Tải bản đầy đủ (.doc) (46 trang)

Giáo án lớp 4 đã chỉnh lý và bổ sung

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (384.5 KB, 46 trang )

Tuần: 1
Ngày soạn:
Ngày giảng: Thứ hai ngày tháng 09 năm 2005
Hoạt động tập thể

Mĩ thuật
Vẽ trang trí: màu sắc và cách pha màu
GV dạy Mĩ thuật soạn giảng.

Tập đọc
Dế mèn bênh vực kẻ yếu
I. Mục đích, yêu cầu
1.Kĩ năng: Đọc lu loát toàn bài:
- Đọc đúng các từ và câu, đọc đúng các tiếng có âm, vần dễ lẫn.
- Biết cách đọc toàn bài phù hợp với diễn biến của câu chuyện, với lời lẽ và tính cách của
từng nhân vật ( Nhà Trò, Dế Mèn)
2.Kiến thức: Hiểu các từ ngữ trong bài
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi dế mèn có tấm lòng nghĩa hiệp- bênh vực ngời
yếu, xoá bỏ áp bức, bất công.
3. Thái độ: giáo dục tinh thần giúp đỡ bảo vệ kẻ yếu trong trờng, lớp.
II. Đồ dùng dạy học:
Tranh minh hoạ trong SGK; truyện Dế mèn phiêu lu kí.
- bảng phụ viết sẵn câu văn cần hớng dẫn HS luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ: kiểm tra sách vở của hS
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu 5 chủ điểm của SGK Tiếng Việt 4, tập 1 . Cả lớp mở
mục lục SGK đọc tên 5 chủ điểm. Gv kết hợp nói sơ qua nội dung từng chủ điểm.
- Giới thiệu chủ điểm và bài học: GV giới thiệu chủ điểm đầu tiên thơng ngời nh thể th-
ơng thân với tranh minh hoạ chủ điểm thể hiện những con ngời thơng yêu giúp đỡ nhau
khi gặp hoạn nạn,khó khăn.Giới thiệu tác phẩm Dế Mèn phiêu lu kí .Bài tập đọc Dế Mèn


bênh vực kẻ yếu là một trích đoạn từ truyện Dế Mèn phiêu lu kí.
2. Hớng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: 12 -15 phút
a. Luyện đọc đúng: 1 HS đọc cả bài
+HS tiếp nối nhau đọc 4 đoạn của bài ( 2 lần)
- Đoạn 1: hai dòng đầu( vào câu chuyện)
- Đoạn 2: Năm dòng tiếp theo( hình dáng Nhà Trò)
- Đoạn3: Năm dòng tiếp theo( Lời Nhà Trò).
- Đoạn 4: Phần còn lại( hành động nghĩa hiệp của Dế Mèn)
*Lần 1: Đọc kết hợp phát hiện, luyện phát âm, GV đa ra những từ, tiếng khó, gọi HS đọc
*Lần 2: Đọc kết hợp giúp HS hiểu các từ ngữ mới và khó trong bài. HS đọc phần chú
thích các từ mới ở cuối bài giải nghĩa các từ đó, giải nghĩa thêm một số từ ngữ: ngắn chùn
chùn, thui thủi luyện đọc câu khó :Chị mặc áo ngắn chùn chùn.
+ HS luyện đọc cá nhân.
+ Một, hai HS đọc cả bài.
+ GV đọc diễn cảm toàn bài giọng đọc chậm rãi, chuyển giọng linh hoạt phù hợp với
diễn biến của câu chuyện,với lời lẽ tính cách của từng nhân vật.
b. Tìm hiểu bài
GV yêu cầu HS đọc lớt đoạn một tìm hiểu Dế Mèn gặp Nhà Trò trong hoàn cảnh nh
thế nào?
- GV chốt ý: Dế mèn tình cờ gặp Nhà Trò.
- HS đọc lớt đoạn 2 để tìm những chi tiết cho thấy chị Nhà trò rất yếu ớt.
- GV chốt: chị Nhà Trò gầy yếu
- HS đọc thầm đoạn 3 thảo luận câu hỏi 2 SGK theo bàn:
- Gv chốt: Nhà Trò không trả đợc nợ, bọn nhện đánh Nhà Trò và lần này doạ bắt ăn
thịt.
- HS đọc thầm đoạn 4 trả lời câu hỏi 3 SGK
- Gv chốt: Hành động nghĩa hiệp của Dế Mèn.
- HS đọc lớt toàn bài Trả lời câu hỏi 4 SGK
3. Hớng dẫn đọc diễn cảm 12- 15 phút
- 4HS nối tiếp đọc 4 đoạn kết hợp phát hiện những từ ngữ cần nhấn giọng khi đọc,

phát hiện giọng đọc đúng của cả bài và thể hiện giọng biểu cảm:
+ cần đọc chậm đoạn tả hình dáng Nhà Trò, giọng kể lể của Nhà Trò với giọng đáng
thơng
- GV hớng dẫn HS luyện đọc và thi đọc diễn cảm một đoạn tiêu biểu: Năm trớc,
gặp khi trời làm đói kém vặt cánh ăn thịt em.
- HS luyện đọc theo cặp.
- HS thi đọc nối tiếp 4 đoạn
- HS nhận xét, Gv nhận xét, đánh giá.
GV hỏi: Bài tập đọc giúp các em hiểu điều gì?
Gv ghi đại ý: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp bênh vực ngời yếu.
3. Củng cố, dặn dò
- GV giúp HS liên hệ bản thân: Em học đợc gì ở nhân vật Dế mèn?
- GV nhận xét giờ học. Yêu cầu HS về tiếp tục luyện đọc bài văn, chuẩn bị đọc phần tiếp
theo của câu chuyện.

Toán
Tiết1: Ôn tập các số đến 100 000
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Ôn tập về cách đọc, viết các số đến 100 000
2. Kỹ năng: phân tích cấu tạo số
II.Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ chép sẵn nội dung bài 2
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
1. Giới thiệu bài : trực tiếp
2. Hoạt động 1: ôn lại cách đọc số viết số và các hàng.
a.GV viết số 83251
- HS đọc số này, nêu rõ chữ số hàng đợn vi, chữ số hàng chục, chữ số hàng trăm, chữ số
hàng nghìn, chữ số hàng chục nghìn là chữ số nào?
b. Tơng tự nh trên với các số: 83 001,80 201, 80 001.
c. HS nêu quan hệ giữa hai hàng liền kề.

d. GV yêu cầu một số HS nêu:+ Các số tròn chục
+ Các số tròn trăm.
+ Các số trong nghìn.
+ các số tròn chục nghìn
3. Thực hành:
a.Bài 1: tổ chức làm việc cả lớp:
- HS đọc yêu cầu bài 1, HS nhận xét tìm ra qui luật viết các số trong dãy số này.
- HS tự làm vào vở .
GV yêu cầu HS nêu qui luật viết và thống nhất kết quả
b. Bài 2: tổ chức hoạt động nhóm
- Gv chia nhóm, giao nhiệm vụ cho các nhóm.
- Các nhóm thảo luận và giải, đại diện một nhóm lên giải trên bảng phụ
- HS và GV nhận xét kết luận.
c. bài 3: - HS đọc yêu cầu bài 3
- HS phân tích mẫu.
- HS tự giải vào vở.
- 1 HS lên chữa bài
- Các em khác nhận xét. GV nhận xét đánh giá.
d. Bài 4: HS tự làm bài vào vở.
- G yêu cầu HS nhắc lại cách tính chu vi các hình đã học.
- HS lên chữa bài
- Gv nhận xét đánh giá.
4. Củng cố, dặn dò
- HS nhắc lai cách đọc số đến 100 000, cách viết số dến 100 000.
- GV nhận xét giờ học . lu ý HS cách đọc số, cách phân tích cấu tạo số.

Buổi chiều: mĩ thuật+
GV dạy Mĩ thuật soạn giảng.

