Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

Giáo trình hướng dẫn phân tích những tế bào sợi chun ở thanh quản hệ thống tiêu hóa p6 pot

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (162.98 KB, 5 trang )

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Giáo trình Giáo trình Chẩn ñoán bệnh thú …………………….
76


ống
nghiệm
CaCl
2
10%
(ml)
Nước cất
(ml)
Nồng ñộ CaCl
2

%
Huyết
thanh
1 5.0 - 0.1 0.1
2 4.5 0.5 0.09 0.1
3 4.0 1.0 0.08 0.1
4 3.5 1.5 0.07 0.1
5 3.0 2.0 0.06 0.1
6 2.5 2.5 0.05 0.1
7 2.25 2.75 0.04 0.1
8 2.0 3.0 0.035 0.1
9 1.75 3.25 0.03 0.1
10 1.5 3.5 0.02 0.1
11 1.0 4.0 0.01 0.1
Lắc ñều tránh nổi bọt, ñậy các ống lại, ñun cách thủy sôi 15 phút, lấy ra ñọc kết quả ống
có kết tủa cuối cùng.


Trâu bình thường: ống thứ 8 - 9, nồng ñộ CaCl
2
0.035 - 0.03%. Nếu kết tủa ở ống 10 - 11:
phản ứng dương tính (+).
Ven-man dương tính khi viêm gan, xơ gan.
- Phản ứng Gros
Thuốc thử: Hayem
HgCl
2
: 0.5 g
Na
2
SO
4
. 10H
2
O: 5 g
NaCl: 2 g
Nước cất: 200 ml.
Cách làm: cho vào ống nghiệm 1ml huyết thanh tươi, rồi dùng ống hút 5ml, nhỏ từ từ dung
dịch Hayem, vừa nhỏ vừa lắc ống nghiệm, cho ñến lúc có kết tủa không tan. Kết quả ñược
tính bằng số ml dung dịch ñã dùng.
ở trâu bò khỏe, phản ứng Gros: 2.4 – 2.6 (ml)
Phản ứng là dương tính khi kết quả bằng 1/2 bình thường hay ít hơn.
Phản ứng Gros dương tính: tổn thương phân tán trên gan, viêm gan, xơ gan. Gros dương tính
kéo dài chứng tỏ bệnh viêm gan ở thể mạn tính.
- Phản ứng Lugôn (Lugol)
Thuốc thử Lugôn.
I
2

: 20.0g
KI: 40.0g
Nước cất: 300ml


Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e

V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o

c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e

V
i
e
w
e

r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Giáo trình Giáo trình Chẩn ñoán bệnh thú …………………….
77

Cách làm:
Cho 1 giọt Lugol lên phiến kính rồi nhỏ thêm 1 giọt huyết thanh tươi, trộn ñều. ðọc kết quả
sau 5 phút.
Huyết thanh vón từng cục: + + + +
Vón từng hạt: + + +
Vón từng hạt nhỏ: + +
Vón từng hạt li ti: +

Huyết thanh trong suốt: -
Xét nhiệm cơ năng trao ñổi lipit
Thường phải ñịnh lượng lipit tổng số, cholesterol và cholesterol este, photpholipit trong
máu; ñiện di lipoprotein.
Vai trò của gan trong quá trình trao ñổi lipit bắt ñầu từ giai ñoạn tiêu hóa mỡ trong ñường
ruột. Mật và các axit mật từ axit torocolic (taurocolic) hoạt hóa men lipara, cùng với các Na
+

