Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

Giáo trình hướng dẫn tìm hiểu về những thách thức đối với việt nam trong quá trình hòa nhập thị trường thế giới phần 3 pps

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (442.24 KB, 6 trang )

13
11 Hoạt động khác 1 1091 0.2 7943.6 7943.8 0.0

(*) Số liệu đã được chỉnh lý theo Công văn số 2338/BKH-ĐTNN ngày 06/04/2006
Bao gồm cả vốn tăng thêm của các dự án đã được cấp giấy phép từ các năm trước
Tỷ trọng VĐTRNN của từng ngành
Đơn vị : Triệu USD
Stt Ngành
Số DA
ĐTRNN
VĐTRNN
Tỷ trọng VĐT
từng ngành(%)

TỔNG SỐ 154 621.8

1 Nông nghiệp và lâm nghiệp 6 60.3 9.6977
2 Thủy sản 3 8.2 1.3188
3 Công nghiệp khai thác mỏ 12 168.9 27.1631
4 Công nghiệp chế biến 57 68 10.9360
5 Sản xuất và phân phối điện, khí đốt và nước

1 273.1 43.9209
6 Xây dựng 4 7.1 1.1418
7
Thương nghiệp; Sửa chữa xe có động cơ,
19 8.7 1.3992
14
mô tô, xe máy, đồ dùng cá nhân và gia đình
8 Khách sạn và nhà hàng 7 2.6 0.4181
9 Vận tải; kho bãi và thông tin liên lạc 10 3.4 0.5468


10
Các hoạt động liên quan đến kinh doanh tài
sản và dịch vụ tư vấn
34 21.3 3.4255
11 Hoạt động khác 1 0.2 0.0322

Như vậy, lĩnh vực các doanh nghiệp Vịêt Nam đầu tư trực tiếp ra nước
ngoài nhiều nhất là công nghiệp chế biến với 57 dự án, tiếp đến là các hoạt động
liên quan đến kinh doanh tài sản và dịch vụ tư vấn với 34 dự án, thương nghiệp,
sửa chữa xe có động cơ, môtô, xe máy, đồ dùng cá nhân và gia đình với 19 dự án.
Các doanh nghiệp Vịêt Nam đầu tư chủ yếu trong lĩnh vực công nghiệp và xây
dựng như: thăm dò khai thác dầu khí, sản xuất chế biến hàng gia dụng, vật liệu
xây dựng, khai thác mỏ. Trong đó đáng lưu ý là các dự án sản xuất và phân phối
điện, khí đốt và nước, chỉ với 1 dự án đã chiếm tới 273.1 triệu USD số vốn đầu tư
đăng kí, chiếm 1 tỷ trọng rất lớn 43.9209% trong tổng số vốn đầu tư ra nước
ngoài. Ngoài ra công nghiệp khai thác mỏ chỉ với 12 dự án cũng đã chiếm tới
168.9 triệu USD số vốn đầu tư đăng ký, chiếm tỷ trọng khá lớn 27.1631% tổng số
vốn đầu tư ra nước ngoài. Còn vốn đầu tư đăng kí của các dự án thuộc ngành công
nghiệp chế biến chỉ đạt 68 triệu USD, chỉ chiếm 1 tỷ trọng khá khiêm tốn
10.936% tổng vốn đầu tư ra nước ngoài. Nguyên nhân là do tính chất của từng
ngành nghề, ngành sản xuất và phân phối điện, khí đốt và ngành công nghiệp khai
thác mỏ là những ngành công nghiệp nặng, cần nhiều máy móc công nghệ cao,
hiện đại, với sự đầu tư nhiều vốn. Còn công nghiệp chế biến là ngành công nghiệp
15
nhẹ, sử dụng nhiều lao động là chủ yếu, nên không cần phải đầu tư nhiều vốn vào
lĩnh vực ngành nghề này
Ngành nông nghiệp và lâm nghiệp, thuỷ sản với 9 dự án, chiếm một tỷ lệ
khá khiêm tốn trong tổng số 154 dự án. Trong đó tập trung chủ yếu là nông-lâm
nghiệp với 6 dự án. Trong khi đó thuỷ sản chỉ chiếm 3 dự án. Tuy nhiên quy mô
vốn đăng ký đầu tư vào các dự án nông-lâm nghiệp khá lớn, chiếm 60.3 triệu