đạo đức

Bài 1: trung thực trong học tập
I. Mục đích, yêu cầu
1. Kiến thức: HS nhận thức đợc: cần phải trung thực trong học tập, giá trị của trung thực
nói chung và trung thực trong học tập nói riêng.
2. Kỹ năng:Biết trung thực trong học tập
3. Thái độ: Đồng tình, ủng hộ những hành vi trung thực và phê phán những hành vi thiếu
trung thực trong học tập
II. Tài liệu và phơng tiện
- SGK đạo đức 4.
- Các mẩu chuyện, tấm gơng về sự trung thực trong học tập
III. Các hoạt động dạy học
. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài: giới thiệu chơng trình môn học
2. Hớng dẫn tìm hiểu bài
Hoạt động 1: Xử lí tình huống
* Mục tiêu: HS biết sử lí trung thực theo tình huống cho trớc.
* Tiến hành:Bớc 1 HS xem tranh trong SGK và đọc nội dung tình huống.
Bớc 2: HS liệt kê các cách giải quyết có thể có của bạn Long trong tình huống.
Bớc 3 : GV tóm tắt thành mấy cách giải quyết chính:
a. Mợn tranh ảnh của bạn để đa cô giáo xem.
b. Nói dối cô đã su tầm nhng quên ở nhà.
c. Nhận lỗi và hứa với cô sẽ su tầm, nộp sau.
Bớc 4: GV hỏi: Nếu em là Long em sẽ giải quyết theo cách nào?
- GV sử dụng thẻ màu để HS chọn cách sử lí sau đó sẽ chia thành các nhóm. Từng nhóm
thảo luận xem vì sao lại chọn cách giải quyết ấy.
Bớc 5: Các nhóm thảo luận.
Bớc 6: Đại diện từng nhóm trình bày.
- Cả lớp trao đổi, bổ sung vè mặt tích cực, hạn chế cảu mỗi cách giải quyết
* Kết luận: Cách giải quyết ( c) là phù hợp, thể hiện tính trung thực trong học tập.
- Một số HS đọc phần ghi nhớ SGK

Hoạt động 2: làm việc cá nhân bài tập 1 SGK
* Mục tiêu: Nhận biết việc làm trung thực, việc làm không trung thực.
* Tiến hành:Bớc 1: Gv nêu yêu cầu bài tập
Bớc 2 : HS làm việc cá nhân.
Bớc 3: HS trình bày ý kiến trao đổi chất vấn lẫn nhau.
* GV kết luận: - Việc ( c ) là trung thực trong học tập.
- Các việc (a), ( b), ( d ) là thiếu trung thực trong học tập
Hoạt động 3: Thảo luận nhóm bài tập 2 SGK
* Mục tiêu: Biết bày tỏ thái độ của bản thân trớc các hành động
* Tiến hành:GV nêu từng ý của bài tập và yêu cầu mỗi HS tự lựa chọn và đứng vào một
trong ba vị trí, quy ớc theo ba thái độ:
+ tán thành.
+ Phân vân
+ Không tán thành.
Bớc 2: GV yêu cầu các nhóm HS có cùng sự lựa chọn thảo luận, giải thích lí do lựa chọn
của mình.
Bớc 3: cả lớp trao đổi bổ sung
*GV kết luận: ý kiến ( b), (c) là đúng. ý kiến (a) là sai.
* GV yêu cầu một số em đọc ghi nhớ SGK
Hoạt động tiếp nối
1. HS về su tầm những mẩu chuyện, tấm gơng về trung thực trong học tập.
2. Tự liên hệ bài tập 6 SGK.
3. Các nhóm chuẩn bị tiểu phẩm theo chủ đề bài học ( bài tập 5 SGK ).

Tiếng Việt
+
Luyệ đọc: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu
I. Mục đích, yêu cầu
- HS thi đọc hay, đọc diễn cảm bài Dế Mèn bênh vực kẻ yếu
- Đọc đúng những từ khó, đọc diễn cảm toàn bài.

- Có tinh thần đấu tranh bênh vực kẻ yéu.
II. Đồ dùng.
III. Các HĐ dạy học chủ yếu
1. Kiểm tra: 1 HS nêu ý nghĩa của bài.
2. Bài mới: a/ Giới thiệu bài.
b/ Nội dung.
- chia lớp thành 4 nhóm.
- Yêu cầu các nhóm luyện đọc và chọn ngời đọc hay để thi đọc.
- Thi đọc theo nhóm.
- Đọc phân vai.
- Các nhóm đọc phân vai.
3. Củng có, dặn dò.
- Nhận xét giờ học.
- Đọc và chuẩn bị giờ sau: Nhân vật trong truyện.

Ngày soạn: 1.9.2006
Ngày giảng: Thứ ba ngày Tháng 9 năm 2006
thể dục
Giới thiệu chơng trình. Trò chơi: chuyền bóng tiếp sức
I. Mục đích, yêu cầu
- Giới thiệu chơng trình thể dục lớp 4. Trò chơi: chuyền bóng tiếp sức.
- HS biết đợc những nội dung cơ bản của chơng trình và có thái độ đúng đắn. Chọn cán sự
bộ môn.
- HS có tinh thần học tập. Yêu quý môn học.
II. Địa điểm , phơng tiện.
- Trên sân trờng. 1 còi, 4 quả bóng nhựa.
III. Các HĐ dạy học chủ yếu.
1. Phần mở đầu.
- Tập hợp, phổ biến nội dung giờ học.
- Đứng tại chỗ, vỗ tay hát.

- TRò chơi: Tìm ngời chỉ huy.
2. Phần cơ bản.
a. Giới thiệu chơng trình.
- GV giới thiệu thời lợng chơng trình của
1tuần, cả năm.
- GT nội dung các phần cần học của ch-
ơng trình lớp 4
b. Nội quy, yêu cầu cần luyện tập:
Trong giờ học, quần áo phải gọn gàng,
khuyến khích HS mặc quần áo thêt thao,
không đợc đi dép lê, phải đi giầy hoặc dép
quai hậu.
c. Chia tổ, chon cán sự môn TD
d. Trò chơi: chuyền bóng tiếp sức.
- GV làm mẫu và phổ biến luật chơi.
- Cho cả lớp làm thử.
- Tổ chức cho HS chơi.
3. Phần kết thúc.
Vỗ tay hát.
Hệ thống bài học.
Chuẩn bị giờ sau.
6-10P
1-2p
1-2p
2-3p
18-22p
8p
2-3p
2-3p
6-8p

4-6p
* * * * * * * *
* * * * * * * *
* * * * * * * *
* * * * * * * *
* * * * * * * *
* * * * * * * *
* * * * * * * *
* * * * * * * *
*
*

Chính tả
Nghe - viết: dế mèn bênh vực kẻ yếu. Phân biệt l/n, an/ ang
I. Mục đích, yêu cầu
1. Kĩ năng: Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trong bài tập đọc Dế Mèn
bênh vực kẻ yếu.
2. Kiến thức: Làm đúng các bài tập phân biệt những tiếng có âm đầu ( l/n) hoặc vần
( an/ang ) dễ lẫn.
3. Thái độ: có ý thức rèn chữ đẹp, đoàn kết giúp đỡ bạn.
II. Đồ dùng dạy học:
_ Ba tờ phiếu khổ to viết sẵn nội dung bài tập 2a.
III. Các hoạt động dạy học
A. Mở đầu: GV nhắc lại một số yêu cầu của giờ học chính tả, việc chuẩn bị đồ dùng
học tập.
B. Dạy bài mới
1.Giới thiệu bài: trong tiết chính tả hôm nay, các em sẽ nghe cô đọc và viết đúng chính tả
một đoạn của bài Dế Mèn bênh vực kẻ yếu. Sau dó sẽ làm các bài tập phân biệt
những tiếng có âm đầu ( l/n ) hoặc vần ( an/ang) các em dễ đọc sai viết sai.
2.Hớng dẫn chính tả: 8 - 10 phút

