Tải bản đầy đủ (.doc) (62 trang)

Báo cáo thử việc tại công ty VTN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1007.66 KB, 62 trang )

 Báo cáo thử việc
PHẦN I
TỔNG QUAN MẠNG VIỄN THÔNG
I-TỔNG QUAN MẠNG VIỄN THÔNG CÔNG TY VIỄN THÔNG LIÊN TỈNH
II-TỔNG QUAN MẠNG VIỄN THÔNG TRẠM BUÔN MA THUỘT_ TUYẾN
ĐAKLAK
Nguyễn Duy Tiến Trang 1
Mô hình mạng của Công ty Viễn thông Liên
Tỉnh
TOLL
VTN1
Hà Nội
TOLL
VTN2
TP HCM
TOLL
VTN3
Đà Nẵng
Tổng Đài
Bưu Điện Tỉnh,
Di động, IP…
Tổng Đài
Bưu Điện Tỉnh,
Di động, IP…
Tổng Đài
Bưu Điện Tỉnh,
Di động, IP…
VTI VTI
VTI
DDF
MD90


SMA
DM7GDM2G AXE_10 VMSVINAF
DATUM
ENCODE
DECODE
SLD16
64kb/s
NORTEL
20Gb/s
ODF
NODE_INTERNET
Sơ đồ đấu nối thiết bò tại trạm Buôn Ma Thuột
 Báo cáo thử việc
Nguyễn Duy Tiến Trang 2
Ghi chú:
-Tuyến cáp từ BMT- Krongbuk gồm có: 8 sợi cho VTN và 8 Sợi cho Bưu điện tỉnh.
- Tuyến cáp từ Krongbuk - Cầu 110 gồm có: 12 sợi cho VTN và 12 Sợi cho Bưu điện tỉnh.
- Tuyến cáp từ BMT – Bình Phước gồm có: 12 sợi cho VTN và 8 Sợi cho Bưu điện tỉnh.
- Hiện nay truyền dẫn quang sử dụng loại thiết bò: SIEMENS 2,5Gb/s, NORTEL 20Gb/s:
+ SIEMENS 2,5Gb/s: Từ BMT đi 2 hướng Bắc (Gia Lai) và Nam (TP HCM); Trong đó BMT và Gia Lai là các trạm
đầu cuối, Phú Nhơn và Đăknông là các trạm lặp. Sau khi qua Gia Lai sẽ lên TN16X của QL1A và 500kV để về ĐN,
HNI hay HCM.
+ NORTEL 20Gb/s: Từ BMT õ đi 2 hướng Bắc và Nam BMT theo Ring 4.
DM7G –1000
16E1
DM7G –1000
16E1
Hàm Rồng
Km542
Bình

Phước
BMT
Hà Lan –Km 690
DM7G –1000
16E1
DM7G –1000
16E1
DM2G –1000
8E1
DM2G –1000
8E1
BMT
Km 718
Cư Né
Km 654
ĐăkMil
Km 778
ĐăkSông
Km 801
ĐăkNông
Km 844
ĐăkLâp
Km 868
Cầu 110 –Km 607
Phú Nhơn–Km 589
Pleiku
Km530
Krôngbuk –Km 675
CÁP QUANG
24 Sợi - Dài

48Km
CÁP QUANG
24 Sợi - Dài
24Km
CÁP QUANG
16 Sợi - Dài
15Km
CÁP QUANG
16 Sợi - Dài
28Km
CÁP QUANG
20 Sợi - Dài 62Km
CÁP QUANG
20 Sợi - Dài
26Km
CÁP QUANG
20 Sợi - Dài
44Km
CÁP QUANG
20 Sợi - Dài
24Km
CÁP QUANG
24 Sợi – Dài 48Km
GIA LAI
ĐÀ NẴNG
CÁP QUANG
24 Sợi - Dài
19Km
CÁP QUANG
24 Sợi – Dài 13Km

Sơ đồ mạng viễn thông liên tỉnh tuyến ĐakLak
DM7G –1000
16E1
CÁP QUANG

VIBA
 Báo cáo thử việc
PHẦN II
THIẾT BỊ TẠI TRẠM VIỄN THÔNG BUÔN MA THUỘT
CHƯƠNG I – THIẾT BỊ DM1000
I-GIỚI THIỆU CHUNG
Thiết bò viba số DM-1000 do hãng Fujitsu Nhật Bản sản xuất. DM-1000 làm
việc ở băng tần RF (Radio Frequency). Phương pháp điều chế pha 4 trạng thái
(4QAM) trực tiếp với sóng mang cao tần và giải điều chế tín hiệu cao tần 4QAM.
II- THIẾT BỊ DM2G-1000
1) CÁC THÔNG SỐ KỸ THUẬT
a. Chỉ tiêu chung
* Dãi tần hoạt động : (2025 ÷ 2110) Mhz, (2200 ÷ 2290) Mhz
* Phương thức điều chế : 4 QAM
* Dung lượng truyền dẫn : 8 luồng 2,048Mb/s
* Cấu hình hệ thống : 1+0
* Công suất tiêu thụ : < 75W
* Nguồn cung cấp : DC -24V hay -48V (cho phép -19V ÷ -60V DC)
b. Máy phát
* Công suất phát : Tiêu chuẩn + 33dBm
* Độ ổn đònh tần số : ± 1x10
-5
* Dạng điều chế : Điều chế trực tiếp sóng mang
* Tốc độ tín hiệu vào : Hai luồng dữ liệu 8,448 Mb/s
Hai luồng nghiệp vụ số DSC 140,9 Kb/s

c. Máy thu
* Tạp âm : Tiêu chuẩn 3,5dB (cho phép 4.0dB)
* Ngưỡng thu : Tiêu chuẩn -89dBm
* Độ ổn đònh tần số : ± 1x10
-5
* Mức tín hiệu cao tần vào : Tiêu chuẩn -42dBm
* Loại giải điều chế : Tách sóng kết hợp
* Tốc độ tín hiệu ra : 2 luồng 9,01764 Mb/s
d. Giao tiếp băng tần gốc
* Tốc độ dữ liệu vào/ ra : 8 luồng 2,048Mb/s
* Trở kháng tín hiệu vào/ra : 75Ω cân bằng/ không cân bằng, 120Ω cân bằng
* Mã đường dây : HDB3 hay AMI
e. Giao tiếp nghiệp vụ số
* Tốc độ dữ liệu : 2 luồng 140,9Kb/s
* Dung lượng truyền dẫn : 4 tín hiệu 64Kb/s
Nguyễn Duy Tiến Trang 3
 Báo cáo thử việc
2) SƠ ĐỒ KHỐI TỔNG QUÁT CỦA DM2G-1000
Nguyễn Duy Tiến Trang 4
VF/
DGTL
DIG
CON
Optional
DSC INTF
(MUX/DMUX
STF/DSTF)
TEL/
BR NET
VF/

