Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Giáo trình Giáo trình Chẩn ñoán bệnh thú …………………….
91
Phương pháp dùng thuốc thử Pyramidon
Trong ống nghiệm: 0,5 mlaxit axetic ñặc, 2 ml nước tiểu, lắc ñều; thêm vào 2 ml
pyramidon 5% (trong cồn) và 0,5 ml H
2
O
2
3%. Hỗn hợp biến thành màu tím – phản ứng
dương tính.
Phương pháp dùng Phenolphtalein (phương pháp Collo)
Trong ống nghiệm 3 ml nước tiểu và 3 ml thuốc thử Phenoltalein; trộn ñều rồi thêm 1ml
H
2
O
2
5%. Vòng tiếp xúc ñỏ tím – phản ứng dương tính
Thuốc thử:
Phenolfthalein 2 g
KOH 20 g
Bột kẽm 10 g
Nước cất 100 ml.
ý nghĩa chẩn ñoán:
Trong nước tiểu có hồng cầu gọi là huyết niệu (Hematuria), có huyết sắ tố – huyết sắc tố
niệu (Hemoglobinuria) và có Mioglobin – Mioglobinuria. Trong chẩn ñoán thường chú ý 2
dạng ñầu.
Huyết niệu xuất hiện khi ở thận hoặc bể thận, ống thận, bàng quang, niệu ñạo tổn thương,
xuất huyết.
Huyết niệu do thận: vỡ thận, viêm thận cấp tính. Nhiều bệnh truyền nhiễm gây xuất
huyết: nhiệt thán, dịch tả trâu bò, dịch tả lợn, phó thương hàn. Huyết niệu do thận nước tiểu
sẫm, cặn có nhiều cục máu, có tế bào thượng bì thận.
Huyết niệu do bể thận: sỏi bể thận, giun thận, viêm bể thận xuất huyết.
Huyết niệu do bàng quang: viêm bàng quang, sỏi bàng quang, loét niệu ñạo, viêm niệu
ñạo chảy máu… ðể chẩn ñoán phân biệt cần xét nghiệm cặn nước tiểu.
ðể phân biệt các trường hợp xuất huyết ở ñường tiết niệu bằng cách: hứng 3 cốc nước
tiểu ở 3 thời ñiểm. Nước tiểu giai ñoạn ñầu, giai ñoạn giữa và giai ñoạn cuối của quá trình ñi
tiểu, quan sát màu sắc của 3 cốc.
Nếu màu của cốc ñầu ñậm – do xuất huyết ở niệu ñạo.
Cốc sau ñậm – xuất huyết ở bàng quan.
Nếu cả 3 cốc có màu ñỏ như nhau thì xuất huyết ở thận hoặc bể thận.
Huyết sắc tố niệu là do hồng cầu vỡ quá nhiều trong cơ thể và ra ngoài theo nước tiểu.
Phân biệt huyết niệu và huyết sắc tố niệu
Huyết niệu Huyết sắc tố niệu
Mắt thường ðục Trong suốt
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e
V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e
V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Giáo trình Giáo trình Chẩn ñoán bệnh thú …………………….
92
ðể lắng Hồng cầu lắng Không có
Kiểm kính Hồng cầu nguyên vẹn Hồng cầu vỡ từng mảng
Lọc nhiều lần Mất màu Không mất màu
Xét nghiệm ñường trong nước tiểu
Phương pháp Heines
Nguyên tắc: nếu có ñường sẽ khử Cu
++
thành Cu
+
trong Cu
2
O kết tủa màu gạch hay màu
vàng ñậm.
Phương pháp này mẫn cảm thích hợp ñể kiểm nghiệm nước tiểu gia súc nhất là nước tiểu
ngựa.
Thuốc thử Heines:
1. Hoà 13,3 g CuSO
4
tinh khiết trong 400 ml nước cất.
2. Hoà 50 g KOH trong 400 ml nước cất.
3. 15 ml glyxelin tinh khiết trong 200 ml nước cất.
Trộn 1 và 2 lại, quấy ñều rồi ñổ 3 vào, lắc ñều ñựng chai nút mài sử dụng lâu dài.