tạo thành các muối của axit mật. Các muối này làm thay ñổi sức căng bề mặt của hạt mỡ, nhũ
hóa nó ñể dễ hấp thụ. Cả quá trình thủy hóa, oxy hoá, chuyển hoá lipit phức tạp gắn liền với
chức phận của gan.
Xét nghiệm cơ năng trao ñổi sắc tố mật
Cần xét nghiệm bilirubin trong máu, Stecobilin trong phân và urobilin trong nước tiểu.
Quá trình chuyển hóa sắc tố mật
Trong các tế bào hệ thống võng mạc nội mô ở gan, lách, tủy xương: các tế bào hồng cầu
già bị thoái hóa cho hemoglobin, sau ñó là verdohemoglobin. Verdohemoglobin tách Fe và
Globin ñể thành biliverbin và sau ñó là hemobilirubin.
Hemobilirubin gắn anbumin vận chuyển trong máu. Do có phân tử lượng lớn nên nó không
qua ñược ống lọc ở thận ñể ra ngoài cùng với nước tiểu. Hemobilirubin không hòa tan trong
nước, không tác dụng trực tiếp với thuốc thử diazo, nên còn gọi là phản ứng Bilirubin gián
tiếp.
Trong tế bào gan: Hemobilirubin dưới xúc tác của men urodindiphosphoglucoroni -
Transpheraza, kết hợp với axit glucoronic ñể tạo thành Cholebilirubin –
bilirubindiglucoroconic (sắc tố II) và bilirubinmonoglucoronic (sắc tố I). Theo Todorov
(1966) thì sắc tố mật I chiếm khoảng 30%, sắc tố II chiém khoảng 70%.
Bilirubin + 2UDPGA
men
bilirubindiglucoronic + 2UDP

Bilirubin + UDPGA

men
bilirubindiglucoronic + UDP
UDPGA: axit urodindiphosphoglucoronic
UDP: urodindiphosphat
Cholebilirubin là sắc tố màu ñỏ, tính axit, tan trong nước, dễ kết hợp với cá kim loại muối
kiềm. Các muối Ca của bilirubin khó tan trong nước, nên dễ kết tủa tạo thành sỏi mật.
Cholebilirubin theo ống dẫn mật vào túi mật và vào tá tràng. ở ñường ruột, dưới tác dụng của
hệ vi khuẩn, Cholebilirubin bị khử oxy thành mezobilirubin (bilirubin trung gian) và sau ñó
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e

V
i
e
w
e
r
w
w
w

.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e

V
i

e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Giáo trình Giáo trình Chẩn ñoán bệnh thú …………………….
78

tạo thành Stecobilinogen và urobilinogen. Một phần Stecobilinogen và urobilinogen thấm
theo thành ruột, theo tĩnh mạch cửa vào gan ñược oxy hóa thành bilirubin tích lại trong mật.
Phần lớn Stecobilinogen theo phân ra ngoài, gặp oxy, chúng thành Stecobilin - sắc tố của
phân. Một phần rất ít bilirubin ñã bị khử oxy xuống ruột già, ngấm vào mạch quản thành ruột,

theo máu ñến thận, bài tiết ra ngoài. Trong nước tiểu, gặp oxy, bị oxy hóa trở thành urobilin.
Stecobilinogen và Stecobilin, urobilinogen và urobilin giống nhau về tính chất hóa học. ý
nghĩa chẩn ñoán xét nghiêm chúng trong phân, trong nước tiểu ñã ñược trình bày ở phần : xét
nghiệm phân và phần xét nghiệm nước tiểu.
Trong lâm sàng cần phải chẩn ñoán phân biệt chứng hoàng ñản do bệnh ở gan, tắc mật và do
bệnh phá hồng cầu hàng loạt.
Những bệnh có vỡ quá nhiều hồng cầu (thiếu máu truyền nhiễm của ngựa, các bệnh do huyết
bào tử trùng, các chứng trúng ñộc…), hemoglobin nhiều, hemobilirubin cũng tăng mạnh, tích
lại trong máu, tụ lại trong các tổ chức. Stecobilinogen và urobilinogen nhiều, gan không oxy
hóa kịp cũng tích lại trong máu và trong nước tiểu urobilin tăng lên.
Những bệnh gan (viêm gan, gan thoái hóa, xơ gan…) gan không chuyển hóa hết
hemobilirubin thành cholebilirubin, hemobilirubin tích lại trong máu, trong tổ chức. Mặt
khác, cholebilirubin có thể thấm qua tổ chức gan tổn thương ñể vào máu, tích lại trong tổ
chức và một phần theo nước tiểu ra ngoài. Gan bị tổn thương không oxy hóa hết
Stecobilinogen và urobilinogen, chúng tích lại trong tổ chức và thải ra ngoài nhiều trong nước
tiểu.
Những bệnh làm tắc ống mật (sỏi mật, viêm túi mật, viêm cata ruột…), ống mật trương to,
cholebilirubin tràn vào máu, thải rất nhiều ra ngoài qua nước tiểu.
Chẩn ñoán phân biệt chứng hoàng ñản
Hoàng ñản
Sắc tố Trong Gia súc khoẻ
Cơ giới
Tổn thương
gan
Dung
huyết
Hemoglobin
Máu, nước
tiểu
+++