DGTL
Other
AS-30EXLs
repeat/
branch
OW TEL
branch
1
3
SPK
DSC 2
30 EXL INTF MPU
DI
SW CONT
SV LGC 1
RADIO
Multi LVL
monitor
Alarm 2 level
R SW
control
DRV
PIU
DISPLAY
Operation
DSPL 2
Handset
B-U
TDP MOD
OSC

B IN
1
HPA
B-U/U-B
Tx
Rx
BR NTWK
RF
IN/OUT
DEM RIF R CONV
3
No.1
T SW
ISO
No.1
HYB ISO
B-U
B OUT
R SW
Main Signal Flow (Radio)
Auxiliary Signal Flow (AS-30EXL)
 Báo cáo thử việc
3) HOẠT ĐỘNG CỦA THIẾT BỊ DM2G-1000
*Khi phát:
Tám luồng tín hiệu số lưỡng cực 2,048Mb/s mã HDB3 được đưa vào bộ
ghép/tách luồng số B-U/U-B và ghép thành 2 luồng 8,448Mb/s đơn cực mã NRZ.
Hai luồng số này được đưa đến bộ xử lý tín hiệu phát TDP của khối phát, cùng với
kênh nghiệp vụ.
Đầu ra của bộ xử lý số TDP (Transmitter Digital Processor), luồng tín hiệu
số 9,01764Mb/s được biến đổi từ nối tiếp sang song song, tạo nên 4 trạng thái (00,

01, 10, 11) và được đưa đến bộ điều chế pha 4 trạng thái (MOD) với sóng mang RF
được tạo ra từ bộ tạo dao động (OSC).
Tín hiệu điều chế cao tần được đưa đến bộ khuếch đại công suất cao HPA
(High Power Amplifier), đầu ra của bộ HPA được đưa đến bộ chuyển mạch phát
TSW (Transmit Switch), một trong hai máy sẽ được chọn và đưa đến bộ phân
nhánh BR NTWK và đến anten.
Bộ chuyển mạch phát TSW là một chuyển mạch cao tần công suất cao dùng
PIN diode làm thành phần chuyển mạch, nó thực hiện chọn một máy phát ra ngoài.
Bộ phân nhánh BR NTWK đưa tín hiệu cao tần ra Anten.
*Khi thu:
Tín hiệu cao tần 4QAM thu được từ Anten sau khi qua bộ phân nhánh BR
NTWK sẽ được đưa đến bộ chuyển đổi tín hiệu thu R CONV (Receiver Converter)
của khối thu.
Bộ R CONV sẽ biến đổi tín hiệu cao tần RF thành trung tần 70Mhz và đưa
đến bộ thu R IF.
Mức trung tần IF cố đònh tại đầu ra của bộ R IF được đưa đến bộ giải điều
chế DEM (Demodulator) để tái tạo lại hai luồng tín hiệu số 8,448Mb/s.
Sau đó được đưa đến bộ chuyển mạch thu R SW, luồng số được chọn sẽ
được biến đổi từ song song sang nối tiếp và được đưa đến bộ U-B để tái tạo lại
luồng số 2,048Mb/s mã HDB3.
*Kênh nghiệp vụ DSC2 (Digital Service Channel)
Các kênh tín hiệu nghiệp vụ, giám sát số liệu và điều khiển từ xa được
truyền đi thông qua card kênh nghiệp vụ số DSC2. Gồm có 4 kênh 64Kb/s.
Một kênh để truyền tín hiệu âm tần đến từ bộ nghiệp vụ và từ các kênh
thoại điều hành bên ngoài đồng thời chuyển tín hiệu thoại nghiệp vụ đến từ bộ kế
cận.
Một kênh để truyền tín hiệu điều khiển và giám sát đến từ bộ logic giám sát
SV LGC1 và chuyển tiếp từ thiết bò kế cận.
Hai kênh còn lại để truyền tín hiệu âm tần hay số liệu.
DSC2 chứa hai bộ MUX và DMUX, hai bộ giao tiếp tín hiệu số hay tương tự,

TEL/BR NET cho thông tin nghiệp vụ và DIG CON cho việc rẽ/lặp lại tín hiệu
DSC.
Nguyễn Duy Tiến Trang 5
 Báo cáo thử việc
Bộ MUX/DMUX cung cấp 4 kênh dữ liệu 64Kb/s:
• Một kênh thoại (VF) cho thông tin nghiệp vụ.
• Một kênh DGTL dùng giám sát và điều khiển.
• Hai kênh VF/DGTL dùng cho ứng dụng trong tương lai.
Hộp TEL/BR NET chứa mạch đầu cuối cho điện thoại nghiệp vụ.
III- THIẾT BỊ DM7G-1000
1) CÁC ĐẶC TÍNH KỸ THUẬT CỦA DM7G-1000
* Thiết bò của hãng FUJITSU – Nhật
* Tần số làm việc : Dãi cao tần RF từ 7425Mhz đến 7725Mhz
* Kiểu điều chế : QAM 4 trạng thái
* Dung lượng truyền dẫn : 16 luồng 2Mb/s
* Cấu hình làm việc bảo vệ 1+1: Phần vô tuyến gồm 2 hệ thống tương ứng cho
2 tần số phát và 2 tần số thu, phần ghép kênh chung cho 2 hệ thống. Khi một trong
hai hệ thống bò hỏng phần ghép kênh sẽ lựa chọn hệ thống hoạt động tốt để kết nối
luồng số.
Hiện nay các trạm trên tuyến đều sử dụng cấu hình 1+1.
* Nguồn làm việc DC : -24V hoặc -48V (dao động từ -19V DC đến -60V DC)
* Công suất tiêu thụ :229W (nếu có lựa chọn thêm) hoặc 181W (không có lựa
chọn thêm)
* Công suất phát ra : 30dBm ± 1dBm/ 50Ω
* Công suất thu : Chuẩn là -39dBm
Cực đại là -24dBm
BER=10
-3
-86dBm
* Giao tiếp tín hiệu băng tần gốc BB (Basic Band): 16 luồng 2Mb/s mã HDB3

* Giao tiếp dòch vụ số:
o Tốc độ dữ liệu: 1 luồng 870,1861 Kb/s
o Dung lượng truyền dẫn: 4 tín hiệu 64 Kb/s
Nguyễn Duy Tiến Trang 6
 Báo cáo thử việc
2) SƠ ĐỒ KHỐI TỔNG QUÁT DM7G-1000
Nguyễn Duy Tiến Trang 7
B-U/(TDP)
TDP MOD
OSC
B IN
16
TVE DEM
OSC
RDP
1
3
IFA MIX HPA
PLO
IFA MIX LNA
PLO
TDP MOD
OSC
TVE DEM
OSC
RDP
2
4
B-U/U-B MODEM(No.1) Tx (No.1)
Rx (No.1)

