Tải bản đầy đủ (.doc) (31 trang)

Báo cáo thực tập tại trạm Viễn thông

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (287.22 KB, 31 trang )

LỜI NÓI ĐẦU
Thế kỷ 21 là thế kỷ của lónh vực công nghệ thông tin. Với sự phát triển
vược bậc của công nghệ Viễn Thông, đẵc biệt là trong lónh vực truyền dẫn nhằm
đáp ứng nhu cầu thông tin liên lạc ngày càng tăng. Dòch vụ Viễn Thông đã trở
thành một công cụ không thể thiếu trong công cuộc phát triển kinh tế của đất
nước, cũng như trong cuộc sống hàng ngày, nó góp phần quyết đònh trong việc
từng bước bắt kòp với trình độ phát triển của các nước tiên tiến trên thế giới,
nhất là trong lónh vực công nghệ thông tin.
Chính vì vậy trạm Truyền Dẫn là một mắt xích quang trọng việc thông
luồng liên lạc cho cả một hệ thống Viễn Thông lớn với nhiều mạng di động và
các mạng điện thoại cố đònh đang hoạt động trong cả nước như : Mạng điện
thoại cố đònh nội hạt, Vina Fone, Mobi Fone
Trong quá trình nghiên cứu thực tập, được sự chỉ dạy của các thầy cô
trong khoa ĐTVT, và sự giúp đỡ tận tình của các cán bộ trong trạm Truyền
Dẫn BMT của công ty Viễn Thông Dăk Lăk – Dăk Nông nói riêng, và các cán
bộ của toàn thể công ty nói chung. Nay chúng tôi đã hoàn thành đợt thực tập, và
hoàn thành báo cáo “ Giới thiệu trạm Truyền Dẫn “.
Chúng tôi xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ nhiệt tình của các cán bộ
trong trạm đã cung cấp tài liệu và dành nhiều thời gian quý báu hướng dẫn, tạo
điều kiện cho chúng tôi hoàn thành tốt đợt thực tập này.
Chúng tôi cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành đến tất cả các thầy cô giáo
Khoa Điện Tử – Viễn Thông trường cao đẳng Công Nghệ Thông Tin đã giúp đỡ,
truyền đạt kiến thức cho tôi trong suốt quá trình học tập.
Buôn Ma Thuột, ngày tháng năm 2006

Sinh viên

Lê Trọng Hậu
Báo Cáo Thực Tập
1
PHẦN I :


1. Giới thiệu chung về mạng Viễn Thông tại Đăk Lăk – Đăk Nông:
Từ ngày 01/01/2004 Dăk Lăk đã được tách ra thành hai tỉnh là Đăk Lăk và Đăk
Nông. Nhưng xét về mạng Viễn Thông thì không có gì thay đổi so với lúc chưa tách tỉnh.
Đăk Lăk và Đăk Nông là tỉnh miền núi thuộc vùng cao nguyên, phía Bắc giáp tỉnh
Gia Lai, phía Đông giáp Phú Yên và Khánh Hoà, phía Tây giáp Campuchia, phía Nam giáp
Lâm Đồng và Bình Phước.
Trong những năm vừa qua, ngành Viễn Thông Việt Nam nói chung và công ty Viễn
Thông Đăk Lăk – Đăk Nông nói riêng đã từng bước áp dụng các công nghệ viễn thông tiên
tiến của thế giới. Là thành viên của Tổng Công ty Viễn Thông Việt Nam (VNPT), công ty
Viễn Thông Đăk Lăk – Đăk Nông đã và đang cung cấp nhiều dòch vụ đáng tin cậy về cả
chất lượng lẫn số lượng, đáp ứng những nhu cầu ngày càng cao của người sử dụng. Góp
phần hoàn thiện mạng Viễn Thông quốc gia, đồng thời hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ phục
vụ Đảng, Nhà nước và các cấp chính quyền tại đòa phương trong tỉnh, đặc biệt là thông tin
dọc tuyến biên giới.
Với tổng diện tích 19.800km
2
. Trong đó 2/3 diện tích là đồi núi, vì thế mạng truyền
dẫn của hai tỉnh trước đây chủ yếu sử dụng các trạm Viba.
Tỉnh Đăk Lăk bao gồm Thành phố là Buôn Ma Thuột và 12 huyện là: Cư M’gar, Ea
Soúp, Ea Kar, Ea H’leo, Krông Năng, Krông Ana, Krông Bông, Krông Búk, Krông Pắk,
Lăk, Mrắk và Buôn Đôn.
Tỉnh Đăk Nông bao gồm thò xã Gia Nghóa và 6 huyện là: Cư Jút, Krông Nô, Đăk
Min, Đăk Sông, Đăk Lấp, Đăk Glong.
Dân cư chủ yếu tập trung đông ở các trung tâm của thành phố, thò xã và những
vùng kinh tế phát triển của các huyện, vì vậy mà nhu cầu về dòch vụ Bưu Chính Viễn
Thông cũng chủ yếu tập trung ở các vùng này. Do nhu cầu sử dụng có sự phân bố không
đều như vậy nên mạng Viễn Thông Đăk Lăk – Đăk Nông đã và đang được xây dựng, phát
triển theo cấu hình mạng hình sao thông qua 2 mạng đấu nối quan trọng là tổ Truyền dẫn
Viba Buôn Ma Thuột và tổ Truyền dẫn Hà Lan dùng cho mạng nội hạt của Tỉnh. Các tuyến
liên lạc liên tỉnh của mạng viễn thông tỉnh Đăk Lăk được đi qua các trạm chuyển tiếp sau :