Xét nghiệm
Trong ống nghiệm: 3ml thuốc thử Heines, ñun sôi, rồi nhỏ 10 giọt nước tiểu kiểm
nghiệm. Nếu có tủa màu ñỏ gạch: phản ứng dương tính.
Phương pháp Nylander
Nguyên tắc: trong môi trường kiềm sous nitras bismuth bị ñường khử oxy ñể thành oxy
bismuth hoặc bismuth kết tủa màu nâu hoặc màu ñen.
Thuốc thử:
Sous nitras bismuth 2.0 g.
Kali – natri tartrat 4.0g.
Kali hydroxit (KOH) 100ml.
Hoà tan lọc qua giấy lọc, bảo quản trong chai thuỷ tinh màu.
Xét nghiệm:
Trong ống nghiệm 3 - 5ml nước tiểu kiểm nghiệm, thêm vào 1 - 2 ml nước tiểu Nylander,
ñun sôi. Hỗn dịch biến thành màu nâu ñen: phản ứng dương tính.
Chú ý: nếu nước tiểu có nhiều indican và các sắc tố khác, lúc ñun cũng có kết tủa màu
ñen. Vì vậy, trước khi kiểm nghiệm cho ít HCl 25% và bột xương lắc ñều lọc và loại ñi. Nước
tiểu có nhiều nhầy (muxin) cũng có thể cho phản ứng dương tính giả.
Phương pháp Benedict
Giống như phương pháp Heines, nhưng có ưu ñiểm là axit uric. Muối urat và các cặn hữu
cơ không có khả năng khử oxy trong thuốc thử Benedict. Phương pháp Benedict ñược sử
dụng rộng rãi.
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e
V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e
V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Giáo trình Giáo trình Chẩn ñoán bệnh thú …………………….
93
Trong thuốc thử Benedict:
1) 173 g Natri xitrat (Na
2
C
6
H
5
O
7
.11H
2
O) và 90 g Natri carbonat khan (hoặc 180 g Natri
carbonat kết tinh) trong 600 ml nước cất, ñun nhẹ, lắc cho tan, lọc hết cạn rồi cho thêm nước
cất ñến 850 ml.
2) 17,3 g CuSO
4
.5H
2
O trong 100ml nước cất, lắc cho tan rồi cho thêm nước cất ñến 150
ml.
Trộn dung dịch 1 với dung dịch 2, lắc ñều.
Xét nghiệm
Trong 1 ống nghiệm: 1,5 ml thuốc thử Benedict và 3 giọt nước tiểu kiểm nghiệm. Lắc ñều
và ñun nóng trong 2 phút. Kết tủa màu gạch cua: phản ứng dương tính.
Có thể dựa vào kết quả phản ứng với thuốc thử Benedict ñể tính lượng ñường trong nước
tiểu.
Màu dung dịch Kết quả
Nồng ñộ ñường trong nước tiểu %
Không thay ñổi - 0
Màu xanh không tủa
±
Từ 0,1 - 0,3
Kết tủa xanh + 0,5
Màu vàng ++ 1,0
Màu ñỏ da cam +++ 1,5
Màu ñỏ nhạt ++++ 2,0 và nhiều hơn
ý nghĩa chẩn ñoán:
Các phương pháp xét nghiệm trên phát hiện glucoza. Trong nước tiểu ñộng vật, ngoài
glucoza còn có frutoza, lactoza, levuloza, pentoza. Chú ý các chất vitamin C, creatinin, axit
uric cũng khử oxy như glucoza, nên phản ứng dương tính với các xét nghiệm glucoza.
Các xét nghiệm ñường niệu dương tính là triệu chứng bệnh lý và ñường niệu sinh lý.
ðường niệu sinh lý: Ăn quá nhiều ñường, ñường huyết cao vượt ngưỡng thận. Các
trường hợp: gia súc sợ hãi, hưng phấn, lạnh ñột ngột. Nước tiểu gia súc có chửa có ñường
lactoza và hiện tượng này mất ñi sau khi gia súc ñẻ sau 2 - 3 tuần.
