Tải bản đầy đủ (.doc) (8 trang)

Các mã số bí mật của máy Nokia pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (219.81 KB, 8 trang )

Các mã số bí mật của máy Nokia
*efr0# (*3370#)
Kích hoạt chế độ EFR (Enhanced Full Rate codec), cho chất lượng âm thoại tốt
hơn, đồng nghĩa với việc tốn pin hơn trong khi đàm thoại (thời gian đàm thoại
của pin sẽ giảm từ 5% - 10%). Máy Nokia sẽ khởi động lại để chế độ này có hiệu
lực.
#efr0# (#3370#)
Không dùng chế độ EFR. Phải khởi động lại.
*hrc0# (*4720#)
Kích hoạt chế độ HRC (Half Rate Codec), chất lượng âm thoại sẽ kém hơn bình
thường, bù lại sẽ đỡ tốn pin hơn trong khi đàm thoại (thời gian đàm thoại của pin
sẽ tăng khoảng 30%). Phải sẽ khởi động lại.
#hrc0# (#4720#)
Không dùng chế độ HRC. Phải khởi động lại.
*#0000#
Xem thông tin về phần mềm (firmware) của máy. Thông tin gồm 3 dòng.
+ Phiên bản (version).
+ Ngày sản xuất.
+ Tên của phần mềm (chẳng hạn như NHL-6 đối với máy Nokia 6800).
*#srn0# (*#7760#)
Xem số xê-ri của sản phẩm (PSN).
*#war0anty# (*#92702689#)
Xem các thông tin bảo hành của máy. Thông tin này bao gồm năm hoặc sáu
menu, tùy theo từng loại máy.
+ 1 (Serial Number): Số IMEI (International [mobile] station Equipment Identity)
của máy.
+ 2 (Made): Ngày máy được xuất xưởng.
+ 3 (Purchasing Date): Ngày mua máy. Lưu ý: bạn có thể nhập ngày mua máy
vào bằng cách chọn menu Edit, nhưng chỉ nhập vào được một lần thôi và không
thể sửa được.
+ 4 (Repaired): Ngày sửa máy lần sau cùng. Thông tin này do nơi bảo hành


nhập vào mỗi khi bạn mang máy đến hãng để bảo hành hoặc sửa chữa.
+ 5 (Transfer User Data): Chuyển toàn bộ các thông tin được lưu trong máy sang
máy tính để lưu trữ trước khi tiến hành sửa chữa máy hoặc nạp lại phần mềm.
Các máy Nokia đời mới không có menu này do có thể dùng phần mềm Nokia PC
Suite (trong đĩa CD kèm theo) để sao lưu dữ liệu của máy.
+ 6 (Life Timer): Tổng số thời gian thực hiện cuộc gọi (đến và đi) của máy, được
ghi dưới dạng :. Thông tin Life Timer sẽ bằng chính thông tin All Calls’ Duration
trong menu Call Register -> Call Duration, nếu bạn chưa chọn Clear Timers để
xóa bộ đếm thời gian cuộc gọi kể từ lúc mua máy. Tuy nhiên, khác với thông tin
All Calls’ Duration có thể xóa được nếu biết mật mã của máy (security code, mặc
định khi xuất xưởng là 12345), người dùng bình thường không thể xóa được Life
Timer, và đây chính là thông số để bạn có thể nhận biết máy đã được dùng nhiều
hay ít. Một số máy Nokia đời cũ không có menu này.
Để thoát khỏi màn hình các thông tin bảo hành này, phải khởi động lại máy.
*#sim0clock# (*#746025625#)
Kiểm tra xem thẻ SIM (Subscriber Identity Module) của bạn có hỗ trợ tính năng
clock-stop hay không. SIM clock-stop là tính năng cho phép máy di động chuyển
sang chế độ chờ khi cần thiết để tiết kiệm pin. Một số loại máy Nokia không hỗ
trợ mã này.
*#rst0# (*#7780#)
Khôi phục các cài đặt mặc định của máy khi xuất xưởng (cũng có thể truy cập
chức năng này thông qua menu Settings -> Restore factory settings), đòi hỏi phải
nhập mật mã của máy.
*#res0wallet# (*#7370925538#)
Một số máy Nokia cho phép lưu trữ các thông tin cá nhân một cách bí mật gọi là
wallet, các thông tin đó được bảo vệ bằng mật khẩu riêng, gọi là wallet code.
Chức năng này cho phép xóa toàn bộ các thông tin lưu trữ trong wallet cũng như
wallet code mà không cần phải biết wallet code, chỉ cần biết mật mã của máy.
*#opr0logo# (*#67705646#)
Cho phép xóa logo của nhà cung cấp dịch vụ (operator logo) trên màn hình của