- Tuyến phía Nam : Buôn Ma Thuột - Đăk Mill - Đăk Song - Đăk R’lấp - Tp. Hồ Chí
Minh đến tổng đài quá giang Tp. HCM được hòa vào mạng phía Nam.
- Tuyến phía Bắc : Hà Lan - Chư Né - Phú Nhơn - Đà Nẵng đến tổng đài quá giang Đà
Nẵng được hòa vào mạng phí Bắc.
Tại tổ Vi Ba Buôn Ma Thuột là trạm trung tâm hiện đang sử dụng các thiết bò truyền
dẫn sau:
- Mạng liên tỉnh :
Siemem 2,5G, NORTEL - 20G, DM - 1000 - 02G, DM 1000 - 07G
- Mạng nội hạt :
Báo Cáo Thực Tập
2
+ Thiết bò truyền dẫn vô tuyến : DM - 1000 - 02G, AWA 1504, SIS - 34 Mb/s.
+ Thiết bò truyền dẫn quang : FLX-600A, FLX- 150/600 (FUJITSU), Cisco.
- Trong trạm còn có các thiết bò đặc thù khác như: HDSL, V5.2, BTS, BSC, PPMS.
2. Mạng truyền dẫn quang tại Đăk Lăk – Đăk Nông:
Do nhu cầu của sự phát triển của Khoa học kỹ thuật và nhu cầu trao đổi thông tin
ngày càng tăng với nhiều loại hình thông tin đòi hỏi tốc độ cao, dung lượng lớn thì hệ
thống Viba đã bộc lộ những hạn chế. Sự ra đời của cáp sợi quang và những công nghệ
quang tiên tiến với ưu việt của nó đã chứng tỏ khả năng đáp ứng tốt các đòi hỏi về tốc độ
và dung lượng truyền dẫn.
Các hệ thống thông tin quang với những ưu điểm như băng tần rộng, cự ly thông tin
xa, không bò ảnh hưởng nhiễu của sóng điện từ và khả năng bảo mật thông tin cao.v.v… đã
trở thành lựa chọn số một của các nhà khai thác Viễn Thông.
Để khắc phục những hạn chế của hệ thống Viba, trong những năm qua công ty Viễn
Thông Đăk Lăk – Đăk Nông đã đưa vào hoạt động nhiều tuyến cáp quang để thay thế hệ
thống Viba hoặc chỉû dùng Viba cho hệ thống dự phòng. Đã đáp ứng được những nhu cầu về
dung lượng và tốc độ của người sử dụng.
Về cơ bản mạng viễn thông được bảo vệ Ring vật lý tuy nhiên một số tuyến do vấn
đề kinh phí vẫn phải sử dụng Ring dẹp trên cáp. Tuyến cáp qua trục phía Bắc và phía Nam
sử dụng cáp quang chung với VTN, nên công tác an toàn được bảo vệ nghiêm ngặt, có lực

lượng chuyên trách tuần tra bảo vệ.
Hiện nay công ty Viễn Thông Đăk Lăk – Đăk Nông đang tiến hành xây dựng thêm
một số tuyến cáp quang nối đến một số Huyện còn lại để thay thế cho các tuyến Viba đang
sử dụng để tạo thành vòng RING nội hạt. Trong mạng cáp quang, các thiết bò truyền dẫn
của tuyến quang hiện nay có thể phân loại thành :
- Thiết bò hệ thống thuê bao.
- Thiết bò hệ thống trung kế/ đường dài.
Các thiết bò thuê bao có thể đi ngầm hoàn toàn hoặc có phần nổi trên mặt đất tùy
thuộc vào tính chất và hiện trạng thiết bò. Còn các thiết bò trung kế - đường dài thì đi ngầm
hoàn toàn dưới mặt đất. Để xây dựng nên tuyến cáp quang người ta có thể sử dụng các loại
cáp khác nhau nhưng tùy thuộc vào các thiết bò của tuyến quang mà sử dụng loại cáp nào
phù hợp nhất. Chẳng hạn đối với hệ thống thuê bao thì sử dụng các loại cáp có số lượng sợi
dẫn lớn để có thể cung cấp dòch vụ cho nhiều khách hàng. Còn đối với hệ thống trung kế -
đường dài do sử dụng các phương thức ghép kênh nên cáp được sử dụng là loại cáp có số
lượng lõi ít hơn.
Muốn sử dụng các sợi quang vào các mạng thông tin cần phải bảo vệ sợi quang
khỏi sự ảnh hưởng cơ học và ứng suất nhiệt. Cáp quang cần được bảo vệ để tránh sự xâm
nhập của nước, chòu lực căng khi kéo, chống co dãn khi nhiệt độ thay đổi. Nếu không, các
tác nhân này sẽ làm thay đổi các đặc tính truyền dẫn của sợi quang, giảm độ tin cậy và có
thể làm hỏng sợi. Vì thế để đưa cáp quang vào sử dụng trong mạng thông tin thì việc bảo
vệ cho sợi quang là vấn đề rất quan trọng.
Cụ thể, mạng truyền dẫn quang tại Đăk Lăk – Đăk Nông được cấu hình từ 6 vòng RING là
BMT-I, BMT-III, BMT-IV, BMT-V, BMT-VI và BMT-VII. Kết hợp với tuyến nối.
Báo Cáo Thực Tập
3
Baùo Caùo Thöïc Taäp
4
Pha 2
Pha 3
Pha 1

Ánh Sáng, và các
thiết bò khác …
Tới Tải Hệ Thống 1
Tới Tải Hệ Thống 2
RC 1
RC 2
Điện
Áp
Cung
Cấp
- 48V
- 48V
Máy Điều Hoà
1fa – 18000 BTU
 Giới Thiệu Trạm Truyền Dẫn BMT Của Công Ty Viễn Thông
Đăk Lăk – Đăk Nông:
Giới thiệu chung:
Trạm truyền dẫn của công ty Viễn Thông Đăk Lăk – Đăk Nông có nhiệm vụ thực
hiện việc vận hành, bảo dưỡng, khai thác, xử lý trên phần mềm hệ thống các thiếc bò
truyền dẫn, xử lý từ xa các thiết bò đầu cuối giữa các mạng Viễn Thông trên toàn bộ đòa
bàn hai tỉnh Đăk Lăk – Đăk Nông.
Sơ Đồ Nguồn Điện Trạm Truyền Dẫn Buôn Ma Thuột :
PHẦN II: KHẢO SÁT THIẾT BỊ
Báo Cáo Thực Tập
5
Thiết bò
truyền dẫn
viba: AWA,
SIS, DM2G
AC


DC
AC

DC
Thiết bò
truyền dẫn
quang FLX
150/600
AC Quy
AC Quy
Cắt Lọc Sét
ATS
Tủ
Phân
Phối
Điện
AC Lưới
3 Pha
Máy Phát
Điện
Cắt
Lọc
Sét
KHẢO SÁT THIẾT BỊ AWA 1504:
Thiết bò AWA 1504 tại trạm Vi ba Buôn Ma Thuột sử dụng cho hai tuyến là :
+ BMT-Hòai Nhơn ( sử dụng 2E1).
+ BMT-Bản Đôn (sử dụng 2E1).
I/ CHỈ TIÊU KỸ THUẬT CỦA HỆ THỐNG AWA 1504 :
1/ Máy Phát:

Công xuất ra : 37 dB
Trở kháng đầu ra : 50Ω
Độ ổn đònh tần số : ± 10PPM
2/ Máy Thu:
Hệ số nhiễu tại ngõ vào : 2,8dB
Tỉ số ngưỡng bức 10
-3
: -9,4dbm
Trở kháng khảo sát : 50Ω
Trung tần IF : 35GHZ
Độ rộng IF : 1,3-2,6MHZ
Mạch tự động điều chỉnh độ lợi (AGC) : 50dB
Kiểu dãy điều chế : Kết hợp
*Dung lượng thiết bò là : 2 luồng 2Mb/s.
Báo Cáo Thực Tập
6
II/ SƠ ĐỒ KHỐI MÁY PHÁT VÀ MÁY THU :
DIPLEXER