- GV đọc đoạn văn cần viết chính tả trong SGK .
- Hớng dẫn HS nắm nội dung chính của bài viết:
+ Tìm chi tiết tả hình dáng chị Nhà Trò?
- Hớng dẫn HS nhận xét hiện tợng chính tả:
+ trong đoạn văn có những danh từ riêng nào? khi viết phải viết nh thế nào?
- Hớng dẫn HS luyện viết các chữ ghi tiếng khó dễ viết sai: cỏ xớc, tỉ tê, ngắn chùn chùn,
áo thâm,khoẻ
- HS đọc thầm lại đoạ văn cần viết, chú ý tên riêng cần viết hoa, những từ ngữ dễ viết sai.
3.Viết chính tả: 12 - 15 phút
- GV nhắc HS t thể ngồi viết , cách trình bày bài.
- GV đọc cho HS nghe viết từ Một hôm đến vẫn khóc.
- GV đọc toàn bài cho HS soát lại.
4.Chấm chữa bài chính tả : 4 - 5 phút
- GV chấm 5 - 7 bài. Nhận xét chung.
5.Hớng dẫn học sinh làm bài tập chính tả: 4 -5 phútâ.
a.Bài tập 2a : làm việc cả lớp
- HS đọc yêu cầu của bài 2a.
- HS tự làm vào vở bài tập .
- GV dán 3 tờ giấy khổ to lên bảng 3 HS lên trình bày kết quả trớc lớp.
- Cả lớp và GV nhận xét kết quả làm bài. GV chốt lại lời giải đúng.
- Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng: lẫn, nở nang, béo lẳn, chắc nịch, lông mày, loà xoà,
làm cho.
b.Bài tập 3a:
- HS đọc yêu cầu của bài tập
- HS thi giải câu đố nhanh và viết đúng- viết vào bảng con.
- HS giơ bảng con. Một số em đọc lại câu đố và lời giải.
- GV nhận xét, khen ngợi những em giải đố nhanh viết đúng chính tả.
- Cả lớp viết vào vở bài tập: cái la bàn
6.Củng cố, dặn dò:
- GV nhân xét tiết học, nhắc những HS viết sai chính tả ghi nhớ để không viết sai những

từ đã ôn luyện, học thuộc lòng hai câu đố ở bài tập 3 để đố lại ngời khác.

Toán
Tiết 2: Ôn tập các số đến 100 000 ( tiếp theo)
I. Mục đích, yêu cầu
1.Kiến thức: -Ôn tập về tính nhẩm.
- Tính cộng, trừ các số có đến năm chữ số; nhân ( chia ) số có đến năm chữ số với ( cho )
số có một chữ số.
- So sánh các số đến 100 000.
2. Kỹ năng: đọc bảng thống kê và tính toán, rút ra một số nhận xét từ bảng thống kê.
3. Thái độ: sẵn sàng hợp tác trong học tập
II. Đồ dùng dạy học:
- phiếu học tập ghi sẵn bài 3
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
A. Kiểm tra bài cũ:HS đọc các số tròn nghìn, tròn chục nghìn
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài: Trực tiếp
2. Hoạt động 1: luyện tính nhẩm
- GV cho HS tính nhẩm các phép tính đơn giản.
* Hình thức tổ chức chính tả toán
- GV đọc phép tính thứ nhất: Chẳng hạn bảy nghìn cộng hai nghìn.
- HS tính nhẩm trong đầu, ghi kết quả ( 9000) vào nháp.
- GV đọc phép tính thứ hai: tám nghìn chia hai. HS làm tơng tự. Cứ nh vậy khoảng 4,5
phép tính.
- cả lớp thống nhất kết quả từng phép tính, HS tự đánh giá.
- GV nhận xét chung.
3. Thực hành:
a.bài tập1: HS làm việc cá nhân tự nhẩm rồi viết kết quả vào vở
- 2 HS đọc kết quả bài làm.
- Cả lớp nhận xét, so sánh kết quả.

- GV nhận xét chốt kết quả đúng.
b. Bài tập 2: Hoạt động cả lớp.1 HS đọc yêu cầu của bài
- HS tự làm từng phần, 4 HS lên bảng làm.
- Cả lớp thống nhất kết quả.
c. Bài tập 3: Tổ chức thảo luận nhóm
- GV chia lớp thành 4 nhóm, giao nhiệm vụ cho các nhóm.
- Các nhóm thảo luận hoàn thành bài tập 3.
- Đại diện 2 nhóm lên trình bày kết quả. Các nhóm khác nhận xét, nêu lại cách so sánh
các số tự nhiên.
- GV nhận xét đánh giá.
d. Bài tập 4: làm việc cá nhân. HS đọc yêu cầu của bài
- HS tự làm vào vở. 2HS lên bảng viết.
- HS và GV nhận xét đánh giá.
đ. Bài tập 5: HS đọc bảng thống kê
- GV hớng dẫn cách làm
- HS tính rồi viết câu trả lời.
- HS nhận xét, GV nhận xét chốt kết quả đúng
4. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học, nhắc lại cách tính nhẩm cách so sánh số tự nhiên,
- Dăn HS về xem lại bài 4,5

Âm nhạc
Ôn 3 bài hát và kí hiệu ghi nhạc đã học ở lớp 3.
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: HS ôn tập nhớ lại một số bài hát đã học ở lớp 3. Nhớ một số kí hiệu ghi
nhạc đã học
2. Kỹ năng: Hát đúng giai điệu bài Quốc ca Việt Nam, Bài ca đi học, Cùng múa hát dới
trăng.
3. Thái độ: Hào hứng, vui vẻ học tập
II. Chuẩn bị

1. Giáo viên: Băng đĩa nhạc, tranh âm nhạc lớp 3
2. Học sinh: Nhạc cụ gõ, SGK âm nhạc 4, bảng con, phấn
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu
A Phần mở đầu: Giới thiệu chơng trình môn học
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài :
2. Phần hoạt động
Nội dung 1:Ôn tập ba bài hát lớp 3
Hoạt động 1: GV chọn 3 bài hát cho HS ôn lại: Quốc ca Việt Nam, Bài ca đi học, Cùng
múa hát dới trăng.
Hoạt động2: HS tập hát kết hợp một số hoạt động nh gõ đệm, vận động
Nội dung 2: ôn tập một số kí hiệu ghi nhạc.
Hoạt động 1:
- GV đặt câu hỏi gợi ý để các em trả lời:
+ ở lớp 3 các em đã đợc học những kí hiệu ghi nhạc gì ?
+ Em hãy kể tên các nốt nhạc, em biết những hình nốt nhạc nào?
Hoạt động 2:
- HS tập nói tên nốt nhạc trên khuông.
- HS tập viết một số nốt nhạc trên khuông: son đen, son trắng, rê móc đơn, pha đen, la
trắng
3. Phần kết thúc:
- Cả lớp hát lại bài hát: Bài ca đi học
3. Củng cố, dặn dò:
-HS nhắc lại tên tác giả các bài hát vừa ôn.
- HS nhắc lại nội dung ôn tập.
- HS nêu cảm nghĩ khi bài hát Quốc ca Việt Nam

Buổi chiều: Lịch sử
Bài 1: Môn lịch sử và địa lí
I. Mục đích, yêu cầu

1.Kiến thức:HS biết vị trí địa lí, hình dáng của đất nớc ta.
- Trên đất nớc ta có nhiều dân tộc sinh sống và có chung một lịch sử, một Tổ quốc.
- Một số yêu cầu khi học môn lịch sử và địa lí.
2. Kỹ năng: chỉ xác định đúng vị trí nớc ta trên bản đồ tự nhiên
3. Thái độ: có tinh thần đoàn kết dân tộc.
II. Đồ dùng dạy học:
- bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam, bản đồ hành chính Việt Nam.
- Hình ảnh sinh hoạt của một số dân tộc ở một số vùng.
III. Các hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài: trực tiếp
2. Hớng dẫn tìm hiểu bài
Hoạt động 1: Làm việc cả lớp
Bớc 1: GV giới thiệu vị trí của đất nớc ta và các c dân ở mỗi vùng.
Bớc 2: HS trình bày lại và xác định trên bản đồ hành chính Việt Nam vị trí tỉnh mà em
đang sống.
Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm.
Bớc 1: GV chia lớp thành 6 nhóm, phát cho mỗi nhóm một tranh, ảnh về cảnh sinh hoạt
của một dân tộc nào đó ở một vùng.
Bớc 2 HS tìm hiểu và mô tả bức tranh đó, sau đó trình bày trớc lớp.
Kết luận: Mỗi dân tộc sống trên đất nớc Việt Nam có nét văn hoá riêng song đều có cùng
một Tổ quốc, một lịch sử Việt nam.
Hoạt động 3: làm việc cả lớp.
Bớc 1: GV đặt vấn đề: Để Tổ quốc ta tơi đẹp nh ngày hôm nay, ông cha ta đã trải qua
hàng ngàn năm dựng nớc và giữ nớc. Em nào có thể kể một sự kiện chứng minh điều đó.
Bớc 2: HS phát biểu ý kiến
Bớc 3: GV kết luận
Hoạt động 4: Làm việc cả lớp
- Gv hớng dẫn HS cách học: cần tập quan sát sự vật, hiện tợng; thu thập tìm kiếm tài liệu

lịch sử, địa lí; mạnh dạn nêu thắc mắc; đặt câu hỏi
3. Củng cố, dặn dò:
- GV hỏi câu hỏi 1 SGK
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn chuẩn bị bài sau Làm quen với bản đồ