máy Nokia, màn hình sẽ hiển thị tên mạng mặc định. Chức năng này chỉ làm việc
với các loại máy Nokia màn hình đen trắng. Đối với máy Nokia màn hình màu,
xóa logo bằng cách truy cập vào menu Settings -> Display settings -> Operator
logo -> Off.
*#pca0# (*#7220#)
Kích hoạt chế độ PCCCH, màn hình sẽ hiển thị “PCCCH support enabled”. Máy
sẽ tự khởi động lại để thay đổi này có hiệu lực. PCCCH (Packet Common
Control Channel) là một khái niệm chỉ có ở các máy có tính năng GPRS, cho
phép thời gian chờ ngắn hơn khi thuê bao truy cập GPRS. Tuy nhiên để dùng
được tính năng này, mạng di động cũng phải hỗ trợ chế độ PCCCH.
*#pcd0# (*#7230#)
Không dùng chế độ PCCCH. Màn hình sẽ hiển thị “PCCCH support disabled”.
Máy sẽ tự khởi động lại.
xxx#
Xem số thuê bao nào được lưu ở vị trí xxx trong SIM card (xxx có giá trị từ 1 đến
250 đối với các SIM card lưu được 250 số điện thoại). Chẳng hạn như để xem
số thuê bao nào được lưu ở vị trí số 15 trong SIM card, ta phải nhập vào 15#.
*#06#
Xem số IMEI của máy. Đây là mã chuẩn của GSM nên có thể dùng cho các loại
máy của các hãng khác.
Bài viết này có đề cập đến một số khái niệm trong mạng thông tin di động (như
EFR, HRC, PCCCH, GPRS, IMEI, IMSI, MCC, MNC, GID1, GID2 )
Hiển thị tên:
Vào menu Profiles, chọn một profile bất kỳ khác với General, chọn Personalise
-> Profile name, gõ vào tên của bạn, sau đó chọn activate để kích hoạt profile
này, tên của bạn sẽ hiển thị trên màn hình. Với các máy Nokia có phần mềm
tiếng Việt, bạn có thể nhập tên của mình với đầy đủ dấu.
Hiển thị số điện thoại:
Vào menu Call register -> Call costs -> Call cost settings -> Show costs in ->
Currency. Chọn Unit price là 1, Currency name nhập mã mạng di động đang