Kênh 2Mb/s : Cung cấp cho Tổng Đài hoặc
các kênh phi thoại
: Circulator ( Bộ Lọc Phương Hướng )
DMD : Xen Kênh ( 64Kb/s )
DMS : Rớt Kênh ( 64Kb/s )
SƠ ĐỒ MẶT MÁY AWA 1504 :
Báo Cáo Thực Tập

7
RECEIVER
TRANSMITTER
LỌC THU
LỌC PHÁT
THÙNG
DMD hoặc
DMS
KÊNH
2Mb/s
RMD 1504

TRANSMITTER
ON


RMD 1500
DI PLEXER
FX
MONITOR
RMD 1504

TRANSMITTER

SUPPLY
ON
SPEAKER
ON
• DATA IN : Mức dữ liệu vào
• Tx FAIL : Sự cố máy phát

• RF LEVEL : Mức tần số thu
Nguyên Lý Hoạt Động :
Báo Cáo Thực Tập
8
DATA IN

30 32 34 36 38 40 RF LEVER

RF LEVER dBm TX FAIL


BER

-100 -90 -80 -70 -60 -50 RF LEVER
RF LEVER dBm RX FAIL

a/ Máy Phát :
Luồng số tín hiệu vào HDB3 2Mb/s đưa tới máy phát, được mã hoá biến đổi thành
tín hiệu NRZ tiếp tực đi vào bộ ngẫu nhiên hoá và bộ chuyển đổi nối tiếp sang song song,
sau đó đi vào bộ điều chế.
Tín hiệu thoại kênh nghiệp vụ được sử lý được ghép vào kênh giám sát và chuyển
tới bộ tổng hợp tần số trung tần phát là 220MHZ. Số liệu ngõ vào hai luồng số liệu 2Mbit/s
sẽ được lọc trước khi điều chế QPSK ở tần số sóng mang là 220MHZ. Tần số trung tần sẽ
được trôïn nâng tần lêâu tần số ngõû ra với dao động nội của bộ tổng hợp tần số để đưa đến
tần số ngõ ra.
Băøng tần gốc phụ sẽ được điều chế FM với tín hiệu dao động nội của bộ tổng hợp
tần số. Sau khi lọc thông dải tín hiệu RF sẽ được chuyển qua một số tần của bộ khếch đại
tuyến tính để tạo ra tín hiệu ngõ ra công suất là 5W và đưa ra Anten phát đi.
b/ Máy Thu:
Tín hiệu RF thu từ Anten sẽ được đưa qua bộ khếch đại nhiễu thấp và bộ trôïn triệt

tần số ảnh tạo ra tần số trung tần thu 35MHZ. Tín hiệu dao động nội sẽ được cấp bởi bộ
tổng hợp tần số. Tín hiệu trung tần IF sẽ được lọc khếch đại và chuyển tới bộ giải điều chế
đồng bộ để tái tạo tín hiệu bằng tần gôcù phụ và tín hiệu ngõ ra tín hiệu băng tần gốc.
Tín hiệu băng tần gốc sẽ được chuyển đổi từ song song sang nối tiếp dải ngẫu nhiên
hoá và chuyển đổi về dạng HDB3 ban đầu.
III. Chức Năng Bảo Dưỡng :
Việc bảo dưỡng thiết bò được thực hiện theo đònh kỳ sáu tháng hoặc hàng năm hoặc
bất kỳ lúc nào theo kế hoạch của trạm ghi chép lại mọi đo đạc và sửa chữa vào sổ nhật ký
bảo dưỡng để tham khảo sau này. Trước khi đo đạc về tần số công suất hay điều chế của hệ
thống vô tuyến điện đêàu phải ghi sổ các thông số liên quan trước và sau khi tiến hành.
- Kiểm tra nguồn.
- Kiểm tra bình c quy
- Kiểm tra đèn chỉ thò cảnh báoLED.
- Kiểm tra tất cả các đấu nối cáp.
KHẢO SÁT THIẾT BỊ SIS - 34Mbit/s
Thiết bò SIS – 34Mb/s tại trạm ViBa BMT sử dụng cho tuyến truyền dẫn BMT-Hà
Lan, gồm hai thiết bò :
+ SIS 1 : dung lượng 16 luồng 2Mb/s, hiện tại sử dụng 7 luồng 2Mb/s.
+ SIS 2 : dung lượng 16 luồng 2Mb/s, hiện tại sử dụng 7 luồng 2Mb/s.
Hệ thống ViBa số SIS cho phép truyền dẫn các tín hiệu dạng số (tín hiệu thoại, hình
ảnh hay số liệu). Theo các khuyến nghò của CCITT, được thiết kế với công nghệ tiên tiến,
Báo Cáo Thực Tập
9
hệ thống hoạt động có hiệu quả, độ tin cậy cao và dể bảo trì. Dung lượng của thiết bò là 16
luồng 2Mb/s. Hệ thống thích hợp cho việc xây dựng các tuyến thông tin ngắn cũng như các
tuyến dài.
I. CHỈ TIÊU KỸ THUẬT CỦA HỆ THỐNG:
1/ Chỉ tiêu chung :
- Dải tần hoạt động : 1700 - 2300 MHZ hoặc 2300 - 2700MHZ.
- Phương thức điều chế : FSK 4 mức.

- Tốc độ truyền dẫn : 34,368 Mbit/s.
- Dung lượng kênh âm tần : 480kênh PCM (16luồng 2Mbit/s).
- Khoảng cách tần số kênh vô tuyến : 56MHZ.
2/ Máy Phát
- Cách tạo sóng mang : Tổng hợp tần số VCO.
- Băng thông : 28MHZ.
- Độ ổn đònh tần số : 0,005%.
- Công suất phát ra : 33dBm (2W).
- Suy hao rẽ nhánh (dựng phòng nóng có bảo vệ) : 0,5dB.
3/ Máy Thu :
- Loại máy thu : đổi tần.
- Tần số trung tần : 70MHZ hoặc 140 mHZ.
- Tần số tạp âm : 4,0 dBm
- Suy hao rẽ nhánh :
Dự phòng nóng bảo vệ : 3,5dBm
Phân tập không gian : 0dBm
- Độ nhạy : -80dBm (BER = 10
-3
)
-76 dBm (BER = 10
-6
)
4/ Nguồn Điện:
- Điện áp vào : 48V DC.
- Công suất tiêu thụ : không có bảo vệ Có bảo vệ
70W(DC); 100W(DC) 140W(DC); 200W(DC)
a) Máy Phát :
Máy phát gồm hai ngăn bộ chính : Bộ tổng hợp phát (TX Syntherizer) và bộ khếch
đạicông suất SSPA (Solid - State Power Amplifler).
Tín hiệu băng tần gốc BB phát từ khối giao tiếp số DFU tới bằng cáp đồng trục vào