BR NTWK
MODEM(No.2)
IFA MIX HPA
PLO
IFA MIX LNA
PLO
Tx (No.2)
Rx (No.2)
U-B/R-SW
RF
IN/OUT
B OUT
16
WS IN
(WS)
OUT
Optional
VF/
DGTL
DIG
CON
Optional
DSC INTF
(MUX/DMUX
STF/DSTF)
TEL/
BR NET
VF/
DGTL
Other

AS-30EXLs
repeat/
branch
OW TEL
branch
1
2
3
4
SPK
DSC 1
30 EXL INTF MPU
DI
SW CONT
SV LGC 1
RADIO
Multi LVL
monitor
Alarm 2 level
R SW
control
DRV
PIU
DISPLAY
Operation
DSPL 3
Handset
COM.
RAM
30 EXL

INTF
MPU
EXL.SV/
EXT.CON
T
SV LGC 2 (Optional)
)
Trunk SV SYS
AS-30EX
2 level
Multi level
Station
Supervisory
Control
Main Signal Flow (Radio)
Auxiliary Signal Flow (AS-30EXL)
 Báo cáo thử việc
3) HOẠT ĐỘNG CỦA THIẾT BỊ DM7G-1000
*Khi phát:
Tín hiệu vào gồm 16 luồng 2Mb/s vào bộ ghép B-U (Bipolar/Unbipolar). Bộ
B-U sẽ thực hiện các chức năng:
- Biến đổi tín hiệu Bipolar sang Unbipolar
- Phát hiện tín hiệu chỉ thò cảnh báo AIS (Alarm Indicated Signal)
- Giải mã HDB3
16 luồng 2Mbps+1 luồng Way-Side sau khi được ghép với nhau ở khối B-
U/U-B đi đến bộ điều chế. Tại đây tín hiệu đi vào bộ xử lý tín hiệu phát (TDP) sẽ
ghép vào luồng tín hiệu chính các bit nghiệp vụ (đồng bộ khung, kiểm tra chẵn lẻ,
bit dữ liệu nghiệp vụ số, bit tín hiệu Way-side).
- Ngẫu nhiên hoá tín hiệu để tái tạo xung đồng hồ ở bộ giải điều chế
- Tạo ra sóng mang trung tần nhờ bộ dao động nội OSC

- Điều chế thành tín hiệu trung tần 4 QAM
- Khuếch đại tín hiệu IF 4 QAM
Tín hiệu sau khi ra khỏi bộ điều chế sẽ đi vào bộ phát Tx. Tại đây sẽ khuếch
đại tín hiệu trung tần 4 QAM, thực hiện nhân tần biến tín hiệu IF thành tín hiệu cao
tần RF. Sau đó qua bộ khuếch đại công suất cao HPA, qua bộ lọc nhánh phát, qua
bộ kết hợp Anten và đưa ra Anten.
* Khi thu:
Tín hiệu thu về từ Anten qua bộ lọc nhánh thu vào bộ khuếch đại tạp âm
thấp (LNA) sẽ khuếch đại tín hiệu thu về với tiếng ồn nhỏ.
Chuyển đổi tần số cao tần RF thành tín hiệu trung tần IF nhờ bộ trộn MIX ở
trong bộ thu Rx, sau đó qua bộ khuếch đại tín hiệu trung tần đưa đến bộ giải điều
chế trong khối MODEM. Tại đây, tín hiệu qua bộ giải điều chế để khôi phục tín
hiệu băng tần gốc, sau đó qua bộ cân bằng chuyển tiếp đến bộ xử lý tín hiệu thu
(RDP) để tách các bit nghiệp vụ như đồng bộ khung, kiểm tra chẵn lẻ, dữ liệu
nghiệp vụ số. Sau đó qua bộ U-B để tách thành 16 luồng số 2Mb/s mã HDB3. Tại
bộ U-B còn có chức năng chuyển mạch để lựa chọn luồng số từ hai bộ giải điều
chế của hai kênh khi có sự cố cần chuyển mạch và thực hiện các chức năng sau:
- Giải tín hiệu AIS (AIS SND) khi kênh 1 và 2 bò lỗi
- Mã hoá HDB3
- Chuyển đổi Unbipolar sang Bipolar
*Khối nghiệp vụ và giám sát:
Khối nghiệp vụ DSC1 (Digital Service Channel 1): gồm các mạch tiếp nhận
các tín hiệu thoại nghiệp vụ hoặc kênh số liệu, sau đó biến đổi thành các tín hiệu
số và ghép các bit này vào luồng tín hiệu chính ở những mạch xử lý tín hiệu phát
(TDP) và ngược lại sẽ nhận các bit nghiệp vụ từ mạch xử lý tín hiệu thu (RDP) để
biến đổi ra tín hiệu âm tần hoặc kênh số liệu số.
Nguyễn Duy Tiến Trang 8
 Báo cáo thử việc
Khối giám sát SV LGC1 (Supervisory Logic 1) sẽ nhận các tín hiệu cảnh
báo hoặc yêu cầu chuyển mạch để đưa ra tín hiệu điều khiển chuyển mạch.

Bộ hiển thò DSPL3 (Display 3) sẽ hiển thò các thông số kỹ thuật của thiết bò
cũng như các cảnh báo tại trạm giám sát từ xa.
Khối Logic 2 (tùy chọn thêm) nhận các tín hiệu từ bộ SV LGC1 đưa sang để
đưa ra cảnh báo, giám sát từ xa cũng như các tín hiệu điều khiển đến các trạm
trong mạng.
IV-CHỨC NĂNG CẢNH BÁO, GIÁM SÁT VÀ ĐIỀU KHIỂN TỪ XA
1) Khái quát
Các tín hiệu cảnh báo và chỉ báo thay đổi trạng thái từ các ngăn bộ kết nối
trong thiết bò sẽ được thu nhập về bộ SV LGC1 để đưa đến hiển thò trên bộ DSPL
dưới dạng tổ hợp cảnh báo. Có hai loại cảnh báo:
* Cảnh báo hệ thống xuất hiện khi xảy ra cảnh báo đầu tiên trong thiết bò.
Cảnh báo này sẽ được tạo ra âm thanh cảnh báo.
* Cảnh báo giám sát xuất hiện khi hệ thống giám sát có sự cố. Các thông tin
giám sát và điều khiển từ xa trao đổi giữa bộ SV LGC1 và bộ DSPL được truyền đi
giữa các thiết bò khác nhau thông qua kênh nghiệp vụ số của bộ DSC2.
Ý nghóa màu của các đèn LED trên bảng hiển thò:
+ Màu đỏ: Chỉ thò sự cố, cảnh báo.
+ Màu vàng: Lưu sự cố, cảnh báo đã xảy ra (muốn xoá nhấn nút HST RST)
hoặc thông báo về tín hiệu AIS.
+ Màu lục: chỉ hoạt động bình thường.
2) Điều khiển và giám sát
Thiết bò DM-1000 ở mạng vô tuyến hiện nay có thể theo dõi và điều khiển
tới 5 thiết bò vô tuyến khác. Các thông số về số liệu theo dõi được hiển thò ở khối
hiển thò DSPL.
Tất cả các thông tin giữa thiết bò vô tuyến được thực hiện bằng phương pháp
thăm dò. Thiết bò chủ gởi đi một tín hiệu gọi tới các máy vô tuyến khác, và thiết bò
vô tuyến bò gọi đưa trở lại những thông tin giám sát gồm số liệu về giám sát lỗi,
các trạng thái của thiết bò, các cảnh báo. Việc này được thực hiện tuần tự tại một
thời gian cho tất cả các thiết bò vô tuyến trong hệ thống. Bộ nhớ của khối SV LGC1
lưu trữ được số liệu của các thiết bò vô tuyến. Số liệu thiết bò lưu chọn bằng nút