USD, chiếm tỷ trọnglà 9.6977% tổng số vốn đầu tư ra nước ngoài.
Dich vụ cũng là ngành thu hút được nhiều dự án đầu tư trực tiếp ra nước
ngoài. Tuy nhiên, với số dự án là 34 mà tổng số vốn đầu tư chỉ đạt 21.3 triệu
USD, chiếm 3.4255% tổng số vốn đầu tư ra nước ngoài. Như vậy quy mô trung
bình của mỗi dự án là khá nhỏ. Đặc biệt số dự án lại chủ yếu tập trung trong
ngành kinh doanh tài sản và dịch vụ tư vấn
Như vậy qua số liệu về hoạt động đầu tư trực tiếp ra nước ngoài của các
doanh nghiệp Vịêt Nam tính đến thời điểm 06/04/2006 trên đã cho thấy các doanh
nghiệp Vịêt Nam đã đa dạng hoá các lĩnh vực đầu tư trực tiếp ra nước ngoài.
3. Đầu tư trực tiếp ra nước ngoài phân theo đối tác đầu tư chủ yếu

Đơn vị: Triệu USD

Stt

Nước
Số DA

ĐTR
Số VĐT

RNN
Số DA FDI của
từng nước vào VN

VĐT FDI

Tổng số
VĐT
Tỷ trọng

VĐTRNN
/TVĐT

TỔNG SỐ 154

621.8

4072.0 93757.4 94379.2

0.659
1 Cam-pu-chia 9 15.1 4 4.0 19.1 79.06
16
2 Cộng hòa Séc 2 1.1 8 43.9 45.0 2.44
3 CHLB Đức 4 4.8 88 488.4 493.2 0.97
4 Hàn Quốc 2 1.1 1185 65145.4 65146.5 0.00
5
Đặc khu h
ành chính
Hồng Công (TQ)
4 1.5 520 4707.3 4708.8 0.03
6 Hoa Kỳ 16 7.4 319 2304.8 2312.2 0.32
7 In-đô-nê-xi-a 2 9.4 21 286.0 295.4 3.18
8 I-rắc 1 100.0 2 27.1 127.1 78.68
9 Lào 50 367.0 6 16.1 383.1 95.81
10

Liên bang Nga 13 38.3 90 1840.0 1878.3 2.04
11

Ma-lai-xi-a 3 17.7 214 1772.2 1789.9 0.99

12

Nhật Bản 5 2.1 684 6907.2 6909.3 0.03
13

Trung Quốc 1 1.9 431 841.0 842.9 0.23
14

U-crai-na 5 4.3 10 30.4 34.7 12.39
17
15

Sin-ga-pore 12 4.6 484 9327.6 9332.2 0.05
(Nguồn: Cục ĐTNN- Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
Tỷ trọng đầu tư ra nước ngoài phân theo đối tác đầu tư
Đơn vị: triệu USD
Stt Nước Số DA ĐTRNN

Số VĐT Tỷ trọng VĐTRNN từng nước(%)


TỔNG SỐ 154 621.8

1 Cam-pu-chia 9 15.1
2.428
2 Cộng hòa Séc 2 1.1
0.177
3 CHLB Đức 4 4.8
0.772
4 Hàn Quốc 2 1.1

0.177
5
Đặc khu hành chính
Hồng Công (TQ)
4 1.5 0.241
6 Hoa Kỳ 16 7.4
1.190
7 In-đô-nê-xi-a 2 9.4
1.512
18
8 I-rắc 1 100
16.082
9 Lào 50 367
59.022
10 Liên bang Nga 13 38.3
6.160
11 Ma-lai-xi-a 3 17.7
2.847
12 Nhật Bản 5 2.1
0.338
13 Trung Quốc 1 1.9
0.306
14 U-crai-na 5 4.3
0.692
15 Sin-ga-pore 12 4.6
0.740

Trong số những nước và vùng lãnh thổ nhận vốn đầu tư tới ngày
06/04/2006 thì Lào là thị trường thu hút được nhiều doanh nghiệp Việt Nam nhất
với 50 dự án, tiếp đến là Hoa Kỳ với 16 dự án, Liên bang Nga 13 dự án,

Singapore 12 dự án, Campuchia với 9 dự án. Tuy nhiên nếu tính về tổng vốn đầu
tư thì Lào cũng lại đứng đầu với 367 triệu USD, sau đó là Irac với 100 triệu USD,
Liên bang Nga 38.3 triệu USD. Trong bối cảnh nền kinh tế nước ta hiện nay thì
100 triệu USD đầu tư cho một dự án ở nước ngoài như dự án dầu khí ở Irac là một
con số không nhỏ, chiếm 16.082% tổng số vốn đầu tư trực tiếp ra nước ngoài của
Việt Nam mặc dù dự án dầu khí trên vẫn chưa được triển khai.
Bên cạnh đó số vốn đầu tư vào Lào chiếm tới 59.022% tổng số vốn đầu tư
cảu Việt Nam ra nước ngoài cho thấy Lào là một điểm đầu tư hấp dẫn của các nhà

×