Toán+
Ôn các số đến 100.000
I. Mục tiêu
- Tính cộng, trừ các số có đến năm chữ số; nhân ( chia ) số có đến năm chữ số với ( cho )
số có một chữ số.
- So sánh các số đến 100 000.
- GD ý thức học tập.
II. II. Đồ dùng.
III. III.Các HĐ dạy học chủ yếu.
1. Kiểm tra.
2. Bài mới a/ Giới thiệu bài
b/ Nội dung.
- Bài 1: Đặt tính rồi tính. (Bài 2: Luyện giải toán 4 Trang5)
Yêu cầu HS làm vở.
4 HS lên bảng chữa bài.
Lớp nhận xét bổ sung
GV chột lại cách tính.
- Bài 2: Vi8ết theo thứ tự từ bé đến lớn, từ lớn đến bé. ( Bài 1 - LGT4 5 )
HS làm vở.
2 HS lên bảng chữa bài.
Lớp nhận xét bổ sung.
- Bài 3: Điền thêm số vào chỗ chấm:
54756, 54770, 54775,., .,
Yêu cầu HS tìm quy luật của dãy số.

HS tự làm vở.
4 HS lên bảng chữa bài.
Lớp nhận xét bổ sung.
- Bài 4: (- LGT4 5 )
Gọi HS đọc đề bài.
1 HS đọc
HS làm vở.
1 HS lên bảng chữa bài.
Lớp ngận xét bổ sung
3. Củng cố, dặn dò.
- Nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị giờ sau: Ôn tập tiếp

Tự học
- HS ôn tập về các số đến 100.000
- Luyện đọc bài Dế Mèn bênh vực kẻ yếu.

Thứ t ngày 6 tháng 9 năm 2006
GV dạy kiêm nhiệm soạn giảng.

Ngày soạn: 4.9.2006
Ngày giảng:Thứ năm ngày 7 Tháng 9 năm 2006
Thể dục
Bài 2:Tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số, đứng nghiêm, đứng nghỉ
Trò chơi chạy tiếp sức
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:Tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số, đứng nghiêm đứng nghỉ.
2. Kỹ năng:Tập hợp nhanh, trật tự, động tác điểm số, đứng nghiêm, đứng nghỉ phải đều
dứt khoát, đúng theo khẩu lệnh hô của GV.
3. Thái độ:Học sinh biết chơi đúng luật, hào hứng trong khi chơi.

II. Địa điểm, ph ơng tiện
- Địa điểm: Trên sân trờng. Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện.
- Phơng tiện:Chuẩn bị 1còi, 2 - 4 lá cờ đuôi nheo, kẻ, vẽ sân trò chơi.
III. Nội dung và ph ơng pháp lên lớp
1. Phần mở đầu: 6 - 10 phút
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu bài học, chấn chỉnh đội ngũ, trang phục tập
luyện: 1 -2 phút.
- Trò chơi Tìm ngời chỉ huy: 2-3 phút
- Đứng tại chỗ vỗ tay hát: 1-2 phút
2. Phần cơ bản: 18 - 22 phút
a. Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số, đứng nghiêm, đứng nghỉ: 8-10 phút
- Lần 1 - 2, GV điều khiển lớp tập có nhận xét sửa chữa động tác sai cho HS.
- Chia tổ luyện tập, do tổ trởng điều khiển tập : 3 - 4 lần. GV quan sát, nhận xét, sửa
chữa sai sót cho HS.
- Tập hợp lớp, cho các tổ thi đua trình diễn, GV cùng HS quan sát, nhận xét, biểu dơng
tinh thần, kết quả tập luyện : 1 lần.
- Tập cả lớp để củng cố kết quả tập luyện do GV điều khiển : 2 lần.
b. Trò chơi Chạy tiếp sức : 8-10 phút
- GV nêu tên trò chơi, tập hợp học sinh theo đội hình chơi, giải thích cách chơi và luật
chơi.
- 1 nhóm HS làm mẫu. Sau đó, cho một tổ chơi thử rồi cho cả lớp chơi thử 1 - 2 lần,
cuối cùng cho cả lớp thi đua chơi 2 lần.
- GV quan sát, nhận xét biểu dơng tổ thắng cuộc.
3. Phần kết thúc: 4 - 6 phút
- cho HS các tổ đi tiếp nối nhau thành một vòng tròn lớn, vừa đi vừa làm động tác thả
lỏng. Sau đó, đi khép lại thành vòng tròn nhỏ rồi đứng lại quay mặt vào trong: 2-3 phút.
- GV cùng học sinh hệ thống bài: 1 - 2 phút.
- GV nhận xét đánh, giá kết quả giờ học và giao bài tập về nhà: 1 -2 phút.

Tập đọc

Mẹ ốm
I. Mục đích, yêu cầu
1.Kĩ năng: Đọc lu loát, trôi chảy toàn bài:
- Đọc đúng các từ và câu.
- Biết đọc diễn cảm bài thơ - đọc đúng nhịp điệu bài thơ, giọng nhẹ nhàng, tình cảm.
2. Kiến thức: Hiểu ý nghĩa của bài: Tình cảm yêu thơng sâu sắc, sự hiếu thảo,lòng biết
ơn của bạn nhỏ đối với ngời mẹ bị ốm.
3. Thái độ: học thuộc lòng bài thơ
II. Đồ dùng dạy học:
- tranh minh họa SGK. Bảng phụ chép khổ thơ 4,5
III. Các hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ: hai HS nối tiếp nhau đọc bài Dế Mèn bênh vực kẻ yếu, trả lời
câu hỏi về nội dung bài học
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài: trực tiếp
2. Hớng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: 12- 15 phút
a.Luyện đọc đúng: 1 HS đọc cả bài
+HS tiếp nối nhau đọc 7 khổ thơ ( 2 lần)
*Lần 1: Đọc kết hợp phát hiện, luyện phát âm, GV đa ra những từ, tiếng khó, gọi HS đọc,
chú ý ngắt hơi đúng chỗ để câu thơ thể hiện đúng nghĩa.
*Lần 2: Đọc kết hợp giúp HS hiểu các từ ngữ mới và khó trong bài. HS đọc thầm phần
chú thích các từ mới ở cuối bài giải nghĩa các từ đó, giải nghĩa thêm một số từ ngữ:
truyện Kiều luyện đọc khổ thơ 2.
+ HS luyện đọc cá nhân.
+ Một, hai HS đọc cả bài.
+ GV đọc diễn cảm toàn bài giọng nhẹ nhàng tình cảm, chuyển giọng linh hoạt: từ
trầm buồn khi đọc khổ thơ 1,2 đến lo lắng ở khổ thơ 3, vui hơn khi mẹ đã khoẻ khổ 4,5;
thiết tha ở khổ 6,7.
b. Tìm hiểu bài
GV yêu cầu HS đọc lớt khổ thơ 1,2 trả lời câu hỏi 1 SGK

GV chốt ý:Mẹ bạn nhỏ ốm.
- HS đọc lớt khổ thơ 3 để trả lời câu hỏi 2 SGK.
- GV chốt: sự quan tâm chăm sóc của làng xóm đối với mẹ bạn nhỏ.
- HS đọc thầm toàn bài thơ thảo luận câu hỏi 3 SGK theo bàn:
- Gv chốt: bạn nhỏ thơng mẹ, mong mẹ chóng khoẻ, làm mọi việc để mẹ vui, thấy
mẹ là ngời có ý nghĩa to lớn đối với mình.
3. Hớng dẫn đọc diễn cảm và học thuộc lòng bài thơ: 12- 15 phút
- 3HS nối tiếp đọc 7 khổ( mỗi em đọc 2 khổ, em cuối đọc 3 khổ) kết hợp phát hiện
những từ ngữ cần nhấn giọng khi đọc, phát hiện giọng đọc đúng của cả bài và thể
hiện đúng nội dung các khổ thơ với diễn biến tâm trạng của đứa con khi mẹ ốm.
- GV hớng dẫn HS luyện đọc diễn cảm1,2 khổ và thi đọc diễn cảm một đoạn tiêu
biểu: Khổ 4,5
- GV đọc diễn cảm khổ thơ để làm mẫu cho HS
- HS luyện đọc diễn cảm theo cặp.
- HS thi đọc diễn cảm trớc lớp. GV theo dõi uốn nắn.
- HS nhẩm thuộc lòng bài thơ.
- GV tổ chức thi đọc thuộc lòng từng khổ thơ, cả bài thơ.
- HS nhận xét, GV nhận xét, đánh giá.
GV hỏi: Bài thơ giúp các em hiểu điều gì?
Gv ghi đại ý: Tình cảm yêu thơng sâu sắc, sự hiếu thảo,lòng biết ơn của bạn nhỏ đối
với ngời mẹ bị ốm.
3. Củng cố, dặn dò
- Các em học đợc điều gì qua bài thơ trên? các em đx làm gì để cha mẹ vui lòng?
- GV nhận xét giờ học. Yêu cầu HS về nhà tiếp tục học thuộc lòng bài thơ, chuẩn bị học
phần tiếp theo của truyện Dế Mèn bênh vực kẻ yếu.