“EQP No” trên khối DSPL và nó cũng được hiển thò trên khối.
3) Chức năng hiển thò của khối DSPL
Khối này bao gồm các nút chuyển mạch và các bộ chỉ thò LED. Nó được bố
trí trước khối máy, gồm các chức năng:
Nguyễn Duy Tiến Trang 9
 Báo cáo thử việc
a) Điện thoại nghiệp vụ TEL
b) Hiển thò chung COMMON
* Chức năng các LED
Tên LED Màu Ý nghóa khi đèn sáng
SYS ALM
Đỏ/
Vàng
Cảnh báo hệ thống: Khi có ít nhất một sự cố thiết bò
ngoại trừ thiết bò giám sát
SV ALM
Đỏ Cảnh báo giám sát: Bộ SV LGC có sự cố
NORM
Lục Trạng thái làm việc bình thường
AL - RA
Vàng Lưu ý nhận cảnh báo
* Chức năng các nút nhấn
Tên nút
nhấn
Chức năng
DISP OFF
Tắt hiển thò. Đèn vàng trên nút sáng.
BZ RST
Reset chuông. Khi cảnh báo, chuông kêu, nhấn nút này để ghi
nhận cảnh báo chuông ngưng kêu, khi có cảnh báo mới tiếp

tục kêu.
BZ OFF
Tắt chuông cảnh báo, đèn vàng trên nút sáng.
AL - RA
Ghi nhận cảnh báo. Khi ấn nút này LED AL-RA sẽ sáng. Khi
Nguyễn Duy Tiến Trang 10
TEL
TALK
VOL
TEL display
Telephone jack
+ TALK :LED sáng khi tổ hợp được nhấc ra
LED nhấp nháy khi có tone gọi.
+ VOL : Điều chỉnh âm lượng loa.
HST RST
BZ RSTBZ OFF
AL-RAIND CHK
DISP OFF
SYS
ALM
SV
ALM
NORM
COMMON
 Báo cáo thử việc
thực hiện bảo dưỡng có thể xuất hiện cảnh báo ngoài ý muốn
và chúng có thể đưa ra thiết bò bên ngoài. Ấn nút này không
cho tín hiệu cảnh báo đưa ra ngoài trừ các cảnh báo sau: AL-
RA, MAINT, PS ALM, AIS SND, AIS REC
HST RST

Xoá các sự kiện đã qua
INT CHK
Kiểm tra LED chỉ báo trong vòng 5 giây
c) Hiển thò giám sát SUPERVISORY
* Chức năng các LED
Tên LED Màu Ý nghóa khi đèn sáng
EQP ALM 1 đến
EQP ALM 8
Đỏ/Vàng Cảnh báo cho 8 thiết bò trong khu vực giám sát
MASTER
Lục Đèn sáng: cho biết đây là thiết bò chủ.
Đèn nháy: đang yêu cầu để trở thành thiết bò chủ
EQP No
Đỏ/Vàng Chỉ số thiết bò chọn trong phạm vi từ 1 đến 8
* Chức năng các nút nhấn
Tên nút nhấn Chức năng
EQP No
Chọn chỉ số của thiết bò cần giám sát và điều khiển, chỉ số
thay đổi tuần tự lặp vòng.
MASTER
Yêu cầu làm thiết bò chủ
d) Khối EXT.SV & EXT.CONT
Nguyễn Duy Tiến Trang 11
EXT.CONT
ITEM
SEL
ON
EXEC
1
2

3
4
5
6
7
8
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
EXT.SV
1
2
3
4
5
6
7

8
EQP ALM
MASTER
EQP NO
SUPERVISORY
 Báo cáo thử việc
* Chức năng của các LED
Tên LED Màu Ý nghóa khi đèn sáng
EXT.SV từ 1 đến 16
Đỏ/Vàng Các mục giám sát
EXT.CONT từ 1 đến 8
Đỏ/Vàng Các mục điều khiển từ xa. Đèn LED đỏ: khi có
cảnh báo. Đèn LED vàng: khi cảnh báo được xoá
* Chức năng của các nút nhấn
Tên nút nhấn Chức năng
ITEM SEL
Chọn mục, cho phép chọn EXT.CONT
ON + EXEC
Nhấn đồng thời để thực hiện lệnh
e) Hiển thò các trạng thái và cảnh báo (ALM/STATUS)
* Chức năng của các LED
Tên LED Màu Ý nghóa khi đèn sáng
T ALM
Đỏ/Vàng Cảnh báo hệ thống phát
R ALM
Đỏ/Vàng Cảnh báo hệ thống thu
CH ALM
Đỏ/Vàng Cảnh báo mất khung hoặc vượt quá lỗi BER
PS ALM
Đỏ/Vàng Bộ cấp nguồn bò sự cố

WS ALM
Đỏ/Vàng Không sử dụng
SV FL
Đỏ/Vàng Không nhận được trả lời trên mạch giám sát
AIS REC
Vàng Thiết bò đang nhận tín hiệu AIS
AIS SND
Vàng Thiết bò đang phát đi tín hiệu AIS
MAINT
Vàng Thiết bò đang được bảo dưỡng
AL - RA
Vàng Ghi nhận cảnh báo khi ấn nút AL-RA
Các LED nằm theo hai cột dọc cho biết hệ thống nào phát ra cảnh báo. Các
LED nằm trên cột dọc của No.1 là cảnh báo của hệ thống 1, các LED nằm trên cột
Nguyễn Duy Tiến Trang 12
T ALM
R ALM
CH ALM
PS ALM
WS ALM
SV FL
AIS REC
AIS SND
MAINT
AL - RA
No.1 No.2
ALM/STATUS
 Báo cáo thử việc
dọc của No.2 là cảnh báo của hệ thống 2 (trong cấu hình 1+1). Các LED ở giữa
No.1 và No.2 là dùng chung cho thiết bò.

