypetit xuyên màng trọng lợng phân tử 180
kDa, đợc mã hoá ở gen nằm trên nhánh dài của chromóome 10.
2.2.4. Xét nghiệm máu
Bạch cầu của axit tăng cao, nhng không đặc hiệu.
2.2. Chẩn đoán
2.2.1. Chẩn đoán xác định
Bọng nớc rất là to, trên một ngời đã có tuổi (>60), có thể
có tổn thơng niêm mạc, toàn trạng bị ảnh hởng,
Nikolsky không có, GPBL bọng nớc ở dới thợng bì, có


IgG và C3 lắng đọng ở màng đáy, kháng thể kháng màng
đáy tìm thấy ở trong máu của bệnh nhân.
2.2.1. Chẩn đoán phân biệt
Dựa vào giữa giải phẫu bệnh, xét nghiệm máu và các phản ứng về
miễn dịch để phân biệt với pemphigus, hồng bào đa dạng, viêm da
dạng Herpes (DH) hay thợng bì bọng nớc bẩm sinh.
2.2.1.1. Pemphigus
Bọng nớc nhăn nheo, dễ vỡ, trên nền da bình thờng, có tổn
thơng niêm mạc, toàn trạng suy sụp.
Nikolsky (+).
Tế bào gai lệch hình trong dịch bọng nớc.
Bọng nớc ở thợng bì.
Hoá mô miễn dịch: IgG nằm ở màng đáy.
2.2.1.1. Hồng ban đa dạng
Sẩn phù hình bia bắn hay hình đồng tâm
Tổn thơng đa dạng (sẩn, phù, dát đỏ, mụn nứơc, bọng nớc)
Lành tính, khỏi sau 3 tuần, hay tái phát.
2.2.1.2. Viêm da dạng Herpes (Duhring)
Bọng nớc đứng thành từng chùm, cụm, căng, khó vỡ.
Khỏi để lại sẹo.
Tái phát, lành tính, ít ảnh hởng đến thể trạng.
Có tiền triệu, không có tổn thơng niêm mạc.
Bọng nớc ở trung bì nông.
Hoá mô miễm dịch có: IgA ở màng đáy của nhú bì.
2.2.1.3. Ly thợng bì bọng nớc bẩm sinh
- Bệnh có từ khi mới đẻ.
- Bọng nớc ở vùng tỳ đè.
- Có yếu tố gia đình.

×