-
+++
-
+++
-
++++
+++
Hemobilirubin

Máu + + +++ ++++
Cholebilirubin

Phân, máu,
nước tiểu
++
-
-
+++
+++
+
++++
++++
++++
-
-
Phản ứng
Van-den-berg

Gián tiếp (tùy theo loại
gia súc)

Trực
tiếp
Lưỡng tính Gián tiếp
Urobilin Nước tiểu + - ++++ +++
Stecobilin Phân + - + ++++
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e

V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o

c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e

V
i
e
w
e

r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Giáo trình Giáo trình Chẩn ñoán bệnh thú …………………….
79

Xét nghiêm hoạt tính của SGOT và SGPT
SGOT: Serum glutamat – Oxalocetac – Transaminaza
SGPT: Serum glutamat – Pyruvat – Transaminaza
ðó là hai men chu chuyển amin và hoạt tính của nó thay ñổi liên quan ñến trạng thái tế bào
gan rất lớn.
Trong thú y, nhiều người ñã ứng dụng nghiên cứu ứng dụng hai men trên ñể chẩn ñoán bệnh ở
gia súc, nhưng kết quả còn tản mạn. Theo Jonov và Usa thì hoạt tính của SGOT và SGPT ở

bò khoẻ và bò bệnh khác nhau rất nhiều; ở bò khỏe SGOT và SGPT: 20-30 và 20-50 ñơn vị
trong 1ml huyết thanh; ở bò bị bệnh gan: 90-150 ñơn vị. Nhưng theo Nhicov thì họat tính của
SGOT và SGPT ở bò khỏe và bò có bệnh ở gan không khác nhau mấy. Thực nghiệm ở trâu
(Hồ văn Nam và cộng sự) cho thấy: SGOT và SGPT tăng lên rất nhiều ở trâu gan có tổn
thương nhất là ở các ca viêm gan.
Gan và quá trình ñông máu
Trong gan, protrompin, antitrombin, fibrinogen. v.v… ñược tổng hợp. Quá trình ñó cần
thiết phải có vitamin K.
Hoàng ñản do tắc ống mật, mật không ra ñược tá tràng, nhũ hoá và hấp thu mỡ ở ñường
ruột bị trở ngại, cơ thể thiếu vitamin K (K- avitanminosis).
Hoàng ñản do tổn thương gan, antitrombin tăng, hàm lượng fibrinnogen giảm. Trong xơ
gan, lượng fibrinigen giảm ñến 20%; viêm gan cấp tính giảm ñến 50% so với bình thường.
Những bệnh làm tắc ống mật, tổn thương gan thường có triệu chứng máu khó ñông.