Toán
Tiết 4: Biểu thức có chứa một chữ
I. Mục đích, yêu cầu
1. Kiến thức: Bớc đầu nhận biết biểu thức có chứa một chữ.Biết cách tính giá trị của biểu

thức khi thay chữ bằng số cụ thể.
2. Kỹ năng: Tính đúng giá trị của biểu thức
3. Thái độ: ý thức học tập tốt
II. Đồ dùng dạy học:
- phiếu học tập ghi nội dung bài tập 2
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
A. Kiểm tra bài cũ: HS nêu cách tìm số hạng cha biết
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu biểu thức có chứa một chữ
Hoạt động 1: Biểu thức có chứa một chữ.
- GV nêu ví dụ, HS đọc ví dụ SGK trang 6
Gv đa ra bảng sau:
Lan có Mẹ cho thêm Có tất cả
3
3
3

3
- GV nói :Nếu biết mẹ cho thêm Lan bao nhiêu quyển vở ta sẽ tính đợc tất cả số vở của
Lan. Chẳng hạn mẹ cho Lan 1 quyển Lan có tất cả bao nhiêu? HS trả lời ( 3 + 1 = 4)
- GV đa ra tình huống mẹ cho 2,3,4 quyển .
- HS tính số vở của Lan có tất cả ( 3 + 2; 3 + 3; 3 + 4)
- GV nói : 3 +1 ; 3 + 2; 3 + 3; 3 + 4. Là biểu thức số các em đã biết. Vậy nếu mẹ cho Lan
a quyển vở các em có tính đợc số vở của Lan?
- HS nêu số vở của Lan là: 3 + a.
- GV kết luận 3 + a là biểu thức có chứa một chữ.
- Một HS đọc biểu thức có chứa một chữ trên bảng ( 3 + a ).
Hoạt động 2: Giá trị của biểu thức có chứa một chữ
- GV nói các em đã biết biểu thức có chứa một chữ bây giờ chúng ta tìm hiểu tiếp giá trị
của biểu thức.

- Nếu a = 1 thì giá trị của biểu thức 3 + a = ?
- HS thực hiện tính và nêu kết quả.
- GV kết luận 4 là một giá trị của biểu thức 3 + a
GV yêu cầu HS dựa vào ví dụ trên tính tiếp giá trị của biểu thức 3 + a nếu a= 6
- HS tính và nêu kết quả.
- GV hỏi muốn tính đợc giá trị của biểu thức chữ ta phải biết gì? ( biết giá trị của chữ )
- HS tự đa ra một giá trị bất kì của a cả lớp tính giá trị của biểu thức 3 +a
- HS nhắc lại: muốn tính giá trị của biểu thức chữ ta phải biết giá trị của chữ
2. Thực hành:
a.Bài 1 : làm việc cá nhân
- HS đọc yêu cầu bài tập
- HS đọc bài mẫu nhắc lại cách tính giá trị của biểu thức chữ
- HS tự làm phần b,c và nêu kết quả.
- Cả lớp thống nhất kết quả.
- GV nhận xét chốt lại kết quả đúng.
b. Bài 2: Tổ chức làm theo nhóm.
- GV chia lớp thành 3 nhóm, giao nhiệm vụ.
- Các nhóm hoàn thành bài trong phiếu học tập. đại diện 2 nhóm lên trình bày.
- Các HS khác nhận xét, GV nhận xét đánh giá.
c. Bài tập 3: làm việc cá nhân.
- HS tự làm vào vở.
- Một số HS đọc kết quả , cả lớp thống nhất kết quả
- GV lu ý HS cách đọc nh sau:
Giá trị của biểu thức 250 + m với m = 10 là 250 + 10 = 260
4. Củng cố, dặn dò:
- HS nhắc lại cách tính giá trị của biểu thức?
- GV nhận xét tiết học, dặn về xem lại bài 2

Tập làm văn
Thế nào là kể chuyện?

I. Mục đích, yêu cầu
1. Kiến thức: hiểu đợc những đặc điểm cơ bản của văn kể chuyện. Phân biệt đợc văn kể
chuyện với những loại văn khác.
2. Kỹ năng: bớc đầu biết xây dựng một bài văn kể chuyện.
3. Thái độ: tự giác tích cực học tập
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ ghi sẵn các sự việc chính trong chuyện Sự tích hồ Ba Bể
III. Các hoạt động dạy học
A. Mở đầu: GV nêu yêu cầu và cách học tiết tậplàm văn
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài: Lên lớp 4 các em sẽ học các bài tập làm văn có nội dung khó hơn lớp 3
nhng cũng rất lí thú Tiết học hôm nay các em sẽ học để biết thế nào là văn kể
chuyện.
2.Hớng dẫn HS hình thành kiến thức mới ( 10 - 15 phút)
a. Hớng dẫn HS nhận xét: Tổ chức hoạt động nhóm
* Bài tập 1: một HS đọc nội dung bài tập
- Một HS kể lại câu chuyện Sự tích hồ Ba Bể .
- GV chia lớp thành 4 nhóm, giao nhiệm vụ cho các nhóm.
- Các nhóm thực hiện 3 yêu cầu của bài tập 1. rồi trình bày thi xem nhóm nào làm đúng
làm nhanh.
- Các HS khác nhận xét.
- GV chốt lại lời giải đúng: +các nhân vật ( bà cụ ăn xin, mẹ con bà nông dân, những ngời
dự lễ hội);
+ Các sự việc sảy ra và kết quả ( bà cụ ăn xin trong ngày cúng phật nhng không ai cho.
Hai mẹ con bà nông dân cho bà cụ ăn xin và cho ngủ trong nhà, Đêm khuya bà già hiện
hình một con giao long lớn.Sáng sớm bà già cho mẹ con gói tro và hai mảnh vỏ trấu rồi ra
đi. Nớc lụt dâng cao mẹ con bà nông dân chèo thuyền cứu ngời.
+ ý nghĩa của truyện: : Câu chuyện ca ngợi những con ngời giàu lòng nhân ái( nh hai mẹ
con bà nông dân) sẵn lòng giúp đỡ, cứu giúp đồng loại, khẳng định ngời giàu lòng nhân ái
sẽ đợc đền đáp xứng đáng. Truyện còn nhằm giải thích sự hình thành Hồ Ba Bể.