đấu nối. BB-IN ở mặttrước máy, mức tín hiệu này qua mạch điều chỉnh độ dò tần.
(Deviation Adjust). Giá trò này đặt trước tại nhà máy nên ta không cần điều chỉnh.
Tín hiệu đi đến bộ tổng hợp tần số (Frequency Synthesized) thực hiện điều chế tần số sóng
mang tạo ra bởi bộ dao động nội ở một tần số chỉ đònh trong dải tần 2 GHZ.
Tần số của bộ dao động nội có thể thay đổi được nhờ bộ tổng hợp tần số lập tính
được từnh bước 0,25 MHZ.
Trường hợp máy phát không nhận được tín hiệu BB phát thì đèn cảnh báo Tx ở phần
cảnh báo vô tuyến sẽ sáng.Mạch vòng khoá pha PLL giữa bộ tổng hợp tần số và bộ dao
động nội sẽ tạo ra một điện áp hồi tiếp để ổn đònh tần số máy phát trong khoản ± 0,005%
Báo Cáo Thực Tập
10
của tần số mong muốn. Một điểm do Tx AFC ở mặt máy cho mức đo điện áp tự động điều
chỉnh tần số AFC này.
Nếu mạch PLL hoạt động không đúng, 1 cảnh báo PLL sẻ gửi đến phần cảnh báo và
tuyến cũng làm sáng đèn Tx, đồng thời một tín hiệu lôgic Tx MUTE đến bộ khếch đại công
suất khống chế không cho công suất phát ra. Sau đó tín hiệu đi vào khếch đại công suất để
có mức tín hệu RF là +33dBm (2W) ở ngõ ra.
b) Máy Thu :
Máy thu gồm các ngăn bộ chính sau:
Bộ khếch đại tạp âm thấp LNB (Low Noise Block), bộ tiền khếch đại trung tần
(Preamplifiter). Bộ tổng hợp thu(Rx Synthesizer), bộ giải điều chế (Rx Demodulator).
Tín hiệu thu đến bộ khếch đại tạp âm thấp LNB được phối hợp với dao động nội từ bộ tổng
hợp thu đưa đến để tạo ra tín hiệu trung tần IF tần số 140MHZ.
Tần số dao động nội được điều chỉnh nhờ bộ tổng hợp thu có thể lập trình từng bước
0,25 MHZ và độ ổn đònh tần số nằn trong khoảng I 0,005%. Một điểm do Rx AFC ở mặt
máy cho phép đo mức điện áp tự động sai lệch thì đèn cảnh báo PLL Rx sẻ sáng.
Tiếp theo tín hiệu trung tần được khếch đại và lọc trung tần tại bộ khếch đại
Preamplifier. Tín hiệu ra được đến bộ giải điều chế thu tại đây. Tại đây tín hiệu đi vào
mạch khếch đại tự động điều chỉnh độ lợi AGC để tạo ra mức tín hiệu 5dBm. Sau đó tín
hiệu này qua mạch lọc đến mạch tách sóng FM để khôi phục tín hiệu BB thu và đưa đến

đầu nối BB-OUT
III. CHỨC NĂNG BẢO DƯỢNG :
Việc bảo dưỡng thiết bò được thực hiện theo đònh kỳ sáu tháng và hàng năm hoặc
bất kỳ lúc nào theo kế hoạch của đài. Ghi chép lại mọi đo đạc và sửa chữa vào sổ nhật ký
bảo dưỡng để tham khảo sau này. Trước khi đoa đạc vàđiều chỉnh về tần số công suất hay
điều chế của hệ thống vô tuyến đều phải ghi vào sổ các thông số liên quá trước và sau khi
tiến hành.
* Đo thử hằng ngày :
- Hàng ngày nhân viên trực ca phải đo và ghi lại mức điện áp AGC và dòng tải của
thiết bò.
* Đo thử hàng tháng :
- Làm vệ sinh bên ngoài thùng máy và phía trước mặt máy
- Kiểm tra nguồn.
+ Đo các mức điện áp
+ Kiểm tra bình acquy
- Kiểm tra các đèn chỉ thò cảnh báo nhãn nút LEDTEST ở mặt trước Card điều
khiển và Card cảnh báo DIU.
- Kiểm tra tất cả các đấu nối Cap.
KHẢO SÁT THIẾT BỊ DM2G - 1000
Báo Cáo Thực Tập
11
Thiết bò ViBa số DM2G - 1000 do hảng Fujitsu Nhật bản sản xuất, thiết bò này trang
bò chủ yếu cho các tuyến ViBa cấp tỉnh. DM1000-2G làm việc ở băng tần số RF : 2000-
2300MHZ (RF : là tần số vô tuyến Radio Frenquency). Phương pháp điều chế 4 pha trạng
thái (4PSK) trực tiếp với sóng mang cao tần và giải điều chế tín hiệu cao tần 4PSK thông
qua trung tần 70MHZ hệ thống này cho phép truyền dẫn 8 luồng số tốc độ 2Mb/s (tương
đương 240 kênh thoại).
Hiện tại thiết bò DM 1000 sử dụng cho hai tuyến :
+ BMT-Bản Đôn (dung lượng lắp đặt 4 luồng E1) : đã sử dụng 4 luồng E1.
+ BMT-Nam Dong (dung lượng lắp đặt 4 luồng E1): đã sử dụng 2 luồng E1.

I/ CHỈ TIÊU KỸ THUẬT CỦA HỆ THỐNG:
1/ Chỉ Tiêu Chung :
Dãy tần hoạt động : 2025 ÷ 2110MHZ
2200 ÷ 2290MHZ
Phương thức điều chế : 4 - QAM.
Dung lượng truyền dẫn : 8 luồng 2048 Mbit/s.
Cấu hình hệ thống : 1 + 0
Nguồn cung cấp : DC -42V hay -48V
Công suất tiêu thụ : nhỏ hơn 75W.
2/ Máy Phát :
Công xuất phát : +33dB.
Dạng điều chế : điều chế trực tiếp sóng mang.
Tốc độ tín hiệu vào : Hai luồng dữ liệu 8.448Mbit/s.
3/ Máy Thu :
Dạng thu : chuyển đổi đơn
Ngưỡng thu : -89dBm
Mức tín hiệu cao tần vào : -42dB.
Loại giải điều chế : tách sóng kết hợp sử dụng TS trung tần
Tốc độ tín hiệu ra : 2 luồng, mỗi luồng 9,01764 Mbit/s.
Tần số thu : 2000-2150 MHZ hay 2100-2300MHZ.
Tốc độ tín hiệu chính ngỏ ra : 9,01764 Mbit/ * 2.
Tốc độ tín hiệu DSC : 140,9 Kbit/s * 2.
II- MÔ TẢ KHỐI HIỂN THỊ GỒM CÁC LED
LED chỉ thò cảnh báo :
Order Wire Telephone : Điện thoại nghiệp vụ.
Common Display : Hiển thò chung
SuperviSory : Hiển thò giám sát.
ALM/STATUS : Cảnh báo/trạng thái
Monitor : Đồng hồ đo trong máy
RSW : Điều khiển chuyển mạch