ðường niệu bệnh lý: thường là các bệnh thần kinh. Chó dại, sung huyết não, viêm não
tuỷ, các trường hợp trúng ñộc (trúng ñộc oxyt cacbon, trúng ñộc thuỷ ngân, trúng ñộc chloral
hydrat). Một số bệnh truyền nhiễm gây tổn thương ở thận và kích thích thần kinh trung ương.
Viêm thận mạn tính xuất hiện ñường niệu. ðường niệu ở ngựa, chó là triệu chứng bệnh ñái
ñường (Diabet).
Xét nghiệm bilirubin trong nước tiểu
Nước tiểu có bilirubin màu vàng, nếu nhiều thì màu xanh, lắc có bọt màu vàng xanh. Khi
lượng bilirubin ít thì cần phải hoá nghiệm.
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e
V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e
V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Giáo trình Giáo trình Chẩn ñoán bệnh thú …………………….
94
Phương pháp dùng axit nitric (HNO
3
):
Lọc nước tiểu nhiều lần qua một giấy lọc, rồi ñể tờ giấy lọc trên hộp lồng cho bốc hơi ñến
lúc khô, tờ giấy màu trắng. Nhỏ 1 giọt axit nitric xuống giữa mảnh giấy, nếu xuất hiện những
vòng tròn ñồng tâm từ ngoài vào: màu xanh lá cây, xanh nước biển, tím, ñỏ, vàng. Vòng màu
xanh lá cây chính là do bilirubin.
Phương pháp dùng cồn iod 1%:
Trong 1 ống nghiệm: cho 1 ml cồn iod, rồi từ từ cho thêm 2 ml nước tiểu kiểm nghiệm
trên tầng iod. Nếu quan sát thấy vòng tiếp xúc màu xanh: phản ứng dương tính.
Phương pháp dùng BaCl
2
:
Cắt những băng giấy lọc bề ngang khoảng 1,5 cm, nhúng vào dung dịch BaCl
2
bão hoà
rồi phơi khô dùng lâu dài.
Thuốc thử Foucher: 25g axit trichlorua axetic, 1g FeCl
3
trong 100 ml nước cất.
Xét nghiệm: nhúng mảnh giấy BaCl
2
vào trong nước tiểu kiểm nghiệm; lấy ra hong trên
ngọn lửa ñèn cồn cho khô hoặc ñể khô trong không khí. Nhỏ 1 giọt thuốc thử Foucher lên
mảnh giấy. Xuất hiện màu xanh: phản ứng dương tính.
Phương pháp Xinhop:
Lấy 5 ml nước tiểu pha loãng với 5ml nước cất, rồi thêm vào 5ml BaCl
2
10% lắc ñều vào
lọc qua giấy lọc. Cho 1 giọt axit nitric bốc khói vào phần cặn trên giấy lọc.
Nếu xuất hiện màu xanh: phản ứng dương tính.
ý nghĩa chẩn ñoán:
Bilirubin xuất hiện trong nước tiểu khi bệnh ở gan hay bệnh làm tắc ống mật (xem phần
“Khám gan”). ở bò, theo Roussow (1962), bilirubinuria xuất hiện khi hàm lượng bilirubin
trong huyết thanh trên 10 mg% và theo tác giả, những ca bệnh rất hiếm có. ở trâu,
bilirubinuria xuất hiện khi hàm lượng cholebilirubin trong huyết thanh vượt quá 0,5 mg% (
Hồ Văn Nam, Nguyễn Kim Thành, 1985).
Xét nghiệm urobilinogen trong nước tiểu
Urobilinogen trong nước bao gồm 4 chất: urobilinogen, urobilin, stecobilinogen và
stecobilin (Todorov, 1968).
Phương pháp Florens:
Cho vào ống nghiệm: 5 ml nước tiểu kiểm nghiệm, 4 giọt H
2
SO
4
ñặc ñể toan hoá và 3 ml
ete etilic. Lắc ñều, ñể yên cho hỗn dịch phân tầng. Hút phần ete trên cùng cho qua ống
nghiệm khác trong ñó có sẵn 3 ml HCl ñặc. Vòng tiếp xuất hiện màu ñỏ: phản ứng dương
tính. Lượng urobilinogen càng nhiều vòng ñỏ càng dày.