*Baì tập 2: tổ chức làm việc cả lớp
- Một HS đọc toàn bài tập 2
- Cả lớp đọc thầm lại, suy nghĩ, trả lời câu hỏi.
- GV gợi ý: + Bài văn có nhân vật không? Bài văn có kể các sự việc xảy ra đối với nhân
vật không?
- HS trả lời , các em khác nhận xét.
- GV chốt lại : Bài Hồ Ba Bể không phải là bài văn kể chuyện, mà chỉ là bài văn giới thiệu
về Hồ Ba Bể (dùng trong ngành du lịch, hay trong các sách giới thiệu danh lam thắng
cảnh)
* Bài tập 3: HS trả lời miệng dựa trên kết quả của bài tập 2.
b.Hớng dẫn HS ghi nhớ.
- Một số HS đọc phần ghi nhớ SGK, cả lớp đọc thầm.
- GV giải thích rõ nội dung ghi nhớ.
3.Hớng dẫn HS luyện tập( 20 phút)
a.Bài tập 1: Một số HS đọc yêu cầu của bài.
- GV nhắc HS: cần xác định nhân vật của câu chuyện là em và ngời phụ nữ có con nhỏ,
chuyện cần nói đợc sự giúp đỡ của em với ngời phụ nữ, em cần kể chuyện ở ngôi thứ nhất.
- GV đa ra tiêu chuẩn đánh giá nhận xét.
- HS tập kể theo cặp.
- Một số em thi kể trớc lớp.
- Cả lớp và GV nhận xét góp ý.
b.Bài tập 2: HS đọc yêu cầu của bài tập 2.
- HS lần lợt phát biểu:
+ ý nghĩa câu chuyện: quan tâm giúp đỡ nhau là một nếp sống đẹp.
4.Củng cố, dặn dò:
- GV yêu cầu HS về học thuộc phần ghi nhớ. Viết lại vào vở bài em vừa kể.

Chiều thứ năm ngày 7 Tháng 9 năm 2006
GV dạy kiêm nhiệm soạn giảng.


Ngày soạn: 4.9.2006
Ngày giảng: Thứ sáu ngày 8 Tháng 9 năm 2006
Kỹ thuật
Vật liệu, dụng cụ cắt, khâu, thêu
I. Mục đích, yêu cầu
1. Kiến thức: HS biết đợc đặc điểm, tác dụng và cách sử dụng, bảo quản những vật liệu,
dụng cụ đơn giản thờng dùng để cắt, khâu, thêu
2. Kỹ năng: thực hiện đợc thao tác xâu chỉ vào kim và vê nút chỉ
3. Thái độ: Giáo dục ý thức thực hiện an toàn lao động
II. Đồ dùng dạy học:
- Một số mẫu vật liệu và dụng cụ cắt, khâu, thêu:
+ Một số mẫu vải và chỉ khâu chỉ thêu các màu.
+ kim khâu, kim thêu các cỡ.
+ kéo cắt vải, khung thêu cầm tay, phấn màu, thớc dẹt, thớc dây.
+ Một số sản phẩm may, khâu, thêu.
III. Các hoạt động dạy học
. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài:GV giới thiệu một số sản phẩm may, khâu, thêu.
- GV nêu mục đích bài học.
2. Hớng dẫn tìm hiểu bài
Hoạt động 1. GV hớng dẫn học sinh quan sát và nhận xét về vật liệu khâu thêu
a.Vải:
- HS đọc nội dung a SGK, quan sát màu sắc, hoa văn, độ dày mỏng của một số mẫu vải để
nêu nhận xét về đặc điểm của vải.
- GV nhận xét và kết luận:Vải là vật liệu chính để may, khâu, thêu thành quần, áo và
nhiều sản phẩm cần thiết khác cho con ngời.
- GV hớng dẫn HS chọn vải để khâu, thêu ( vải sợi bông, vải sợi pha).
b. Chỉ:
- HS đọc mục b SGK trả lời câu hỏi theo hình 1 SGK
- GV giới thiệu một số mẫu chỉ khâu, chỉ thêu.

- Kết luận: Chỉ khâu, chỉ thêu đợc làm từ nguyên liệu nh sợi bông,sợi lanh, sợi hoá học,tơ
và đợc nhuộm thành nhiều màu hoặc để trắng.
Hoạt động 2. GV hớng dẫn HS tìm hiểu đặc điểm và cách sử dụng kéo
- HS quan sát hình 2 SGK nêu đặc điểm cấu tạo của kéo cắt vải; so sánh với kéo cắt chỉ.
- GV thực hành sử dụng kéo cắt vải, kéo cắt chỉ cho HS quan sát.
- GV giới thiệu thêm về lu ý khi sử dụng kéo cắt vải
- HS quan sát hình 3 nêu cách cầm kéo cắt vải
- GV hớng dẫn HS cách cầm kéo cắt vải
- 1,2 HS thực hiện thao tác cầm kéo cắt vải, các em khác theo dõi nhận xét Hoạt
động 3. GV hớng dẫn HS tìm hiểu đặc điểm và cách sử dụng kim
-HS quan sát hình 4 SGK trả lời câu hỏi SGK
- GV bổ sung và nêu những đặc điểm chính của kim khâu, kim thêu: kim đwocj làm bằng
kim loại cứng, có nhiều cỡ to nhỏ khác nhau. Mũi kim nhọn, sắc . Thân kim khâu nhỏ và
nhọn dần về phía mũi kim. Đuôi kim khâu hơi dẹt, có lỗ để xâu chỉ
- HS quan sát hình 5a, 5b, 5c nêu cách xâu chỉ vào kim, vê nút chỉ.
- Một số HS lên thực hiện thao tác xâu kim, vê nút chỉ.
- HS và GV nhận xét, bổ sung.
- HS nêu tác dụng của vê nút chỉ?
Hoạt động 4. HS thực hành xâu chỉ vào kim, vê nút chỉ
- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
- HS thực hành xâu chỉ vào kim và vê nút chỉ (theo nhóm bàn)
- GV quan sátchỉ dẫn giúp đỡ thêm cho những em còn lúng túng
- Đánh giá kết quả thực hành: Một số HS lên thực hiện thao tác xâu kim và vê nút chỉ. HS
khác nhận xét thao tác của bạn.
- GV đánh giá kết quả.
Hoạt động 5: Gv hớng dẫn HS quan sát, nhận xét một số vật liệu và dụng cụ khác
- GV hớng dẫn HS quan sát hình 6 SGK , nêu tên và tác dụng của chúng
- GV tóm tắt và kết luận:
+ Thớc may: dùng đo vải, vạch dấu trên vải.
+ Thớc dây: dùng đo các số đo trên cơ thể

+ khung thêu cầm tay: giữ mặt vải căng khi thêu
+ phấn may dùng để vạch dấu trên vải.
IV nhận xét - dặn dò
- GV nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần thái độ học tập của HS.
- Dặn HS tìm hiểu trớc các dụng cụ để cắt vải theo đờng vạch dấu.

Tập làm văn
Nhân vật trong truyện
I. Mục đích, yêu cầu
1. Kiến thức: HS biết văn kể chuyện là phải có nhân vật. Nhân vật trong truyện là ngời,là
con vật, đồ vật, cây cối đợc nhân hoá.Tính cách của nhân vật bộc lộ qua hành
động, lời nói, suy nghĩ của nhân vật
2. Kỹ năng: Bớc đầu biết xây dựng nhân vật trong bài kể chuyện đơn giản.
3. Thái độ: Có thái độ hoà nhã quan tâm đến mọi ngời
II. Đồ dùng dạy học:
- Bốn tờ giấy khổ to kẻ bảng phân loại theo yêu cầu của bài tập 1
III. Các hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ: HS trả lời câu hỏi: Bài văn kể chuyện khác bài văn không phải
là văn kể chuyện ở những điểm nào?
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài: trực tiếp
2.Hớng dẫn HS hình thành kiến thức mới ( 5-10 phút)
a.Hớng dẫn HS nhận xét:
* Bài tập 1Tổ chức hoạt động nhóm.
- Một HS đọc yêu cầu của bài.
- Một HS nói tên những chuyện em đã học ( Dế Mèn bênh vực kẻ yếu, Sự tích hồ Ba Bể )
- GV chia lớp làm 4 nhóm, giao nhiệm vụ cho các nhóm.
- Các nhóm thảo luận, hoàn thành bài tập và lên trình bày trớc lớp.
- Cả lớp và GV nhận xét , chốt lại lời giait đúng:
Dế Mèn bênh vực kẻ yếu Sự tích hồ Ba Bể

