Tải bản đầy đủ (.doc) (60 trang)

Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH Máy Tính Hoàng Gia (nhật ký chung)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (394.18 KB, 60 trang )

Báo cáo thực tập

Khoa kinh tế

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
* Các chữ viết tắt trong bài bao gồm các từ:
1. TNHH: Trách nhiệm hữu hạn
2. BHXH: Bảo hiểm xã hội
3. BHYT: Bảo hiểm y tế
4. KPCĐ: Kinh phí cơng đồn
5. CNV:Cơng nhân viên
6. CPSXC: Chi phí sản xuất chung
7. CPCNTT: Chi phí cơng nhân trực tiếp
8. CPBH: Chi phí bán hàng
9. CP QLDN:Chi phí quản lý doanh nghiệp
10. PTCNV: Phải trả công nhân viên
11. PT,PN khác: Phải trả phải nộp khác
12. TBXH: Thương binh xã hội
13. CBCNV: Cán bộ công nhân viên
14. TSCĐ: Tài sản cố định

GVHD:Nguyễn Thị Hồng

1

SVTH: Bùi Thị Hương
Lớp K2C - KHTN


Báo cáo thực tập


Khoa kinh tế

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
• Trong bài báo cáo gồm có các sơ đồ, bảng biểu, các phiếu sử
dụng trong báo cáo này:
• Sơ đồ:
Sơ đồ 1: Bộ máy quản lý đơn vị
Sơ đồ 2 : Bộ máy kế toán
Sơ đồ 3: Tổ chức kế tốn theo hình thức nhất ký chung
Sơ đồ 4: Sơ đồ hạch toán tổng hợp tiền lương của cơng nhân viên
Sơ đồ 5: Sơ đồ hạch tốn các khoản trích theo lương
• Bảng biểu:
Bảng 1: Bảng chấm cơng bộ phận quản lý
Bảng 2: Bảng thanh toán tiền lương bộ phận quản lý
Bảnh 3: Bảng thanh toán tiêng lương phân xưởng lắp ráp
Bảng 4: Bảng thanh toán bảo hiểm xã hội
Bảng 5: Bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương
• Các phiếu sử dụng tring báo cáo:
Phiếu 1: Phiếu xá nhận
Phiếu 2: Phiếu nghỉ hưởng bảo hiểm xã hội

MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU............................................................................................5
GVHD:Nguyễn Thị Hồng

2

SVTH: Bùi Thị Hương
Lớp K2C - KHTN



Báo cáo thực tập

Khoa kinh tế

PHẦN 1: MỞ ĐẦU....................................................................................7
1.1. Tính cấp thiết của đề tài. ....................................................................7
1.1.1. Tại sao phải thực hiện đề tài?...........................................................7
1.1.2. Đề tài nhằm giải quyết gì? ...............................................................7
1.2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................7
1.2.1 Mục tiêu chung:.....................................................................................7
1.2.2. Mục tiêu cụ thể:...................................................................................7
1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:......................................................8
1.3.1.Đối tượng nghiên cứu...........................................................................8
1.3.2.Phạm vi nghiên cứu...............................................................................8
1.4. Phương pháp nghiên cứu:.......................................................................8

PHẦN 2: ĐẶC ĐIỂM ĐƠN VỊ THỰC TẬP..........................................9
2.1. Tổng quan về đơn vị: ............................................................................9
2.1.1. Khái quát quá trình hình thành và phát triển của đơn vị:...............9
2.1.2. Ngành nghề kinh doanh chủ yếu........................................................9
2.1.3.2. Bộ máy kế toán: .......................................................................15
Sơ đồ 2: Bộ máy Kế toán..............................................18
1. Kế toán trưởng chịu trách nhiệm trước Nhà nước về
quản lý tài chính trong cơng ty theo điều lệ kế toán trưởng
Nhà nước đã ban hành. Kế toán trưởng giúp giám đốc công
ty chỉ đạo thực hiện thống nhất công tác kế toán và thống kê,
đồng thời kiểm tra kiểm sốt tình hình kinh tế tài chính của
đơn vị. Phụ trách chung điều hành cơng việc trong phịng
đáp ứng u cầu kinh doanh, điều hành vốn, cân đối trong

tồn cơng ty.......................................................................18
2.2. Đặc điểm của đơn vị thực tập...........................................................20
2.2.1. Tình hình lao động của đơn vị. ......................................................20
2.2.2. Tình hình trang thiết bị cơ sở hạ tầng. ...........................................21
2.2.3. Tình hình hoạt động kinh doanh những năm qua...........................21

PHẦN III: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN...................................22
3.1. Cơ sở lý luận..........................................................................................22
GVHD:Nguyễn Thị Hồng