dùng (thí dụ 090 đối với MobiFone). Sau đó vào Call cost limit, chọn On, nhập
vào giá trị Limit bằng chính số điện thoại của bạn (thí dụ 3599995). Thoát về màn
hình chờ sẽ thấy số điện thoại của bạn hiển thị trên màn hình.
Kiểm tra tình trạng khóa máy và mở khóa (unlock) cho máy Nokia:
Các mạng di động nước ngoài thường có chính sách bán máy với giá rất rẻ,
thậm chí miễn phí máy đầu cuối đối với các thuê bao hòa mạng của họ. Nhưng
ngược lại, máy đó không thể đem dùng ở các mạng di động khác. Để làm được
điều đó, các máy di động phải hỗ trợ một số chức năng khóa máy, tức là không
cho phép sử dụng điện thoại với các mạng khác hoặc dùng với SIM khác. Đối
với điện thoại di động Nokia, có bốn loại khóa máy sau đây:
+ Loại 1: MCC+MNC ([mobile] Country Code + [mobile] Network Code) lock. Chỉ
cho phép sử dụng máy với một mạng di động cho trước.
+ Loại 2: GID1 (Group Identifier level 1) lock. Chỉ cho phép sử dụng máy với một
nhóm SIM nhất định.
+ Loại 3: GID2 (Group Identifier level 2) lock. Chỉ cho phép sử dụng máy với một
chủng loại SIM nhất định.
+ Loại 4: IMSI (International [mobile] Subscriber Identity) lock. Chỉ cho phép sử
dụng máy di động với một SIM cho trước.
Để kiểm tra xem máy bạn có bị khóa loại nào không, ta dùng các mã số sau:
Loại 1: #pw+1234567890+1#
Loại 2: #pw+1234567890+2#
Loại 3: #pw+1234567890+3#
Loại 4: #pw+1234567890+4#
Cách nhập các chuỗi mã trên vào máy di động như sau: các ký tự “#” và “0”-“9”
nhập từ bàn phím như thông thường. Để có ký tự “+” ấn phím “*” 2 lần, ký tự “p”
ấn phím “*” 3 lần, ký tự “w” ấn phím “*” 4 lần.
Nếu máy hiển thị kết quả là "SIM was not restricted" có nghĩa là máy của bạn
không bị khóa. Còn nếu kết quả là "Code error" thì máy đã bị khóa với một loại
khóa tương ứng, điều đó nghĩa là có thể không dùng được máy đó với một SIM
khác hoặc với một mạng di động khác.

Nếu máy bị khóa, ta có thể dùng một trong các mã số sau để mở khóa cho từng
loại tương ứng. Khi nhập nhớ tháo thẻ SIM ra khỏi máy. Có bảy loại mã để mở
khóa như sau:
Mã 1: #pw+xxxxxxxxxxxxxxx+1#, mở khóa loại 1 (MCC+MNC lock).
Mã 2: #pw+xxxxxxxxxxxxxxx+2#, mở khóa loại 2 (GID1 lock).
Mã 3: #pw+xxxxxxxxxxxxxxx+3#, mở khóa loại 3 (GID2 lock).
Mã 4: #pw+xxxxxxxxxxxxxxx+4#, mở khóa loại 4 (IMSI lock).
Mã 5: #pw+xxxxxxxxxxxxxxx+5#, mở khóa loại 1 và 2.
Mã 6: #pw+xxxxxxxxxxxxxxx+6#, mở khóa loại 1, 2 và 3.
Mã 7: #pw+xxxxxxxxxxxxxxx+7#, mở khóa loại 1, 2, 3 và 4.
Các chuỗi số xxxxxxxxxxxxxxx (bao gồm 15 chữ số) được tạo ra bằng các
chương trình gọi là DCT4 Calculator. Trên Internet, bạn có thể tìm thấy rất nhiều
chương trình loại này, hoặc có thể tải về từ các địa chỉ như
Code:
Unlock (link đã ngủm)
hoặc
Code:
Unique(link đã ngủm)
. Hãy nhập vào số IMEI của máy và chọn mạng mà máy bị khóa vào, chương
trình sẽ tính toán ra các chuỗi số tương ứng cho bạn. Chẳng hạn, nếu máy Nokia
của bạn được mua từ châu Âu và chỉ được phép sử dụng với mạng Vodafone ở
Anh, trong chương trình DCT4 Calculator, bạn hãy chọn Operator là Vodafone
United Kingdom. Số IMEI có thể xem ở sau thân máy hoặc bấm *#06# để xem.
Lưu ý quan trọng: Tất cả các mã số trên, kể cả các mã số dùng để kiểm tra trạng
thái khóa máy, khi nhập vào nếu kết quả trả về là "Code error" thì bạn chỉ có thể
nhập tối đa 5 lần. Nếu nhập nhiều hơn thì máy có thể bị khóa vĩnh viễn, khi đó
chỉ có thể mở khóa được bằng cách kết nối với cáp cùng với các thiết bị phần
cứng và phần mềm chuyên dụng. Hãy cẩn thận khi dùng các mã số trên.
Bài viết này có đề cập đến một số khái niệm trong mạng thông tin di động (như
IMEI, IMSI, MCC, MNC, GID1, GID2 ).