Nguyễn Duy Tiến Trang 13
 Báo cáo thử việc
f) Bộ đo trong máy MONITOR
Tên LED Mục kiểm tra hoặc ý nghóa khi sáng Giá trò chuẩn
T LVL (dBm)
Mức công suất phát cao tần +33 ± 1dBm
R LVL (dBm)
Mức thu cao tần -27 ÷ -89 dBm
+ 5.3V
Mức điện áp đầu ra +5.3V +5.3V ± 0.2
+ 10V
Mức điện áp đầu ra +10V +10V ± 0.2
-10/ -5.5V
Mức điện áp đầu ra -10V/ -5.5V -10V ± 0.2
DC IN (V)
Mức điện áp đầu vào DC V -19 ÷ -60V
EC
Số đếm lỗi 0 ÷ 999999 giây
BER
Tỷ số lỗi bit
ES
Số giây có lỗi 0 ÷ 999999 giây
SES
Số giây có lỗi nghiêm trọng 0 ÷ 999999 giây
DM
Số phút suy giảm chất lượng 0 ÷ 999999 phút
PT(sec)
Thời gian thực hiện phép đo 0 ÷ 999999 giây
COUNT
Chỉ thò trạng thái đang thực hiện đo

1
Hệ thống No.1 đang được kiểm tra
2
Hệ thống No.2 đang được kiểm tra
* Chức năng của các nút nhấn
Tên nút nhấn Chức năng
No. SEL
Chọn hệ thống 1 hay 2 (trong cấu hình 1+1)
ITEM SEL
Chọn mục kiểm tra
ST&SP ON
Bắt đầu và kết thúc lệnh đánh giá chỉ tiêu lỗi
EXEC
Ấn đồng thời với nút ST&SP ON để thực hiện lệnh
Nguyễn Duy Tiến Trang 14
T LVL (dBm)
R LVL (dBm)
+ 5.3V
+ 10V
-10/ -5.5V
DC IN (V)
EC
BER
ES
SES
DM
PT (sec)
ST & SP
ON
EXEC

COUNT
1 2
ITEM SEL
No. SEL
MONITOR
 Báo cáo thử việc
g) Phần hiển thò T SW & R SW
* Chức năng của các nút nhấn
Tên nút nhấn Chức năng
No.1
Chọn chuyển mạch nhân công hệ thống 1
No.2
Chọn chuyển mạch nhân công hệ thống 2
* Chức năng của các LED
Tên LED Màu Ý nghóa khi đèn sáng
No.1/ No.2 INI
Đỏ Chỉ thò trạng thái của lệnh trong chế độ tự động
No.1/ No.2 OP
Lục Cho biết hệ thống đang hoạt động
NG
Đỏ Cho biết chuyển mạch không thành công
AUTO
Lục Cho biết đang ở chế độ chuyển mạch tự động
V-CÁCH THỨC XÁC ĐỊNH NGUYÊN NHÂN SỰ CỐ DỰA VÀO CÁC CHỈ
THỊ LED
Bảng sau cho thấy liên hệ giữa các LED trên mặt hiển thò và trên từng card
cùng với nguyên nhân tương ứng cho từng trường hợp.
Hiển thò
trên khối
DSPL3

Hiển thò trên Card Nguyên nhân
Card Hiển thò
T ALM B-U/U-B B IN LOSS
Mất tín hiệu băng tần gốc 2Mb/s vào
TX PWR FL
Công suất phát lỗi
PLL ALARM
Vòng giữ khoá pha dao động nội lỗi
MODEM IF OUT FL
Mức trung tần ra lỗi
R ALM RX MN LVL DN
Mức cao tần vào giảm
IF LVL DN
Lỗi mức trung tần
PLL
Lỗi vòng khoá pha dao động nội
B-U/U-B B OUT FLR
Lỗi tín hiệu 2Mb/s ra
MODEM IF IN LOSS
Mất mức trung tần vào
CH ALM MODEM BER ALM
Đạt ngưỡng BER (đã cài đặt)
Nguyễn Duy Tiến Trang 15
No.1
No.2
INI OP NG
No.1
No.2
INI OP NG
No.2

No.2
No.1
No.1
AUTO
AUTO
ON
EXEC
T SW
R SW
 Báo cáo thử việc
FRAME LOSS
Mất đồng bộ khung
PS ALM PS ALM
Sự cố nguồn DC ra
WS ALM
Không sử dụng
SV FL SV LGC1 ALM
Không giám sát
AIS REC B-U/U-B AIS REC
Nhận AIS từ trạm khác
AIS SND B-U/U-B AIS SND
Phát AIS đến trạm khác
MAINT
TX, RX, B-U/U-B
MAN
Trạng thái vận hành nhân công
AL-RA DSPL AL-RA
Trạng thái ghi nhận cảnh báo
VI-THỰC TẾ TẠI TRẠM BUÔN MA THUỘT
Như đã trình bày ở trên, mạng đường trục VTN trên đòa phận tỉnh ĐakLak

ngoài tuyến cáp quang 500kV và tuyến quang dọc quốc lộ 14, còn có tuyến truyền
dẫn ViBa bằng thiết bò DM-1000 nhằm phân chia lưu lượng và dự phòng trong các
trường hợp sự cố.
- Hiện nay thiết bò DM2G-1000 đang được khai thác trên tuyến liên lạc về
hướng Nam, đi qua các trạm Đăkmil, Đăksông, Đăklâp. Tại trạm Buôn Ma Thuột
thiết bò DM2G-1000 đang hướng về phía Đăkmil với tần số phát là 2094,5MHz và
tần số thu là 2269,5MHz. Với dung lượng cho phép là 8 luồng 2,048Kb/s đầu vào
nhưng tại trạm hiện nay mới chỉ sử dụng 4 luồng.
DM7G-1000 tại trạm viễn thông BMT với dung lượng cho phép là 16 luồng
2,048Kb/s và hiện nay chỉ sử dụng 13 luồng cho hướng Bắc. Thiết bò DM 7G-1000
hoạt động ở tần số khá cao. Khác với thiết bò DM2G-1000, thiết bò DM7G-1000
hoạt động ở tần số cao nên để đảm bảo tần số hoạt động của thiết bò cần có thêm
máy nén khí DEHYDRATOR.
VII-KHAI THÁC, VẬN HÀNH, BẢO DƯỢNG
Trong khi bảo dưỡng đònh kỳ phải tiến hành kiểm tra đo đạc các thông số
như: mức điện áp đầu ra, mức điện áp đầu vào, tỷ số bit lỗi, số đếm lỗi, số giây có
lỗi, số giây có lỗi nghiêm trọng, số phút suy giảm chất lượng, mức thu cao tần, mức
công suất phát cao tần…
Nguyễn Duy Tiến Trang 16
 Báo cáo thử việc
LÝ LỊCH LUỒNG TRÊN THIẾT BỊ TRUYỀN DẪN DM 2G
STT TÊN LUỒNG T. ĐÀI TÊN LUỒNG VIBA LUỒNG SỐ HƯỚNG DDF DM2G DDF Đài Cáp nhảy
01
ĐAK MIL 3 ĐAK MIL 3
01 DM2G NAM 01 – 2G 33_AXE
V1
02
VINAPHONE 3
02 DM2G NAM 02 – 2G
03 03 DM2G NAM 03 – 2G

