Ngữ pháp
Tiết 6 : ÂM VÀ CHỮ CÁI – BẢNG CHỮ CÁI
I/ Mục Tiêu:
Kiến thức : Hoc sinh nắm được mối quan hệ giữa
âm và chữ cái , phân biệt được các chữ cái và âm .
Kỹ năng : Học sinh biết dùng chữ cái để ghi .
Thái độ : Rèn học sinh say mê học môn ngữ pháp .
II/ Chuẩn bị :
Giáo viên :Sách giáo khoa , hệ thống câu hỏi ,nội
dung bài .
Học sinh : sách, nội dung bài .
III/ Hoạt động dạy và học
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1/ Ổn định : (1’)
2/ Kiểm tra bài cũ: Tiếng và âm . (4’)
Học sinh ghi nhớ .
Giáo viên nhận xét .
Hát
2 học sinh .
3/ Bài mới : (1’)
Giáo viên giới thiệu bài hôm nay
chúng ta sẽhọc âm và bảng chữ
cái
Hoạt động 1 : Âm và chữ cái .
a) Mục tiêu : Học sinh nắm được mối quan
hệ giữa âm và chữ cái
b) Phương pháp : hỏi dáp , đàm thoại
.giảng giải .
c) Đồ dùng :
d) Cách tiến hành
Tìm một từ có 1 tiếng . tiếng “
bà “ có mấy âm ?
Vậy âm dùng để làm gì ?
Tiếng “ bà “ được ghi bằng mấy
chữ cái ?
Vậy chữ cái dùng để làm gì?
Tìm 1 âm viết bằng 1 chữ cái 1
Hoạt động lớp
Ví dụ : Bà
2 âm : b, a
Dùng để nói
2 chữ cái .
Dùng để ghi âm .
A , iê , oa , uô, ua , ng ,
ngh ….
nguyên âm viết bằng 2 chữ cái ,
vài phụ âm viết bằng 3 cữ cái ?
Trong tiếng việt có bao nhiêu
dấu thanh ?
Kết luận : học sinh phân biệt được âm
và chữ cái
Hoạt động 2 :Bảng chữ cái .
a) Mục tiêu : Học sinh thuộc bảng thứ tự
cữ cái .
b) Phương pháp : Vấn đáp, trực quan .
c) Đồ dùng :Bảng chữ cái .
d) Cách tiến hành :
Hãy nêu thứ tự 29 chữ cái trong
tiếng Việt ?
Kết luận : Học sinh nắm được bảng
chữ cái .
Trong tiếng Việt có 6
dấu thanh
a, ă , â ,b, c ,d, đ , e , ê
, g , h , I , k , l ,m , n ,
o , ô , ơ , p , q ,t, r, s,
u,ư, v ,x, y
Hoạt động3 : Luyện tập
a) Mục tiêu : Học sinh nắm được nắm
được cách làm
b) Phương pháp : Luyện tập thực hành
c) Cách tiến hành :
Học sinh làm bài tập
Giáo viên nhận xét , sửa chữa .
4/ Củng cố : (3’)
Hãy tìm tiếng có nhiều chữ cái
nhất
5/ Dặn dò: (2’)
Học thuộc bài .
Chuẩn bị : Từ đơn – từ ghép .
Nhận xét tiết dạy .