Nhân vật là ngời - Hai mẹ con bà nông dân
- Bà cụ ăn xin
- những ngời dự lễ hội
Nhân vật là vật ( con vật,
đồ vật, cây cối
- Dế Mèn
-Nhà Trò
- bọn nhện
- giao long
* Bài tập 2: Tổ chức thảo luận theo cặp
- HS đọc yêu cầu bài 2
- HS trao đổi theo cặp.
- Một số em phát biểu trớc lớp, các em khác nhận xét bổ sung.
- GV nhận xét chốt lại : + Nhân vật Dế Mèn khảng khái, có lòng thơng ngời, ghét áp bức
bất công, sẵn sằng làm việc nghĩa để bênh vực kẻ yếu. Căn cứ để nêu nhận xét: là lời nói
và hành động của Dế Mèn che chở, giúp đỡ Nhà Trò.
+ Mẹ con bà nông dân giàu lòng nhân hậu. Căn cứ nêu nhận xét: cho bà cụ ăn xin ăn, ngủ
trong nhà, hỏi bà cụ cách giúp ngời bị nạn,chèo thuyền cứu giúp những ngời bị nạn lụt.
b.Hớng dẫn HS ghi nhớ:
- Ba, bốn em đọc phần ghi nhớ SGK
- Gv nhắc các em học thuộc phần ghi nhớ.
3.Hớng dẫn HS luyện tập ( 25 phút)
a.Bài tập 1: Làm việc cá nhân.
- Một HS đọc nội dung bài tập 1.
- cả lớp đọc thầm lại, quan sát tranh minh hoạ
- HS trả lời các câu hỏi.
- HS nhận xét bổ sung.
- GV nhận xét chốt lại :+ Nhân vật trong truyện là : Ni-ki-ta, Chi-om-ka, Gô-sa và bà
ngoại.
+ Đồng ý với nhận xét của bà về tính cách của từng cháu.

+ Bà có nhận xét nh vậy là vì quan sát hành động của mỗi cháu.
b.Bài tập 2: Một HS đọc nội dung bài tập
- Tổ chức thảo luận theo bàn
- HS trao đổi, tranh luận về các hớng sự việc có thể diễn ra, đi tới kết luận:
+ Nếu quan tâm sẽ chạy lại, nâng em bé dậy, phủi quần áo em, xin lỗi em, dỗ em nín
khóc
+ Nếu không biết quan tâm: bạn sẽ bỏ chạy, hoặc tiếp tục chạy nhảy, nô đùa măc em bé
khóc.
- HS thi kể.
- Cả lớp và GV nhận xét cách kể của từng em, kết luận bạn kể hay nhất.
4. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học, khen những em học tốt.
- Nhắc HS học thuộc phần ghi nhớ trong bài học

Toán
Tiết 5: Luyện tập
I. Mục đích, yêu cầu
1. Kiến thức: Luyện tính giá trị của biểu thức có chứa một chữ. Làm quen với công thức
tính chu vi hình vuông có độ dài cạnh là a.
2. Kỹ năng: tính đúng giá trị của biểu thức chữ
3. Thái độ:
II. Đồ dùng dạy học:
- bảng phụ chép nội dung bài 3
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
A. Kiểm tra bài cũ: HS nêu cách tính giá trị của biểu thức chữ
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài: trực tiếp
2. Thực hành:
a.bài 1:HS đọc yêu cầu của bài.
- HS nêu cách làm phần a

-HS nêu giá trị của biểu thức 6 x a với từng giá trị của a.
- HS cả lớp tự làm các phần còn lại : b,c,d ba HS nêu kết quả.
- GV nhận xét dánh giá.
b. Bài 2: làm việc cá nhân.
- HS nêu yêu cầu của bài, nhắc lại thứ tự thực hiện biểu thức.
- HS tự giải bài vào vở.
- một số HS nêu kết quả bài làm cả lớp thống nhất.
c. Bài 3: Tổ chức thảo luận nhóm:
- GV chia lớp thành 3 nhóm, giao nhiệm vụ.
- Các nhóm hoàn thành bài tập 3, đại diện từng nhóm lên trình bày kết quả thi xem nhóm
nào làm nhanh và đúng nhất.
- GV nhận xét đánh giá.
d. Bài 4:* xây dựng công thức tính.
- GV vẽ hình vuông ( độ dài là a )lên bảng.
- HS nêu cách tính chu vi P của hình vuông ( độ dài cạnh nhân 4).
- GV nói : khi độ dài cạnh bằng a chu vi hình vuông là P = a x 4.
- HS tính chu vi hình vuông có độ dài cạnh là 3 cm
- GV nói công thức tính chu vi hình vuông cũng là biểu thức có chứa một chữ.
* Luyện tập: HS tự làm các phần còn lại trong bài 4.
- Một số HS nêu kết quả. Các em khác nhận xét.
- GV chốt lại kết quả đúng.
3. Củng cố, dặn dò:
- HS nhắc lại cách tính giá trị số của biểu thức, công thức tính chu vi hình vuông.
- GV nhận xét tiết học, dăn về xem lại bài 2,3.

Khoa học
Tiết 2: Trao đổi chất ở ngời
I. Mục đích, yêu cầu
1. Kiến thức: Kể ra những gì hằng ngày cơ thể ngời lấy vào và thải ra trong quá trình
sống. Nêu đợc thế nào là quá trình trao đổi chất.

2. Kỹ năng: Viết hoặc vẽ sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể ngời với môi trờng
3. Thái độ: có ý thức bảo vệ môi trờng
II. Đồ dùng dạy học:
- Hình trang 6,7 SGK.
- Giấy khổ A4; bút vẽ
III. Các hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ:3 HS trả lời con ngời cần gì dể duy trì sự sống?
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài:
2. Hớng dẫn tìm hiểu bài
Hoạt động 1: Tìm hiểu về sự trao đổi chất ở ngời
Mục tiêu: - Kể ra những gì hằng ngày cơ thể ngời lấy vào và thải ra trong quá trình sỗng.
- Nêu đợc thế nào là quá trình trao đổi chất.
Cách tiến hành
Bớc 1: GV giao nhiệm vụ cho HS quan sát và thảo luận theo cặp:
- Trớc hết kể tên những gì đợc vẽ trong hình 1 trang 6 SGK
- Phát hiện ra những thứ đóng vai trò quan trọng đối với sự sống của con ngời đợc thẻ
hiện trong hình( ánh sáng, nớc, thức ăn)
- Phát hiện thêm những yếu tố cần cho sự sống của con ngời mà không thể hiện đợc qua
hình vẽ nh không khí.
- Tìm xem cơ thể ngời lấy những gì từ môi trờng và thải ra môi trờng những gì trong quá
trình sống của mình.
Bớc 2: HS thảo luận theo từng cặp
- GV kiểm tra và giúp đỡ các nhóm.
Bớc 3: Hoạt động cả lớp.
- Một số HS lên trình bày kết quả làm việc của rnhóm mình( mỗi nhóm chỉ cần nói 1,2 ý)
Bớc 4: Gv yêu cầu HS đọc đoạn đầu của mục Bạn cần biết và trả lời câu hỏi:
- Trao đổi chất là gì?
- Nêu vai trò của sự trao đổi chất đối với con ngời, thực vật và động vật.
Kết luận: Hằng ngày, cơ thể ngời phải lấy từ môi trờng thức ăn, nớc uống, khí ô-xi và thải

ra phân, nớc tiểu, khí các-bô-níc để tồn tại.
- Trao đổi chất là quả trình cơ thể lấy thức ăn, nớc, không khí từ môi trờng và thải ra môi
trờng những chất thừa, cặn bã.
- Con ngời ,thực vật và động vật có trao đổi chất với môi trờng thì mới sống đợc.
Hoạt động 2: Thực hành viết hoặc vẽ sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể ngời với môi
trờng
Mục tiêu: HS biết trình bày một cách sáng tạo những kiến thức đã học về sự trao đổi chất
giữa cơ thể ngời với môi trờng
Cách tiến hành
Bớc 1: làm việc theo nhóm bàn
- GV yêu cầu HS vẽ hoặc viết sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể ngời với môi trờng theo
trí tởng tợng của mình.
- GV giảng cho HS hiểu hình 2 trang 7 chỉ là gợi ý, các nhóm có thể vẽ hoặc viết tuỳ theo
sự sáng tạo của nhóm mình.
Bớc 2: trình bày sản phẩm
- Từng nhóm trình bày sản phẩm của nhóm mình.
- Một số nhóm trình bày ý tởng của nhóm mình đã đợc thể hiện qua hình vẽ nh thế nào.
- các HS khác nghe, hỏi hoặc nhận xét.
Kết luận: GV cùng HS nhận xét xem sản phẩm của nhóm nào làm tốt sẽ đợc lu lại treo ở
lớp học trong suốt thời gian học về chủ đề Con ngời và sức khoẻ.
3. Củng cố, dặn dò:
- HS đọc lại mục Bạn cần biết.
- GV nhận xét tiết học, liên hệ giáo dục HS ý thức bảo vệ môi trờng.
- Dặn chuẩn bị trớc bài Sự trao đổi chất ở ngời ( tiếp theo)

Tiếng Việt
+
Ôn nhân vật trong truyện
I. Mục tiêu.
- Củng cố cho HS về nhân vật và tính cách của nhân vật.