04 04 DM2G NAM 04 – 2G
05
ĐAK NÔNG 2 ĐAK NÔNG 2
05 DM2G NAM 05 – 2G 34_AXE
V2
06 ĐAK RLẤP 2 ĐAK RLẤP 2 06 DM2G NAM 06 – 2G 35_AXE V4
07 07 DM2G NAM 07 – 2G V3
08 08 DM2G NAM 08 – 2G
Chú ý DM2Gù:
- Luồng Vinaphone 3 sẽ đấu thẳng với luồng 15 DM7G (15 _ 7G ) ngay trên phiến Krone.
- Luồng VinaPhone 3 sẽ xen rẽ BTS Đakr lấp, sau đó qua thiết bò quang Cấp II lên đến BTS Đak nông.
Nguyễn Duy Tiến Trang 17
 Báo cáo thử việc
LÝ LỊCH LUỒNG THIẾT BỊ DM 7G – 1000
STT
TÊN LUỒNG TỔNG ĐÀI TÊN LUỒNG VIBA LUỒNG SỐ BÁO HIỆU DDF Đài
Adapter
01 1 VoIP PSTN VoIP3 01 DM7GĐLK (1_7G) -> 01 DM7GG.LAI->29 G2 G.LAI ->29 G2 Đ.NG
L.C7
24_AXE
02 VINAPHONE 4 02 DM7GĐLK (2_7G) -> 02 DM7GG.LAI->67 SMA G.LAI ->04 SMA QNN ->BSC6 QNN VINA_11
03 ĐÀ NẴNG2 TOLL2 ĐÀ NẴNG2 TOLL2 03 DM7GĐLK (3_7G) -> 03 DM7GG.LAI->34 G2 G.LAI -> 05 G2 Đ.NG BH C7
08_AXE
04 ĐÀ NẴNG2 TOLL1 ĐÀ NẴNG2 TOLL1 04 DM7G ĐLK (4_7G) -> 04 DM7GG.LAI-> 47 G2 G.LAI ->02 G2 Đ.NG BH C7
02_AXE
05 NHẮN TIN, T.BÁO 05 DM7GĐLK 5_7G) -> 05 DM7GH.LAN-> 05 DM7GG.LAI-> 62 G2 G.LAI -> 62 G2 Đ.NG
06 VMS 0 (HL)
06DM7GĐLK (6_7G)-> 06DM7GH.LAN-> 06DM7GG.LAI->83 SMA G.LAI -> 02 SMA N.TRA
VMS – 3
07 ĐÀ NẴNG3 TOLL1 ĐÀ NẴNG3 TOLL1 07 DM7GĐLK (7_7G) -> 07 DM7GG.LAI->48 G2 G.LAI ->03 G2 Đ.NG

L.C7 03_AXE
08 ĐÀ NẴNG4 TOLL1 ĐÀ NẴNG4 TOLL1 08 DM7GĐLK (8_7G) -> 08 DM7GG.LAI->51G2 G.LAI ->04 G2 Đ.NG
L.C7 04_AXE
09 09 DM7GĐLK (9_7G) -> 09 DM7GG.LAI->54 G2 G.LAI -> (ĐN Khóa). 22_AXE
10 ĐÀ NẴNG7 TOLL2 ĐÀ NẴNG7 TOLL2 10 DM7GĐLK (10_7G) -> 10 DM7GG.LAI->30 G3 G.LAI ->30 G3 QNN->11.34#2N2 ATFH
L.C7
20_AXE
11 ĐỒNG BỘ SSU
11 DM7GĐLK (11_7G) -> 11 DM7GG.LAI : Luồng tham chiếu cho nguồn đồng bộ SSU
12 VINAPHONE 1 12 DM7GĐLK (12_7G) -> 12 DM7GH.LAN->12 DM7GG.LAI->74 SMA G.LAI->11 SMAQNN->BSC 6 QNN VINA_1
13 13 DM7GĐLK (13_7G) -> 13 DM7GG.LAI->26 G2 G.LAI -> 26 G2 Đ.NG(Khóa)
14
DCN AXE – 10
14 DM7GĐLK (14_7G) -> 14 DM7GG.LAI->32 G3 G.LAI ->32 G3 QNN->10.34#2N2 ATFH 30_AXE
15 VINAPHONE 3 02DM2GĐ.lấp(2_2G)->15 DM7GĐLK(15_7G)->15 DM7GG.LAI->35 G3 G.LAI->35G3QNN->BSC6 QNN
16 16 DM7G(16_7G)
Chú ý : - Luồng 15 DM7G (15_7G) sẽ đấu thẳng với luồng 02 DM2G (2_2G) ngay trên phiến Krone để chạy cho BTS Đaklấp – Đak nông. (Vina 3)
- Luồng VMS3 (HL) sẽ được đấu nhảy bằng cáp 120 lên phiến Krone VMS – 3 để đi vào thiết bò MINI LINK của VMS và dùng cho các BTS P.C.Trinh,
Hoà Thuận, Kr.Pak, Hoà Thắng.
- Luồng 02 DM7G (2_7G) sẽ đấu vào Krone VINA – 11 và qua t.bò quang C.II để chạy xuống BTS Đakmil, Đak Song. (Vina 4)
- Vina1 sử dụng cho BTS(HLAN)+BTS(Buôn Đôn)

Nguyễn Duy Tiến Trang 18
 Báo cáo thử việc
Nguyễn Duy Tiến Trang 19
L20 FLX BMT – Lăk(CII)
MINI-LINK7G(VMS)
VMS1_BMT
VMS2_BMT
BMT