4. Sinh thiết gan(biopsia)
Những ca bệnh triệu chứng lâm sàng không rõ, tư liệu xét nghiệm không ñủ ñể chẩn ñoán
bệnh, cần phải sinh thiết gan ñể kiểm tra tổ chức.
Sinh thiết gan từng ñiểm bằng cách hút và phiết kính; cũng có thể lấy bằng cách chọc dò cục
gan làm tiêu bản tổ chức hoặc hóa tổ chức. Soi ổ bụng chưa ñược áp dụng ở gai súc.
Vị trí
Trâu, bò: ở gian sườn 10 – 11 bên phải, trong vùng âm ñục của gan – khoảng kẹp giữa
ñường kẻ ngang kẻ từ mỏm xương ngồi và ñường ngang kẻ từ mỏm xương cánh hông.
Ngựa:bên phải, gian sườn: 14 – 15; bên trái: 8 - 9, trên dưới ñường kẻ ngang từ mỏm
xương cánh hông.
Kỹ thuật sinh thiết: vị trí sinh thiết phải ñược cắt sạch lông, sát rùng bằng cồn iôt 5%.
Dụng cụ: ống hút, kim… ñều phải ñược sát trùng và ñun kiệt nước ñọng trong lòng kim.
Sinh thiết ñiểm
Kim dài 9 cm, phần chọc sinh thiết 7 cm; ñường kính trong: 1,5 mm, ñường kính ngoài: 2 mm
nòng bằng thép kít và cũng mài nhọn theo kim. Kim chọc dò sinh thiết nối với ống hút ñể hút
tế bào gan.

Cách chọc: cố ñịnh tốt gia súc,cắt lông sát trùng. Chọc kim thẳng góc với thành bụng, qua da,
qua tầng xuyên qua thành bụng. Khi kim ñã chọc qua thành bụng kéo nòng thép ra, rồi ñẩy
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e

V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-

t
r
a
c
k
.
c
o
m
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e

V
i
e
w
e
r
w
w

w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Giáo trình Giáo trình Chẩn ñoán bệnh thú …………………….
80

kim tiếp vào tổ chức gan. Lắp ống hút và hút thật mạnh. Có thể hút vài lần ñể tế bào gan hút
vào lòng kim. Rút kim cùng ống hút ra. Bơm mạnh những mảnh tổ chức lên lam kính ñể phết
kính làm tiêu bản.
Tiêu bản ñược ñể khô, cố ñịnh bằng cồn metylic trong 5 phút. Nhuộm theo phương pháp
Papenheim trong 10 phút, hoặc nhuộm bằng phương pháp nhuộm tổ chức học.
Các phiến kính này có thể xử lý theo phương pháp hóa học tổ chức ñể kiểm tra glucogen,
mỡ trung tính, phosphataza…
Sinh thiết lấy cục gan: chọc lấy cục gan ở ñiểm bất kỳ hoặc chọc lấy cục gan qua máy soi
ổ bụng.
Sinh thiết lấy cục gan khi cần thiết kiểm tra hình thái tổ chức vi thể hoặc làm xét nghiệm

hóa tổ chức.
Kim sinh thiết: dài khoảng 15 cm, ñường kính ngoài 3mm, ñường kính trong 2mm. nòng
thép phải thật kín với lòng kim. Mài ngọn ñầu kim (cùng với nòng) theo 3 mặt sao cho khi rút
nòng kim ra, ñầu kim có 3 nhọn sắc. ðuôi kim nên có rãnh ñể cố ñịnh nòng kim khi chọc sinh
thiết.
Cách chọc kim: giống cách chọc lấy từng ñiểm gan. Khi ñã rút nòng kim ra, ñẩy kim sâu thêm
2cm. Xoay kim một vòng rồi nhẹ nhàng rút kim ra. Cho nòng kim vào, ñẩy nhẹ cục gan ra và
theo yêu cầu xét nghiệm xử lý tiếp.

CÂU HỎI KIỂM TRA
CHƯƠNG 5: KHÁM HỆ TIÊU HOÁ
1. Kiểm tra trạng thái ăn uống của gia súc?
2. Khám miệng, họng và thực quản ở gia súc?
3. Khám dạ cỏ, dạ tổ ong, dạ lá sách và dạ múi khế của loài nhai lại?
4. Xét nghiệm chất chứa trong dạ dày ñơn?
5. Khám phân của gia súc?
6. Chọc dò xoang bụng và ý nghĩa chẩn ñoán?
7. Khám gan và ý nghĩa chẩn ñoán?
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e


V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
Click to buy NOW!
P
D
F
-

X
C
h
a
n
g
e

V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c

o
m
.

×