Phương pháp Nhicop:
Phương pháp Neubauer ñược Nhicop cải tiến dựa trên nguyên tắc: urobilinogen kết hợp
với thuốc thử Ehrlich tạo thành một hợp chất màu ñỏ và nhận xét lượng urobilinogen nhiều
hay ít bắng cách cho tác dụng một lượng thuốc thử Ehrlich với những ống nước tiểu có ñộ
pha loãng khác nhau.
Thuốc thử Ehrlich: Paradimethylaminobenzandehyd: 2 g
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e
V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e
V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Giáo trình Giáo trình Chẩn ñoán bệnh thú …………………….
95
HCl: 100 ml
Sáu ống nghiệm ñều nhau, mỗi ống 2 ml nước cất và cho vào ống thứ nhất 2 ml nước tiểu
kiểm nghiệm. Trộn ñều ống thứ nhất, rồi hút 2 ml ống thứ nhất cho qua ống thứ 2. Cũng làm
tương tự ống thứ hai và lại hút 2 ml ống thứ hai cho qua ống thứ 3 , ñến ống thứ 6, hút 2 ml
bỏ ñi. Như vậy nước tiểu trong 6 ống ñược pha loãng theo tỷ lệ: 1: 2; 1 : 4; 1 : 8; 1 : 16; 1 :
32;
Cho vào mỗi ống 1ml thuốc thử Ehrlich, lắc ñều cho các ống và ñọc kết quả sau 5 phút.
ở bò, theo Nhicop: từ ống có ñộ pha loãng nước tiểu 1: 16 trở ñi xuất hiện màu ñỏ, phản ứng
dương tính.
ðịnh lượng urobilinogen rtong nước tiểu
Cho vào ống nghiệm: 5 ml nước tiểu, 5 giọt H
2
SO
4
ñặc ñể toan hoá và 2 ml ete etilic. ðậy
kín ống nghiệm bằng ống cao su và lắc thật ñều. ðể yên 5 phút. Hút lấy 1ml phần ete ở trên
cho qua 1 ống nghiệm khác và thêm vào 1 ml HCl ñặc. Lắc ñều và ñể yên 10 phút.
Urobilinogen sẽ biến thành dẫn xuất màu ñỏ và màu ñỏ giữ nguyên 12 tiếng và lâu hơn.
Bộ ño huyết sắc tố Shali ñược thiết kế lại bằng cách thay hai ống chuẩn hai bên bằng hai
ống nước cất.
Cách ño: cho dung dịch ete và axit trên vào ống Shali ñến vạch 5 (thường từ 5 - 6 giọt), rồi
pha loãng bằng nước cất ñến mất màu ñỏ.
Cách tính: ðọc số tương ứng với mặt lõm của dung dịch trong ống Shali rồi chia cho 5 sẽ
ñược số ñơn vị. Theo Mechiev thì cứ 10 ñơn vị (trên) ứng vớ 0,1 mg% urobilin.
Ví dụ: số ñọc trên ống Shali là 40 thì có kết quả: 40: 5 = 8 ñơn vị hay 0,8 mg%
Phương pháp ñịnh lượng trên ñơn giản có thể sử dụng rộng rãi trong thú y.
Xét nghiệm thể xeton trong nước tiểu
Thể xeton trong nước tiểu thường có 3 chất:
Trong thú y thường chỉ xét nghiệm ñịnh tính.
Phương pháp Lieben
Phản ứng của Lugol với axeton trong môi trường kiềm sẽ cho kết tuả màu vàng mùi iodoform.
Xét nghiệm: cho vào 1 ống nghiệm: 10 ml nước tiểu, vài giọt Lugol, vài giọt KOH 10%. Kết
tủa màu vàng ñục, mùi iodoform: phản ứng dương tính.
Phương pháp Lange
Trong môi trường kiềm axeton kết hợp với nitroferricyanic tạo thành hỗn hợp màu ñỏ tím.
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e
V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e
V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
.