Thông tin này các bạn tham khảo và chưa được kiểm chứng độ chính xác về mã
số nơi sản xuất. Số IMEI gồm 15 số và được tách ra 5 cụm số như sau:
12 3456 78 901234 5
-12 = Manufacturer
+52 = Ericsson
+44 = Motorola
+49 = Nokia
-3456 = Type Approval Code
+0518-0523 = 6110
+3002 = 6150
-78 = Final Assembly Code
+07 = Germany
+10 = Finland (all Nokia phones)
+40 = UK
+67 = USA
+80 = China
+81 = China
-901234 = Serial Number
-5 = Spare
YY (FAC) Nước xuất xứ
06
France
07, 08, 20
Germany
10, 70, 91
Finland
18
Singapore
19, 40, 41, 44
UK

30
Korea
67
USA
71
Malaysia
80, 81
China
IMEI là viết tắt của International [mobile] Equipment Identity (Mã số nhận dạng
quốc tế cho thiết bị di động)
IMEI là một dãy mã số bao gồm 15 chữ số, được sử dụng để mạng di động nhận
diện điện thoại cá nhân. Số IMEI có thể xem được trên hầu hết tất cả các laọi
điện thoại di động GSM bằng cách bấm *#06#. Nó thường được in trên tem dán
đằng sau máy. Định dạng thông thường của số IMEI là: 111111-22-333333-4.
Định dạng này sẽ hiệu lực đến 01/04/2004.
TAC FAC SNR CD
D14 D13 D12 D11 D10 D09 D08 D07 D06 D05 D04 D03 D02 D01
· TAC: type approval code (Mã hiệu chuẩn)
· FAC : final assembly code (Mã sản xuất, chế tạo)
· SNR: serial number (Số serial)
· CD: check digit (Số kiểm tra)
TAC được tạo thành bởi sáu số đầu tiên của dãy số IMEI. Mã này dùng để nhận
diện quốc gia cấp hiệu chuẩn cho điện thoại. CHÚ Ý: từ 01/04/2004 TAC sẽ
được rút gọn thành mã vùng phân phối (Type Allocation Code)
FAC (Final Assembly Code) là mã nhận diện công ty sản xuất điện thoại di động
(VD: nokia, Samsung, SonyEricsson ). CHÚ Ý: từ 1 tháng 1 năm 2003 dãy số
IMEI đã được sắp xếp lại. Sự sắp xếp này thay đổi định dạng truyền thống của
số IMEI; mã FAC sẽ được đặt về 00 trong khoảng thời gian từ 01/01/2003 đến
01/04/2004. Sau đó FAC sẽ bị loại bỏ và TAC sẽ bao gồm 8 chữ số thay vì 6
như trước đây. Định dạng mới sẽ là 11111111-222222-3

