Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

Giáo án lớp 4 môn NGỮ PHÁP CÂU HỘI THOẠI – DẤU GẠCH NGANG pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (115.06 KB, 5 trang )

NGỮ PHÁP
CÂU HỘI THOẠI – DẤU GẠCH NGANG
Giảm tải: BT2 (IIIB). Câu hoại thoại khác với câu kể, câu hỏi, câu cầu
khiến và câu cảm như thế nà? bỏ
I/ Mục tiêu:
- Kiến thức: Giúp học sinh phân biệt được câu hội thoại trực tiếp
và câu hội thoại gián tiếp được dùng khi viết.
- Kỹ năng: Rèn học sinh biết trình bày câu hội thoại trực tiếp
trong bài viết bằng dấu gạch ngang hay dấu ngoặc kép.
- Thái độ: yêu thích môn học.
II/ Chuẩn bị:
_ Giáo viên + Học sinh: Sách giáo khoa – Vở bài tập.
III/ Hoạt động dạy và học:
Các hoạt động của thầy Các hoạt động của trò
1. Ổn định: (1’)
2. Bài cũ: (4’) Câu cảm – dấu chấm cảm.
- Thế nào là câu cảm? Cho ví dụ?
- Trong câu cảm thường có những từ ngữ
nào ?
- Nêu ghi nhớ
- Giáo viên nhận xét – ghi điểm.
Hát

_ Học sinh trả lời ->
nhận xét

3. Bài mới:(30’)
_ Giới thiệu bài: ghi bảng
 Hoạt động 1: (5’)
a/ Mục tiêu: Phân tích ngữ liệu
b/ Phương pháp : Thảo luận



_ Hoạt động nhóm.
_ Giáo viên nêu ví dụ 1, 2 _ Học sinh đọc.
VD1: kể lại cuộc gặp gỡ giữa Lu –I và thầy.
Em hãy nhận biết đâu là câu nói do thầy trực tiếp
nói?
_ Thầy: “Cháu tên làgì?
_ “Đã muốn…thích
chơi”
_ Thế thì được!
_ Lu –I: Thưa …Lu-I ạ!
_ “Thưa thầy…đi học
ạ!”
_ Đây là câu nói của Lu-I
_ Câu nói trực tiếp của từng nhân vật được ghi
như thế nào?
_ Câu có dấu gạch
ngang ở đầu mỗi câu
trực tiếp.
 Hoạt động 2: (10’)
a/ Mục tiêu: Hình thành kiến thức
b/ Phương pháp : Giải quyết vấn đề

_ Hoạt động cả lớp
a. Câu hội thoại:
_ Qua ví dụ trên, em hiểu thế nào là câu hội
thoại?
_ Là câu nói trực tiếp
hoặc gián tiếp của người
được nói đến.

_ Câu hội thoại trực tiếp? _ Làcâu do nhâ nvật nói
ra được người viết để
nhân vật nói ra.
_ Giáo viên ghi ví dụ:
+ Thầy cứ lắc đầu chê: Lu-I còn bé quá _ Câu hội thoại gián tiếp
do người viết kể ra.
b. Cách viết:
_ Cho học sinh tìm ví dụ cách viết câu hội thoại
ở mục I để nêu nhận xét cách viết.
_ Đặt 1 dấu gạch ngang
trươc câu hội thoại hay
1 nhóm câu hội thoại
liên tiếp khi viết hết 1
câu hay 1 nhóm câu hội
thoại do nhân vật nói ra
phải xuống dòng.
_ Như vậy có thể trình bày câu hội thoại trực tiếp
không dùng dấu gạch ngang hay xuống dòng mà
vẫn phân biệt được câu hội thoại ? cho ví dụ?
_ Ta có thể dùng dấu
ngoặc kép hay dấu đóng
khung.
VD: Đác –uyn bình thản
đáp “Bác học không có
nghĩa là ngừng học”.
_ Kết luận: Ghi nhớ sách giáo khoa _ Học sinh đọc bài
học/sách giáo khoa /(5
học sinh )
 Hoạt động 3: (15’)
a/ Mục tiêu: Luyện tập

b/ Phương pháp : Thực hành

_ Hoạt động cá nhân.
Bài 1:
a. Dùng dấu: (-) để ghi câu hội thoại. _ Cậu phải tập chạy, tập
nhảy đi chứ!
b. Dùng dấu “ “ _ “Cậu… đi chứ!”
Bài 2: Đánh dấu x vào cuối câu nhận xét đúng. _ Học sinh điền…Đọc
bài làm.
Bài 4: Trình bày đoạn văn “Tí nãy…tí chứ” theo
2 cách.
_ C1: Dùng dấu –
_ C2: Dùng dấu “ “
4/ Củng cố: (3’)
- Đọc ghi nhớ – cho ví dụ
- Chấm vở – nhận xét
5/ Dặn dò: (1’)
- Học ghi nhớ – làm bài tập.
- Chuẩn bị: Ôn tập chương II
Nhận xét tiết học.


×