- HS có nhận xét đúng về tính cách của nhân vật.
- GD ý thức ham tìm tòi.
II. Đồ dùng: Câu chuyện ngời đi săn và con ngựa.
III. Các HĐ dạy học chủ yếu.
A. Kiểm tra: Đọc ghi nhớ.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài
2. Nội dung
GV đọc truyện ngời đi săn và con ngựa
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm.
- HS thảo luận nhóm 4 HS.
- Ghi tên những nhân vật trong truyện. Nhận xét vè tính cách của từng nhân vật trong
truyện
- Các nhóm cử đại diện trình bài, mõi nhóm 1 ý.
- GV tóm tắt bổ sung
Yêu cầu HS đọc bài tập 2 14
- Chia lớp thành 2 nhóm, mõi nhóm làm 1 phần.
- HS Tự tìm nhóm a thích của mình để thảo luận.
- Yêu cầu HS trình bày kết quả.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
3. Củng cố, dặn dò.
- Tóm tắt nội dung.
- Chuẩn bị giờ sau: Dấu 2 chấm.

Sinh hoạt
ổn định tổ chức lớp
I. Mục tiêu.
- HS nắm đợc biên chế lớp, tổ.
- Rèn tính kỉ luật.
- GD ý thức tự gác, tích cực trong các hoạt động của lớp.

II. Nội dung.
Giáo viên định hớng cho HS bầu các chức danh: Lớp trởng, Lớp phó học tập,
Lớp phó văn thể, Lớp phó laod động, Các tổ trởng.
- Biên chế HS trong tổ.
- Các tổ tự bầu.
Học nội quy lớp học.
- GV nêu trách nhiệm, quyền hạn của từng thành viên trong lớp, trong tổ.
- Nêu nội quy lớp.
III. Củng cố, dặn dò.
- HS nhắc lại 1 vài nội quy.
- Chuẩn bị giờ sau

Tuần 2
Ngày soạn: 5.9.2006
Ngày giảng: Thứ hai ngày 11 Tháng 9 năm 2006
Hoạt động tập thể

Mĩ thuật
GV dạy kiêm nhiệm soạn giảng

Tập đọc
Dế mèn bênh vực kẻ yếu ( tiếp)
I. Mục đích, yêu cầu
1. Kĩ năng: Đọc lu loát toàn bài, biết ngắt nghỉ đúng, biết thẻ hiện ng
2. Kiến thức: Biết ngắt nghỉ đúng, biết thể hiện ngữ điệuphù hợp với cảnh tợng, tình
huống biến chuyển của truyện, phù hợp với lời nói và suy nghĩ của nhân vật Dế
Mèn.
- Hiểu đợc nội dung của bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất
công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối bất hạnh.
3. Thái độ: Có tinh thần thông cảm, chia sẻ với ngời không may.

II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ nội dung bài học SGK.
- bảng phụ viết câu cần hớng dãn HS đọc
III. Các hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ:
- Một HS đọc thuộc lòng bài thơ Mẹ ốm trả lời câu hỏi về nội dung bài thơ.
- Một HS đọc truyện Dế Mèn bênh vực kẻ yếu ( phần 1), nói ý nghĩa truyện
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài: Dẫn dắt từ nội dung bài phần 1 sang
2. Hớng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
b. Luyện đọc đúng: 1 HS đọc cả bài
+HS tiếp nối nhau đọc đoạn của bài ( 2 lần)
- Đoạn 1: Bốn dòng đầu( trận địa mai phục của bọn nhện)
- Đoạn 2: Sáu dòng tiếp theo( Dế Mèn ra oai với bọn nhện)
- Đoạn 3: Phần còn lại( kết cục câu chuyện)
*Lần 1: Đọc kết hợp phát hiện, luyện phát âm :lủng củng, nặc nô, co rúm lại, béo múp
béo míp, quang hẳn, GV đa ra những từ, tiếng khó, gọi HS đọc
*Lần 2: Đọc kết hợp giúp HS hiểu các từ ngữ mới và khó trong bài. HS đọc phần chú
thích các từ mới ở cuối bài giải nghĩa các từ đó, giải nghĩa thêm một số từ ngữ: chóp bu,
nặc nô luyện đọc đúng giọng câu hỏi, câu cảm : Ai đứng chóp bu bọn này?, Thật đáng
xấu hổ!, Có phá hết các vòng vây đi không?
+ HS luyện đọc theo cặp.
+ Một, hai HS đọc cả bài.
+ GV đọc diễn cảm toàn bài - thể hiện ngữ điệuphù hợp với cảnh tợng, tình huống biến
chuyển của truyện( từ hồi hộp, căng thẳng tới hả hê), phù hợp với lời nói và suy
nghĩ của nhân vật Dế Mèn ( một ngời nghĩa hiệp lời lẽ đanh thép dứt khoát).
b. Tìm hiểu bài
GV yêu cầu HS đọc lớt đoạn một tìm hiểu trận địa mai phục của bọ nhện đáng sợ nh
thế nào?
- GV chốt ý: trận địa mai phục của bọn nhện

- HS đọc thành tiếng, lớt đoạn 2 để tìm những chi tiết cho thấy Dế Mèn đã làm cách
nào để bọn nhện phải sợ?.
- GV chốt: Dế Mèn ra oai với bọn nhện
- HS đọc thầm đoạn 3 thảo luận câu hỏi 3 SGK theo bàn:
- Gv chốt: Dế Mèn phân tích theo cách so sánh để bọn nhện thấy chúng hành động
hèn hạ không quân tử rất đáng xấu hổ.
- Gv chốt ý :Bọn nhện nhận ra lẽ phải trái.
- HS đọc lớt toàn bài Trả lời câu hỏi 4 SGK
- GV giảng: các danh hiệu trên đều có thể đặt cho Dế Mèn song thích hợp nhất đối
với hành động của Dế Mèn trong truyện Dế Mèn bênh vực kẻ yếu là danh hiệu hiệp
sĩ, bởi vì Dế Mèn đã hành động mạnh mẽ, kiên quyết và hào hiệp để chống lại áp
bức bất công; che chở, bênh vực, giúp đỡ ngời yếu.
3. Hớng dẫn đọc diễn cảm 12- 15 phút
- 3HS nối tiếp đọc 3 đoạn kết hợp phát hiện những từ ngữ cần nhấn giọng khi đọc,
phát hiện giọng đọc đúng của cả bài và thể hiện giọng biểu cảm:
+ Giọng đọc cần thể hiện sự kkhác biệt ở những câu văn miêu tả với những câu văn
thuật lại lời nói của Dế Mèn. Lời Dế Mèn cần đọc giọng mạnh mẽ, dứt khoát, đanh
thép nh lời lên án và mệnh lệnh.
+ Chuyển giọng linh hoạt cho phù hợp với từng cảnh từng chi tiết. Chú ý nhấn giọng
những từ ngữ gợi tả gợi cảm: Sừng sững, lủng củng, hung dữ, cong chân, đanh đá, nặc
nô, quya phắt , phóng càng, co rúm, dạ ran, cuống cuồng, quang hẳn.
GV hớng dẫn HS luyện đọc và thi đọc diễn cảm một đoạn tiêu biểu: Từ trong hốc đá,
một mụ nhện cái cong chân nhảy ra Có phá hết các vòng vây đi không?
HS luyện đọc theo cặp.
- HS thi đọc diễn cảm trớc lớp.
- HS nhận xét, Gv nhận xét, đánh giá sửa chữa uốn nắn.
GV hỏi: Bài tập đọc giúp các em hiểu điều gì?
Gv ghi đại ý: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp ghét áp bức, bất công,bênh
vực chị Nhà Trò yếu đuối, bất hạnh.
3. Củng cố, dặn dò:

- GV nhận xét tiết học. Khuyến khích các em tìm đọc truyện Dế Mèn phiêu lu kí

×