TAC SNR CD
D14 D13 D12 D11 D10 D09 D08 D07 D06 D05 D04 D03 D02 D01
SRN (Serial Number) là một dãy số gồm sáu chữ số, nó là duy nhất và được gán
cho một máy cụ thể. CD (Check Digit) thường được sử dụng để kiểm tra tính
hợp lệ của số IMEI cho các thiết bị Phase 2 và Phase 2+. Phase 1 GSM
handsets, thường có số sau cùng là không (0).
Hiện tại số IMEISV hay được sử dụng. Nó thêm vào sau số IMEI thông thường
02 số nữa, biểu thị phiên bản phần mềm chuẩn đi kèm theo máy. Như vậy định
dạng của số IMEISV sẽ là 111111-22-333333-4-55. Sau ngày 01/04/2004 định
dạng này sẽ là; 11111111-222222-3-44.
Cách tạo ra tin nhắn SMS "nhúc nhích"
Chắc hẳn là khi sử dụng ĐTDĐ nhãn hiệu Nokia, bạn từng bất ngờ khi
được người thân, bạn bè gửi tới những tin nhắn (tin nhắn dạng văn
bản, không phải tin nhắn có hình) mà các ký tự được sắp xếp thành
những hình ảnh độc đáo và các hình ảnh này dường như chuyển động,
nhảy múa trước mắt bạn (Hình ảnh dạng ASCII).
Khi viết và nhận tin nhắn, màn hình các loại điện thoại này chỉ hiển thị
4 dòng văn bản (cộng thêm dòng cuối cùng là hệ thống menu), và khi
xem tiếp thì hiển thị 4 dòng tiếp theo của tin nhắn. Lợi dụng đặc điểm
này mà người sử dụng ĐTDĐ Nokia (và một số nhãn hiệu ĐTDĐ khác)
đã sáng tạo ra những tin nhắn rất thú vị và bất ngờ. Giờ đây, những
tin nhắn dạng văn bản đã hóa thành những hình ảnh sinh động và đầy
bất ngờ. Và kết hợp với đặc điểm của điện thoại nhãn hiệu Nokia,
những hình ảnh này như chuyển động được.
Ở bài viết này, tôi hướng dẫn cho các bạn cách tạo ra những tin nhắn
được “vẽ” bằng các ký tự để các bạn tự soạn cho mình những tin nhắn
“không đụng hàng” để gửi đến cho người khác. Bạn có thể áp dụng
được trên các loại ĐTDĐ màn hình hiển thị 5 dòng của Nokia như
3210, 3310, 3610, 5210, 6500, 6510, 8210, 8250, 8310, 8850,…
Để cho dễ thao tác và thực hiện, các bạn chú ý một số ký tự được ghi

trong phần hướng dẫn:
• Các số được ghi màu đỏ như 1, 2, 3, 4,… là số khoảng cách mà bạn
nhấn (bạn dùng phím số 0 trên ĐTDĐ Nokia).
• Các ký hiệu màu đỏ # được ghi trong mỗi dòng là số khoảng cách
mà bạn nhấn cho đến khi xuống dòng tiếp theo.
• Để chọn được các ký tự không có hiện trên bàn phím như @, (, ), /,
<, >, ,… bạn nhấn phím * (phím nằm dưới cùng bên trái) trên ĐTDĐ,
sẽ xuất hiện một loạt ký tự cho bạn lựa chọn.
• Để chuyển đổi giữa cách chọn chữ hoa và chữ thường, bạn chọn
phím # (phím nằm dưới cùng bên phải) trên ĐTDĐ.
Trước tiên, ở chế độ bình thường bạn vào Menu, sau đó chọn Messages
(Tin nhắn), chọn Write Massages (Viết tin nhắn). Và bây giờ, bạn hãy
bắt tay vào thực hiện soạn
+ Mẫu số 1: Một đôi khiêu vũ. Đây là một mẫu đơn giản và dễ thực
hiện, gồm 5 khung hình, sử dụng các ký tự đơn giản như A, X, o, /,
(, ). Các ký tự này được xắp xếp làm một đôi đang nhảy múa, khiêu vũ
với nhau.
+ Mẫu số 2: Hình trái tim hóa dần thành chú gấu. Mẫu này gồm 4
khung hình, cũng khá đơn giản và sử dụng chỉ một số ký tự.
Click this bar to view the full image.
+ Mẫu số 3: Gồm 4 khung hình được “vẽ” thành 4 con vật dễ thương
như chó, mèo, chim, khỉ.
Click this bar to view the full image.
+ Mẫu số 4: Chỉ gồm 2 khung hình thể hiện chú chó rất dễ thương
vừa quẫy đuôi vừa mở mắt, nhắm mắt và cười.
Sau khi đã thực hiện xong, các bạn nên lưu lại tin nhắn này trước khi
gửi. Các tin nhắn mà bạn lưu nằm trong mục Outbox (Hộp thư đi), bạn
vào đây để kiểm tra lại nội dung của tin nhắn trước khi gửi cho người
khác.
Bạn cũng có thể tự tạo ra những tin nhắn tương tự như vậy. Tất cả là

tùy vào óc sáng tạo cộng thêm một chút kiên nhẫn của bạn đấy!
HƯỚNG DẪN
Click this bar to view the full image.

×