MINI-LINK7G(VMS)
MINI-LINK7G(VMS)
MINI-LINK7G(VMS)
MINI-LINK7G(VMS)
L.56_SMA (Gia Lai _ BMT)
L.57_SMA (Gia Lai _ BMT)
MINI
DXC
(VMS)
HoàThắng
HoàThắng
Cư Jút
Cư Jút
Cưmga
Cưmga
Lăk
Lăk
MINI-LINK7G(VMS)
MINI-LINK7G(VMS)
Kr.Pak
Kr.Pak
EaKa
EaKa
Krongana
Krongana
Hoà Khánh
Hoà Khánh
Madrak
Madrak
Bản Đôn

Bản Đôn
VMS3_HL
L.6_DM7G (Gia Lai _ HR_ PNN_ CNE _ HàLan)
L.6_DM7G (Hà Lan_BMT)
MINI-LINK7G (BMT_ P.C.T)
MINI-LINK7G(VMS)
HoàThuận
HoàThuận
P.C.Trinh
P.C.Trinh
Hoà Thuận
Hoà Thuận
MINI-LINK7G(VMS)
 Báo cáo thử việc
Nguyễn Duy Tiến Trang 20
L12_DM7G Gia Lai _ HR_ PNN_ CNE _ Ha øLan
L61 FLX Hà lan – BMT (CII) 
 L54 FLX BMT –EaHleo (CII)
VINA_1
EaHleo
EaHleo
Buôn Đôn
Buôn Đôn
L12DM7G Hà lan – BMT (CII)
 L02AWA BMT –Buôn Đôn (CII)
L04 FLX ĐắkRlấp – Đắk Nông (CII)
VINA_3
 L02_DM2G BMT - ĐăkRlâp
Đak Nông
Đak Nông

L15_DM7G Gia Lai – BMT

VINA_4
L02_DM7G Gia Lai – BMT 
 L29 FLX BMT - ĐăkMil (CII)
L06 FLX ĐắkMil – ĐắkSông (CII)
Đak Sông
Đak Sông
 L15 FLX BMT-Đông Bắc
(CII)
L37_SMA Gia Lai _ BMT 
VINA_5
Lăk
Lăk
L33 FLX Đông Băc – BMT (CII) 
 L19 FLX BMT –Lăk (CII)
Lăk
Lăk
L45 FLX BMT-Krông pak (CII)
L34_SMA Gia Lai _ BMT
VINA_2
 Báo cáo thử việc
CHƯƠNG II - THIẾT BỊ SIEMENS 2,5Gb/s
I-TỔNG QUAN VỀ THIẾT BỊ SIEMENS 2,5Gb/s
Thiết bò SIEMENS 2,5Gb/s bao gồm: Bộ ghép kênh đồng bộ SMA
(Synchronous Multiplexing Add/Drop) và bộ ghép kênh đường dây xen rẽ đồng bộ
SLD16 (Synchronous Add/Drop Line Multiplexer).
1) SLD16
Bộ ghép kênh đường dây xen/ rẽ đồng bộ SLD16 (Synchronous Add/Drop
Line Multiplexer): Có hai giao tiếp tín hiệu quang 2,5Gb/s (STM-16).

SLD16 cho phép xen rẽ các luồng STM-1 hoặc luồng 140Mb/s, ghép các luồng
STM-1 hoặc luồng 140Mb/s thành luồng 2,5Gb/s truyền trên hệ thống cáp quang.
2) SMA
SMA là bộ ghép kênh đồng bộ xen rẽ có nhiệm vụ ghép/tách các luồng
2/34/140/155Mb/s thành/từ luồng 155Mb/s để giao tiếp với bộ SLD16.
Đồng bộ thiết bò được thực hiện với các phương án khác nhau: từ tín hiệu luồng
2Mb/s, các tín hiệu đồng bộ bên ngoài (External clock 2Mhz) hoặc sử dụng các bộ
dao động nội có độ chính xác cao.
Nguyễn Duy Tiến Trang 21
OIS16
OB
OB
SCUSRA-PIOHACLL
T3
T4
AUX
EO
W
SNL
LCT/NCT


OIS16
Hướng
Gia Lai
Hướng
TP.HCM
Sơ đồ chức năng tổng quát của SLD16 tại trạm BMT
F
Q

EMOS
LTU
155Mb/s
EIPS1
UCU-C
LAD
SCU
SN
EI155
Mux
HDB3
EI2W
EI34
EI155
Sơ đồ tổng quát của SMA tại trạm BMT
Mux
CMI
 Báo cáo thử việc
II-SƠ ĐỒ KẾT NỐI CỦA THIẾT BỊ
Nguyễn Duy Tiến Trang 22
 Báo cáo thử việc
III-SƠ ĐỒ ĐƯỜNG ĐI CỦA TÍN HIỆU
Nguyễn Duy Tiến Trang 23
OP
Chú ý: - Các dây số 2,3,43,44,97,98,99 sẽ nối lên giá
Bw7R.
- Tx11_6 Bắc (W): Sợi phát số 11tại Card và là số 6
tại ODF; dùng cho hướng Bắc, là sợi làm việc.
96
Bw7R

44
K
2M
96
95
94
86
86
85
85
84
84
Đến / Từ G -201
của SMA
A8
A7
A6
A5
A4
A3
A2
A1
A
401
402
403
404405 406407408409
410
411412 415413414 416
E

I
1
5
5
E
I
1
5
5
E
I
2
W
E
I
2
W
L
A
D
U
C
U
E
I
1
5
5
S
N

E
I
3
4
G8
G7
G6
G5
G4
G3
G2
G1
LINE155
89
89
88
88
87
87
G
F8
F7
F6
F5
F4
F3
F2
F1
F
86

86
85
85
84
84
C8
C7
C6
C5
C4
C3
C2
C1
22
22
21
21
20
20
C
B8
B7
B6
B5
B4
B3
B2
B1
19
19

18
18
17
17
B
LTU
TIF
201 202 203 204205 206 207208 209 210 211 212
CUTS-AL IN/OUT
A1
AUX1
301
2 ,3
43
J1
M1
9
N1
10
P
T3/T4
T3/T4
TEL
Bw7R
A
95
94
89
89
88

88
87
87
93
93
92
92
91
91
90
90
Đến / Từ F -201
của SMA
20
21
22
17
18
19
Đến / Từ
B -201 của
SMA
Đến / Từ C
-201 của
SMA
1
5
5
M
34M

Tx11 _ 6
Bắc (P)
Tx7 _ 2
Nam (W)
Tx 9 _ 8
Bắc (W)
Tx 5 _ 4
Nam (P)
Rx 8 _ 1
Nam (W)
Rx12 _ 5
Bắc (P)
Rx10 _ 7
Bắc (W)
Rx 6 _ 3
Nam (P)
Từ 301 SLD
9 /10
97
98
99
E
I
2
W
D8
D7
D6
D5
D4

D3
D2
D1
D
6
5
4
3
2
1
1
2
3
Đến / Từ
D-201 của
SMA
E
I
2
W
E8
E7
E6
E5
E4
E3
E2
E1
E
82