EST.SV & EXT Cont : Điều khiển và giám sát từ xa
Báo Cáo Thực Tập
12
III. SƠ ĐỒ BỐ TRÍ CARD :
SVLGC 1
TX (NO.1)
DSC 2
B-U/U-B
Rx (NO.1)
PS (NO.1)
* Chức năng các Card :
Card SVLGC : Card giao tiếp
Card Tx : card phát
Card DSC : card truyền số liệu
Card B-U/U-B : card biến đổi tín hiệu
Card Rx : card thu
Card PS : Card nguồn (cung cấp nguồn)
IV. SƠ ĐỒ TỔNG QUÁT MÁY PHÁT VÀ THU
A/ Phía Phát :
Các luồng tín hiệu số tốc độ 2.048mb/s mã HDB3 được đưa vào bộ B-U/U-B và
ghép thành hai luồng 8.448Mb/s đơn cực mã NRZ. Hai luồng số này được đưa đến bộ TDP
của khối phát, cùng với kênh nghiệp vụ đầu ra của bộ xử lý số (TDP), luồng tín hệu số
9.01764Mb/s được biến đổi từ nối tiếp sang song song tạo nên 4 Symbol (00,01,10,11). Và
được đưa đến bộ điều chế pha 4 trạng thái (MOD) với sóng mang RF được tạo ra từ bộ dao
động OSC.
Tín hiệu điều chế cao tần được đưa đến bộ khuếch đại công suất cao (HPA), đầu ra
của bộ (HPA) được đưa đến bộ chuyển mạch phát, một trong hai máy sẽ được chọn và đưa
đến bộ phân nhánh BRNTWK và đến Anten.
- TSW (transmit Swich).
Báo Cáo Thực Tập

13
B IN
B OUT
RF
IN/OUT
1
Tx
3
Rx
B-U/U-B
BR - NTWK
Là chuyển mạch cao tần công suất cao dùng pin diod làm thành phần chuyển mạch.
Nó thực hiện chọn một máy phát ra ngoài
- BRNTWK:
Đưa đến tín hiệu cao tần ra Anten BR NTWK được từ hai bộ lọc băng thông. Một bộ
được điều chỉnh ứng với tần số phát, bộ còn lại được điều chỉnh với tần số thu.



R SW



Hình 9: Sơ đồà khối máy phát và máy thu
B/ Phía Thu :
Báo Cáo Thực Tập
TDP MOD HPO
OSC
14
B-U

B-U
DEM RIF R CONV
Tín hiệu cao tần 4 PSK thu được từ Anten sau khi đi qua bộ phân nhánh BF NWK sẻ
đưa đến bộ R.CONV sẻ biến đổi tín hiệu cao tần RF thành trung tần 70MHZ đưa đến bộ
RIF.
Mức IF cố đònh tại đầu ra của bộ RIF được đưa đến bộ giải điều chế DEM để tái tại
hai luồng tín hiệu số 8,448Mbit/s.
Sau đó được đưa đến bộ chuyển mạch thu, luồng số được chọn sẽ được biến đổi từ
song song sang nối tiếp và được đưa đến bộ U-B để tái tạo lại luồng số 2,048Mbit/s mã
HDB3.
V. CHỨC NĂNG BẢO DƯỢNG:
- Kiểm tra đònh kỳ các điều kiện hoạt động của thiết bò .
- Các linh kiện cấu thành thiết bò như IC Transistor, điện trở Ngày một lão hoá
theo thời gian dưới tác động của nhiệt độ và các yếu tố khác vì thế phải bảo dưỡng hàng
ngày để tím ra những thay đổi ít của thiết bò mà cũng có thể là nguyên nhân xa của sự hư
hỏng thiết bò.
-Bảo dưỡng hằng ngày chỉ cần sử dụng hệ thống đo gắn chìm trong máy bằng cách
bấm các nút và xem biểu thò trên DSPL, Nếu phát hiện thấy những thay đổi xấu đáng kể
mức cần thiết phải sử dụng các thiết bò ngoài để kiểm chứng lại.
KHẢO SÁT THIẾT BỊ FLX 150/600: (do FUJITSU sản xuất)
Đây là loại thiết bò quang sử dụng công nghệ SDH (có hỗ trợ giao tiếp PDH). Hệ
thống bao gồm các phần tử mạng (NE) và các hệ quản trò mạng (NMS); NMS bao gồm hoạt
động bảo trì, giám sát quản lý các NE. Các NE có thể là PDH hoặc SDH.
FLX-LS có thể đáp ứng tất cả các cấu hình như đầu cuối TRM, xen rẽ ADM , bộ lặp
REG ; cả STM1 và STM4, FLX-LS cho phép các giao tiếp 2048MB/s , 34,368Mb/s,
139,264Mb/s PDH và STM1 SDH, FLX-LS có cơ chế bảo vệ an toàn cao, dễ dàng nâng cấp
từ STM1 lên STM4; chuyển mạch lưu lượng mềm dẻo (cho phép xen rẽ và nối chéo ở
VC12, VC3, hay mức VC4)). Hoạt động, quản lý bảo trì, giám sát có thể thực hiện tại chỗ
hay từ xa qua mạng giao tiếp quản lý hoặc qua các kênh liên lạc dữ liệu.
I/ Chỉ Tiêu Kỹ Thuật Hệ Thống FLX 150/600:

1/ Các tham số hệ thống:
● Dung lượng truyền:
- STM-1: 1890 kênh thoại VF hoặc tương đương.
- STM-4: 7560 kênh thoại VF hoặc tương đương.
● Chất lượng đường truyền:
Báo Cáo Thực Tập
15
1× 10
-10
(giữa hai trạm lặp).
● Cấu trúc ghép kênh:
- 2,048 Mbit/s (C-12) → TU-12→ AU-4
- 34,368 Mbit/s (C-3) →TU-3→ AU-4
- 139,264 Mbit/s (C-4) → AU-4.
● Tỷ lệ dự phòng:
- Dự phòng MSP luồng tổng hợp/luồng nhánh: 1+1.
- Tín hiệu 2,048 Mbit/s: 1:n (n ≤3).
- Các tín hiệu khác: 1+1.
● Số luồng nhánh:
2.048 Mbit/s × 63 hoặc 34,368 Mbit/s × 3 hoặc 139,264 Mbit/s × 1 hoặc STM
1 ×1 hoặc kết hợp các tín hiệu này với nhau.
● Mức đấu nối chéo:
VC-12, VC-3 và VC-4.
● Các cấu hình:
- Thiết bò: + Đầu cuối (TRM).
+ Xen rẽ (ADM) .
+ Lặp (REG)
- Mạng: + Điểm nối điểm.
+ Chuổi.
+ Phân nhánh

+ Vòng.
+ Kết hợp.
2/ Các giao diện SDH:


♦ ● ♦ ♦ ♦ ♦ ● ♦
S Quang trục
ODF ODF R
Báo Cáo Thực Tập
16
LD
(Phát
quang)
APD
(Thu
quang)
 ● Giao diện quang STM-1: Xem bảng dưới này:
Danh mục Chỉ tiêu
Đơn vò Gía trò
Tốc độ bit danh đđònh Mbit/s STM-1 155,52
Ứng dụng
Khoảng
cách ngắn
S.1.1
Khoảng
cách dài
L.1.1
Khoảng
cách dài
L.1.2

Bước sóng nm 1261÷1360 1280÷1335 1480÷1580
Truyền dẫn tại các điểm tham
chiếu
Loại nguồn
Các đặc tính phổ
- Độ rộng RMS lớn nhất
- Độ rộng -20dB lớn nhất
- Tỷ số triệt tiêu chế độ
sườn nhỏ nhất
Công suất phát trung bình
- Lớn nhất
- Nhỏ nhất
Tỷ số triệt tiêu nhỏ nhất
nm
nm
dB
dBm
dBm
dB
MLM
7,7
-
-
-8
-15
8,2
MLM
4
-
-

0
-5
10
SLM
-
1
30
0
-5
10
Tín hiệu quang giữa điểm S vàR
Dải suy hao
Độ tán xạ lớn nhất
Độ phản hồi tại S(gồm cả
connector)
Độ phản xạ giữa S và R
dB
ps/nm
dB
dB
0÷12
96
NA
NA
10÷28
185
NA
NA
10÷28
NA

20
-25
Đầu thu tại điểm tham chiếu R
Độ nhạy nhỏ nhất
Ngưỡng quá tải
Độ dự trữ quang lớn nhất
Độ phản xạ lớn nhất tại R
dBm
dBm
dB
dB
-28
-8
1
NA
-34
-10
1
NA
-34
-10
1
NA
Báo Cáo Thực Tập
17
 ● Giao diện quang STM-4:
Chỉ tiêu
Đơn vò Gía trò
Tốc độ bit Mbit/s STM-4 622,08
Ứng dụng

Khoảng
cách
ngắn
S.4.1
Khoảng
cách dài
L.4.1
Khoảng
cách dài
L.4.2
Bước sóng nm 1274÷135
6
12380÷133
5
1480÷1580
Truyền dẫn tại các điểm tham
chiếu
Loại nguồn
Các đặc tính phổ
- Độ rộng RMS lớn nhất
- Độ rộng -20dB lớn nhất
- Tỷ số triệt tiêu chế độ
sườn nhỏ nhất
Công suất phát trung bình
- Lớn nhất
- Nhỏ nhất
Tỷ số triệt tiêu nhỏ nhất
nm
nm
dB

dBm
dBm
dB
MLM
2,5
-
-
-8
-15
8,2
MLM
-
1
30
2
-3
10
SLM
-
1
30
2
-3
10
Tín hiệu quang giữa điểm S và R
Dải suy hao
Độ tán xạ lớn nhất
Độ phản hồi tại S(gồm cả
connector)
Độ phản xạ giữa S và R

dB
ps/nm
dB
dB
0÷12
74
NA
NA
0÷24
NA
20
-25
17÷28
1630
24
-27
Đầu thu tại điểm tham chiếu R
Độ nhạy nhỏ nhất
Ngưỡng quá tải
dBm
dBm
-28
-8
-28
-8
-32
-15
● Giao diện STM-1 điện:đ
Báo Cáo Thực Tập
18

- Tốc độ bit: 155,520 Mbit/s ± 15 ppm
- Mã: CMI.
- Trở kháng: 75 Ω không cân bằng.
- Suy hao cáp đầu vào: 0,00 đđến 12,7 dB tại 78 MHz.
- Ngưỡng S/I: 20 dB hoặc nhỏ hơn (PN 2
23
-1 )
- Độ phản hồi: 15 dB (8 MHz đđến 240 MHz )
- Mặt nạ xung: Theo chuẩn ITU
3. Giao diện PDH:
● Giao diện 139,264 Mbit/s:
- Tốc độ bit: 139,264 Mbit/s ± 15 ppm.
- Mã: CMI
- Trở kháng: 75 Ω không cân bằng.
- Suy hao cáp đầu vào: 0,00 đ đến 12,0 dB tại 70 MHz
- Ngưỡng S/I: 20 dB hoặc nhỏ hơn (PN 2
23
-1)
- Độ phản hồi: 15 dB (7 MHz đđến 210 MHz )
● Giao diện 34,368 Mbit/s:
- Tốc độ bit: 34,368 Mbit/s ± 20 ppm.
- Mã: HDB-3
- Trở kháng: 75 Ω không cân bằng.
- Suy hao cáp đầu vào: 0,00 đ đến 12,0 dB tại17,1840 MHz
- Ngưỡng S/I: 20 dB hoặc nhỏ hơn (PN 2
23
-1)
- Độ phản hồi: 12 dB (0,86 MHz đđến 1,72 MHz )
18 dB (1,72 MHz đđến 34,368 MHz )
14 dB ( 34,368 MHz đđến 51,550 MHz )

● Giao diện 2,048 Mbit/s:
- Tốc độ bit: 2,048 Mbit/s ± 50 ppm.
- Mã: HDB-3
- Trở kháng: 120 Ω cân bằng hoặc 75 Ω không cân bằng.
- Suy hao cáp đầu vào:0,00 đ đến 6,0 dB tại1,024 MHz
- Ngưỡng S/I: 18 dB hoặc nhỏ hơn (PN 2
15
-1)
- Độ phản hồi: 12 dB (0,51 MHz đđến 0,102 MHz )
18 dB (0,102 MHz đđến 2,048 MHz )
14 dB ( 2,048 MHz đđến 3,072 MHz )
4. Giao diện đồng bộ:
● Đồng hồ bit:
- Tốc độ bit: 2,048 Mbit/s ± 20 ppm.
- Mã:HDB-3
- Trở kháng: 120 Ω cân bằng hoặc 75 Ω không cân bằng.
- Suy hao cáp đầu vào:0,00 đ đến 6,0 dB tại 1,024 MHz
- Ngưỡng S/I: 18 dB hoặc nhỏ hơn (PN 2
15
-1)
- Độ phản hồi: 12 dB (0,51 MHz đđến 0,102 MHz )
18 dB (0,102 MHz đđến 2,048 MHz )
14 dB ( 2,048 MHz đđến 3,072 MHz )
Báo Cáo Thực Tập
19
● Đồng hồ Hz:
- Tần số: 2,048 MHz ± 20 ppm.
- Trở kháng: 120 Ω cân bằng hoặc 75 Ω không cân bằng.
- Suy hao cáp đầu vào: 0,00 đđến 6,0 dB tại 2,048 MHz.
- Phản hồi: 15 dB (2,048 MHz)

.5. Giao diện cảnh báo chung:
● Cảnh báo ra:
- Dòng lớn nhất: 100 mA.
- Điện thế: -5V hoặc nhỏ hơn.
- Trở kháng: Lớn nhất 50 Ω .
● Cắt cảnh báo đầu vào:
- Dòng: Lớn nhất 100 mA.
- Điện thế: Đất ± 6V.
6. Giao diện nghiệp vụ:
● Âm tần 2 dây (2-W):
- Chế độ tín hiệu: 4 W.
- Trở kháng: 600 Ω cân bằng.
- Biểu đồ mức: 0,00 dBr (đđầu vào )
-2,0 dBr (đđầu ra ).
● Âm tần 4 dây ( 4-W )
- Chế độ tín hiệu: 4 W.
- Trở kháng: 600 Ω cân bằng.
- Biểu đồ mức: -16,0 dBr ( -16,0 dBr đđến 0,5 dBr ) (đđầu vào ).
+7,0 dBr ( -8,5 dBr đđến +7,0 dBr ) (đđầu ra ).
7. Các byte mào đầu:
● Các byte mào đầu cho bộ lặp lại ( RSOH ):
- Byte A1, A2: Đồng bộ khung, A1: 11110110, A2: 00101000.
- Byte C1: Dấu hiệu nhận dạng luồng STM.
- Byte B1: Kiểm tra chẵn lẽ ( BIP-8 ).
- Byte E1: #1: Nghiệp vụ.
#2: Trợ giúp nghiệp vụ ( Chuyên gia hãng Fujitsu ).
- Byte F1: Kênh người sử dụng hoặc dấu hiệu.
- Byte D1 đến D3: Kênh truyền dữ liệu DCC.
- Byte L1: Dấu hiệu hoặc kênh người sử dụng.
● Các byte mào đầu cho phân đoạn ghép kênh ( MSOH ):

- Byte B2: Kiểm tra chẵn lẽ ( BIP-24 ).
- Byte K1 và K2(bit 1 đến 5): Báo hiệu chuyển đổi dự phòng.
- Byte K2 ( bit 6 đến 8 ): Tín hiệu chỉ thò cảnh báo MS-AIS/ sự cố thu đầu
xa MS-FERF.
- Byte D4 đến D12: Kênh truyền dữ liệu DCC.
- Byte S1 ( bit 1 đến bit 4): Để dự phòng 111.
- Byte S1 ( bit 5 đến bit 8): Thông báo trạng thái đồng bộ ( SSMB ).
Báo Cáo Thực Tập
20
- Byte Z1 và Z2: Để dự phòng 111.
- Byte M1: Lỗi khối đầu xa.
- Byte E2: #1: Nghiệp vụ.
#2: Trợ giúp nghiệp vụ (độc quyền của Fujitsu).
● Các byte quản lý luồng bậc cao ( POH của VC-3 và VC-4 ):
- Byte J1: Đánh dấu.
- Byte B3: Kiểm tra chẳn lẽ.
- Byte C2: Nhãn tín hiệu.
- Byte G1 ( bit 1 đến 4): Lỗi khối đầu xa FEBE.
- Byte G1 ( bit 5): Sự cố thu đầu xa.
- Byte G1 ( bit 6 đến 8): Không sử dụng ( 111).
- Byte F2: Kênh người sử dụng.
- Byte H4: Chỉ thò đa khung.
- Byte Z3: Kênh người sử dụng 11111111.
- Byte Z4: Để dự phòng 11111111.
- Byte Z5: Byte người vận hành 11111111.
● Các byte quản lý luồng bậc thấp ( POH của VC-12 ):
- Byte V5 ( bit 1 và 2): Kiểm tra chẳn lẽ BIP-2.
- Byte V5 (bit 3): Lỗi khối đầu xa FEBE.
- Byte V5 ( bit 4): Chỉ thò sự cố đầu xa RFI.
- Byte V5 ( bit 5 đến 7): Nhãn tín hiệu.

- Byte V5 ( bit 8): Sự cố thu đầu xa FERF.
- Byte J2: Dấu luồng 11111111.
- Byte Z6: Người vận hành mạng 11111111.
- Byte Z7: 11111111.


(a) (b)
(c)
Hình 7: Các byte phần mào đầu SOH của khung STM-1 (a)
Các byte quản lý container ảo bậc cao ( VC-3/VC-4 POH) (b)
Các byte quản lý container ảo bậc thấp (VC-12 POH) (c)
8. Các thông số nguồn cung cấp:
- Điện áp đầu vào danh đònh: -40 VDC/-60VDC.
- Dải điện áp cho phép: -40,5 VDC đđến -75 VDC.
- Cấu hình 155 TRM ( 2,048 Mbit/s × 63/ STM-1× 2 với MSP): 133 W.
- Cấu hình 155 SDM (2,048 Mbit/s × 63/ STM-1× 4 với MSP): 157 W.
- Cấu hình 600 TRM ( STM-1 × 8, STM-4 × 2 với MSP): 176 W.
- Cấu hình 600 ADM ( 2,048 Mbit/s × 63/STM-4 × 4 với MSP): 189 W.
9. Các điều kiện môi trường:
Báo Cáo Thực Tập
V5
J2
Z6
Z7
21
SACL NML MPL TSCL(1)
(2/2)
PWRL(1) PWRL(2)
STM-1 (1+1)
1-1

STM-1 (1+1)
2-1
1-2
2-2
P
- Nhiệt độ vận hành: 0
0
C đđến 45
0
C.
- Nhiệt độ vận chuyển và lưu kho: -40
0
C đđến 70
0
C.
- Độ ẩm tương đương: 95% hoặc nhỏ hơn tại nhiệt độ +25
0
C.
II. Các cấu hình hệ thống FLX 150/600:
FLX 150/600 cung cấp 3 loại cấu hình thiết bò:
- Đầu cuối TRM.
- Xen rẽ ADM.
- Lặp REG.
1. Thiết bò đầu cuối:
Thiết bò đầu cuối là thiết bò có phần giao diện quang chỉ đi theo một hướng. Thiết bò
đầu cuối được sử dụng trong cấu hính điểm nối điểmhoặc mạng chuổi. Thiết bò đầu cuối
ghép kênh các tín hiệu luồng nhánh TRIB thành một tín hiệu tổng hợp AGGR STM-1 hoặc
STM-4. Luồng tín hiệu tổng STM-N có thể có dự phòng (1+1) hoặc không dự phòng, tuỳ
thuộc nhà khai thác.
TRM

Giao diện Giao diện
Nhánh tổng hợp
TRIB AGGR
Tuỳ chọn MSP
Hình 8: Sơ đồ tổng quát cấu hình đầu cuối.
Cảnh báo, quản Giao Đồng hồ
lý nghiệp vụ tiếp PC ngoài