81
80
79
78
77
LINE34LINE2M
401
402
403
404405406407408 409410411412 415413414 416
O
B
C
L
L
O
B
O
B
O
B
O
H
A
E
I
P
S
1
501

502
503
504505506507508 509510511512 515513514 516
S
C
U
R
1
S
N
O
I
S
16
O
I
S
16
S
N
O
I
S
16
O
I
S
16
ĐNN
SYS

2
SYS
2
SYS
1
SYS
1
ĐNN
ĐNN
PNN
PNN
PNN PNN
ĐNN
SYS
2
SYS
1
SYS
2
SYS
1
77
80
82
Đến / Từ E-
201 của
SMA
PNN
PNN
ĐNN

ĐNN
ĐNN
PNN
PNN
ĐNN
E
I
1
5
5
90
90
 Báo cáo thử việc
IV-CHỨC NĂNG CỦA CÁC MODULE
1) SLD16

Module giao tiếp quang đồng bộ OIS16 (Optical Interface Synchronous STM-
16)
* Ghép và tách khung STM-16 đối với các tín hiệu VC-4 .
* Biến đổi tín hiệu điện↔quang sử dụng các giao tiếp ở bước sóng
1300/1500nm.
* Chuyển mạch bảo vệ đoạn ghép kênh và bảo vệ module.
* Cung cấp tín hiệu đồng bộ T1 cho nguồn đònh thời cho hệ thống ghép kênh
MTS.
Module khuếch đại quang OB (Optical Booster)
Module OB thực hiện việc khuếch đại tín hiệu ánh sáng mà không làm thay
đổi nội dung dữ liệu và các tham số quang. Nó hoạt động ở khoảng bước sóng từ
1530nm đến 1560 nm.
Module giao tiếp cận đồng bộ/đồng bộ 140Mb/s STM-1 EIPS1 (Electrical
Interface Plesiochronous/Synchronous 140Mb/s STM-1)

Module EIPS1 là module giao tiếp cho các luồng tín hiệu điện. Mỗi module
EIPS1 đều được đi kèm theo một bộ kết cuối đường dây LTU (Line Terminating
Unit) chứa kết nối giao tiếp với bên ngoài.
Module EIPS1 bao gồm 4 giao tiếp hai hướng (cổng 1 đến 4). Mỗi giao tiếp
này được cấu hình một cách độc lập với nhau theo dạng khai thác PDH hay SDH.
Hướng vào/ra của mỗi cổng đều có cùng một dạng tín hiệu khai thác.
- Biến đổi tín hiệu giữa các tín hiệu STM-1 bên ngoài (LTU) và các tín hiệu
SDH nội bộ ISDH (Internal SDH).
- Phát hiện các điều kiện cảnh báo trong quá trình biến đổi tín hiệu. (Quản lý sự
cố).
- Kiểm các dữ liệu về chất lượng (Quản lý chất lượng).
- Xử lý các byte mào đầu xác đònh từ RSOH và MSOH.
- Chuyển tiếp các thông tin xung đồng hồ từ tín hiệu STM-1 đến.
Module kết cuối đường dây LTU (Line Terminating Unit)
* Cung cấp các kết nối cổng ở bên ngoài.
* Biến các tín hiệu luồng ở các ngõ vào của các giao tiếp bất đối xứng thành
các tín hiệu nội bộ đối xứng cho 4 cổng EIPS1 ở hướng thu.
* Biến các tín hiệu đối xứng của 4 cổng EIPS1 ở hướng phát thành các tín hiệu
giao tiếp ngoài bất đối xứng tại các ngõ ra luồng.
* Đảm bảo rằng phải đáp ứng được các yêu cầu về tham số điện ở các giao
tiếp của luồng vào và ra.
Nguyễn Duy Tiến Trang 24
 Báo cáo thử việc
* Giám sát các mức tín hiệu của giao tiếp luồng vào so với các giá trò tối thiểu
để phát hiện trạng thái mất tín hiệu LOS(Loss Of Signal).
Module chuyển mạch SNL (Switching Network Unit Line)
Module chuyển mạch VC-4 (SNL) thực hiện chức năng chuyển mạch ở mức
VC-4 giữa các giao tiếp tín hiệu cần chuyển tải. Nó cho phép kết nối ở cấp VC-4:
* Từ đường dây này (line) sang đường dây kia.
* Giữa một đường dây (line) và một luồng (tributary).

* Giữa các luồng (tributaries) với nhau.
Việc điều khiển và giám sát toàn bộ module được thực hiện bởi khối PCU.
Module đồng hồ hệ thống CLL (Clock Unit Line)
Module đồng hồ CLL thực hiện đồng bộ hệ thống nhờ tín hiệu đồng bộ tách
từ tín hiệu đường dây hay tín hiệu luồng hoặc nhờ tín hiệu đồng hồ 2,048kHz bên
ngoài. Ở trạng thái mặc đònh module CLL chọn lựa nguồn đồng hồ trên cơ sở các
mức ưu tiên đã quy đònh trước của người sử dụng.
Module điều khiển hệ thống SCU-R (System Control Unit)
Module M-SCU thực hiện việc điều khiển trung tâm của thiết bò SLD16.
Trong module này thực hiện các chức năng quản lý thiết bò đồng bộ SEMF
(Synchronous Equipment Management Function) và Chức năng quản lý liên lạc
MCF (Management Communication Function). Mặt khác, module M-SCU điều
khiển và giám sát các module truyền dẫn, và thực hiện giao tiếp với các máy tính
T-LCT/T-NCT hay với một hệ thống quản lý.
Những card chính (Core cards) của thiết bò SLD16, bao gồm 3 card là SCU-
R, CLL và card SNL.
Module truy nhập mào đầu OHA (Overhead Access Unit)
Module OHA cho phép người khai thác thâm nhập vào các byte mào đầu
(SOH/POH) của các giao tiếp quang và luồng để liên lạc dữ liệu và thoại. Module
OHA nhận được những byte này thông qua bus OH nội bộ của hệ thống. Đây là
một bổ sung tuỳ chọn.
Bảng chỉ thò cảnh báo ngăn máy/thoại SRAP-PI(Subrack Alarm Panel/Phone
Indication)
SRAP-PI bao gồm bảng cảnh báo ngăn máy SRAP và bảng chỉ thò thoại PI
được lắp cố đònh trên ngăn máy.
- SRAP được dùng để hiển thò một ngăn máy có sự cố trong giá máy, nó gồm
các LED hiển thò cảnh báo.
- PI dùng cho báo hiệu các kết nối kênh nghiệp vụ.
2) SMA
Module giao tiếp điện 2Mb/s (EI2W)

Nguyễn Duy Tiến Trang 25

×