Báo Cáo Thực Tập
22
TSCL (1) (1/2)
3 4 5 6 7 8
CHSD-1
CH CH
CH CH CH
CH
CHSD-1


Hình 9: Sơ đồ khối thiết bò đầu cuối.
2. Thiết bò xen rẽ ADM:
Thiết bò xen rẽ là thiết bò có hai nhóm giao diện quang đi theo hai hướng khác nhau.
Trong cấu hình mạng chuổi, mạng vòng và mạng HUB, thiết bò FLX150/600 trung gian
được đặt thành cấu hình xen rẽ ADM. Thiết bò ADM có nhiệm vụ tách các tín hiệu từ tín
hiệu STM-N xuống giao diện nhánh và ghép các tín hiệu luồng nhánh lên tín hiệu tổng
STM-N hoặc cho tín hiệu chạy thẳng qua mà không tách ghép xuống trạm. Thiết bò ADM
cũng có thể hoán đổi các khe thời gian hoặc liên kết chéo nội bộ giữa các khe. Dây chính là
chức năng đấu chéo. Tín hiệu tổng STM-N có cấu hình dự phòng (1+1) hoặc (1+0) tuỳ
thuộc nhà khai thác.
3. Cấu hình lặp REG:

Khi đường truyền quá dài, thiết bò FLX 150/600 có cấu hình ADM và TRM không
thể truyền tín hiệu với chất lượng tốt. Để giải quyết vấn đề này, người ta xen vào giữa
tuyến thiết bò FLX 150/600 có cấu hình tái tạo REG. Thiết bò REG tái tạo tín hiệu quang
nhận được để truyền đến đích cuối cùng.
Cấu hình thiết bò lặp chỉ có giao diện STM-4.

Hình 10: Cấu hình thiết bò REG.
Đối với sơ đồ khối, thiết bò lặp cũng giống như thiết bò ADM nhưng giao diện tỗng
hợp là STM-4 (CHSD-4R) và phần giao diện nhánh không có.
III. Các cấu hình mạng sử dụng hệ thống FLX 150/600:
1. Mạng điểm nối điểm (Point to Point):
Trong mạng này, FLX 150/600 được lập là hai thiết bò đầu cuối (TRM) liên kết với
nhau. Tại mỗi trạm, FLX 150/600 cung cấp chức năng tách ghép các luồng tín hiệu 2,048
Mbit/s, 34,368 Mbit/s, 139,264 Mbit/s, STM-1 từ STM-1 hoặc STM-4. Đây là cấu hình
mạng đơn giản nhất.
Báo Cáo Thực Tập
Giao diện tổng hợp
Giao diện tổng hợp
REG
23
P

2,048 Mbit/s 2,048 Mbit/s
34,368 Mbit/s 34,368 Mbit/s
139,264 Mbit/s 139,264 Mbit/s
STM-1 STM-1
Hình 11: Cấu hình mạng điểm nối điểm.
2. Mạng chuổi (Linear Network):
Mạng chuổi là mạng có từ ba thiết bò trở lên, trong đó hai trạm ở hai đầu có cấu hình
đầu cuối TRM, còn các trạm ở giữa có cấu hình tách ghép ADM hoặc lặp lại tín hiệu REG.

Hình 12: Cấu hình mạng chuổi LINEAR.
Các thiết bò trung gian có cấu trúc xen rẽ ADM cung cấp các luồng dữ liệu tốc độ
thấp (Các tín hiệu ở mức VC) trong STM-1 hoặc STM-4. Các thiết bò có cấu hình tái sinh
thiết bò REG sẽ cung cấp khả năng truy nhập vào phần RSOH cho việc giám sát và điều
khiển.
3. Mạng vòng (Ring Network):
Báo Cáo Thực Tập
FLX150/600 FLX150/600
STM-1/4
SRM1/4
TRM
FLX150/600
ADM
FLX150/600
ADM
FLX150/600
TRM
FLX150/600
2,048 Mbit/s 2,048 Mbit/s 2,0048 Mbit/s 2,048 Mbit/s
34,368 Mbit/s 34,368 Mbit/s 34,368 Mbit/s 34,368 Mbit/s
139,264 Mbit/s 139,264 Mbit/s 139,264 Mbit/s 139,264 Mbit/s
STM-1 STM-1 STM-1 STM-1
STM1/4 STM1/4
24
Hình 13: Sơ đồ một mạng vòng (Ring Network)
Trong mạng này, các nút mạng được liên kết với nhau theo một vòng tròn khép kín.
Tại mỗi nút mạng, FLX 150/600 là thiết bò rẽ ADM, cho phép nhà khai thác truy nhập tới
luồng tốc độ thấp (tức là mức VC) trong tín hiệu STM-1/4. Mạng này có chức năng bảo vệ
luồng nhánh PPS.
Trong mạng vòng, FLX 150/600 phát tín hiệu theo cả hai hướng, tại phía thu, FLX

150/600 lựa chọn một trong hai tín hiệu thu đựơc có chất lượng cao nhất dựa trên cơ chế
kiểm tra lỗi và thông tin cảnh báo của tín hiệu thu được.
Bằng việc thiết lập hai tuyến truyền dẫn riêng biệt với cùng một tín hiệu, mạng
vaòng có chức năng bảo vệ rất mạnh: chức năng bảo vệ luồng PPS.
4. Mạng phân nhánh HUB:
Đây là một mạng có cấu hình điểm tới đa điểm. Tại trạm nút là một ADM, cung cấp
các tín hiệu STM-1 tới trạm khác.
Hình 14: Sơ đồ mạng phân nhánh HUB.
IV. Các chức năng của hệ thống FLX150/600:
1. Chức năng đồng bộ mạng:
Tất cả các thiết bò trên mạng SDH được đồng bộ dựa trên một đồng hồ chủ. Đồng hố
chủ này được phân bổ theo các luồng tín hiệu SDH, PDH và các tín hiệu phát đồng bộ
ngoại tới tất cả các thiết bò trên mạng.
Báo Cáo Thực Tập
STM-1/4 STM-1/4
STM-1/4STM-1/4
FLX150/600
ADM
FLX150/600
ADM
FLX150/600
ADM
FLX150/600
ADM
2,048 Mbit/s, 34,368 Mbit/s
139,264 Mbit/s, STM-1
2,048 Mbit/s, 34,368 Mbit/s
139,264 Mbit/s, STM-1
2,048 Mbit/s
34,368 Mbit/s

139,264 Mbit/s
STM-1
2,048 Mbit/s
34,368 Mbit/s
139,264 Mbit/s
STM-1
25
FLX150/600
TRM
FLX150/600
ADM
FLX150/600
TRM
FLX150/600
TRM
FLX150/600
TRM
STM-1/4 STM-1/4
2,048 Mbit/s
34,368 Mbit/s
139,264 Mbit/s
STM-1
2,048 Mbit/s
34,368 Mbit/s
139,264 Mbit/s
STM-1 STM-1
2,048 Mbit/s
34,368 Mbit/s
139,264 Mbit/s
STM-1

2,048 Mbit/s
34,368 Mbit/s
139,264 Mbit/s
STM-1
STM-1 STM-1

×