3

SVTH: Bùi Thị Hương
Lớp K2C - KHTN


Báo cáo thực tập

Khoa kinh tế

3.1.1. Vai trò của lao động trong sản xuất kinh doanh..............................22
3.1.2 Phân loại lao động trong doanh nghiệp sản xuất kinh doanh..........22
3.1.3 Ý nghĩa, tác dụng của công tác quản lý lao động,tổ chức lao đông. 23
3.1.4. Khái niệm, và ý nghĩa của tiền lương, các khoản trích theo lương.
.......................................................................................................................23
3.1.5. Nhiệm vụ kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương.......24
3.1.5.1.Nhiệm vụ kế tốn tiền lương...................................................24
3.1.5.2. Các khoản trích theo tiền lương............................................25
3.1.6. Các hình thức tiền lương..................................................................26
3.1.6.1. Hình thức trả lương theo thời gian........................................26

Mức lương....................................................................................27
3.1.6.2. Hình thức trả lương theo sản phẩm......................................27
3.1.7. Phương pháp hạch toán các nghiệp vụ chủ yếu..............................29
3.1.7.1 Tài khoản kế toán sử dụng.......................................................29
3.1.7.2 Phương pháp hạch toán............................................................32
3.2. Cơ sở thực tiễn:.....................................................................................35
3.2.1. Quy chế quản lý lao động,sử dụng quỹ lương................................35
3.2.1.1.Chế độ chứng từ kế tốn sử dụng ở Cơng ty TNHH Máy Tính
Hồng Gia...............................................................................................35
3.2.2. Hình thức tiền lương của cơng ty....................................................36
3.2.3. Hạch toán chi tiết tiền lương và các khoản trích theo lương........37

PHẦN 4: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ................................................50
4.1. Đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh của đơn vị.......................50
4.1.1. Những mặt đạt được........................................................................50
4.1.2 Những mặt còn tồn tại........................................................................51
4.2. Định hướng và giải pháp của đơn vị.................................................52
4.2.1. Một số ý kiến nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn lao động tiền
lương và các khoản trích theo lương của cơng ty TNHH Máy Tính
Hồng Gia.....................................................................................................52
GVHD:Nguyễn Thị Hồng

4

SVTH: Bùi Thị Hương
Lớp K2C - KHTN


Báo cáo thực tập


Khoa kinh tế

4.3 Kiến nghị.................................................................................................53

KẾT LUẬN................................................................................................54
DANH MỤC CÁC TÀI LIỆU THAM KHẢO.....................................56

LỜI NÓI ĐẦU
Được gia nhập tổ chức thương mại lớn nhất toàn cầu WTO là một thắng
lợi mang tính chiến lược của nước ta trong cơng cuộc xây dựng nền kinh tế thị
trường mang định hướng XHCN. Đồng thời, điều đó cũng đặt ra những thách
thức to lớn cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ. Để đáp ứng được yêu cầu khắt khe
của nền kinh tế thị trường trong thời gian gần đây, cơ chế quản lý kinh tế nước
ta đã có những thay đổi sâu sắc và tồn diện.
Để khuyến khích người lao động phát huy khả năng của mình một cách
tối đa nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh, các doanh nghiệp đã đặc
biệt coi trọng và cải tiến hồn thiện cơng tác tiền lương. Trong mọi hoạt động
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, tiền lương và các khoản trích theo lương
được dùng như một cơng cụ quan trọng kích thích và động viên người lao động
hăng say sản xuất, phát huy sáng kiến, tạo ra nhiều sản phẩm cho xã hội cũng
như tăng thêm lợi nhuận cho doanh nghiệp. Vì vậy, tiền lương và các khoản
trích theo lương có một ý nghĩa cực kỳ quan trọng trong các doanh nghiệp cũng
như trong đời sống xã hội.
Tổ chức tốt công tác kế toán tiền lương giúp cho doanh nghiệp quản lý
tốt quỹ lương, đảm bảo việc trả lương một cách khoa học, chính xác, kịp thời và
cũng tạo cơ sở cho việc phân bổ chi phí nhân cơng vào giá thành sản phẩm một
cách chính xác.
Trong q trình thực tập tại Cơng ty TNHH Máy Tính Hồng Gia. em càng
thấy rõ vị trí cũng như vai trị của kế tốn tiền lương và các khoản trích theo
lương. . Do vậy em chọn đề tài “Kế toán tiền lương và các khoản trích theo

lương tại Cơng ty TNHH Máy Tính Hồng Gia. Làm chuyên đề báo cáo thực tập
tốt nghiệp. Nhằm hiểu sâu hơn về cơng tác kế tốn tiền lương và các khoản
5
GVHD:Nguyễn Thị Hồng
SVTH: Bùi Thị Hương
Lớp K2C - KHTN


Báo cáo thực tập

Khoa kinh tế

trích theo lương, đồng thời mạnh dạn đề xuất một số ý kiến mong muốn
hoàn thiện hơn nữa cơng tác kế tốn tiên lương tại công ty.Cấu trúc của
chuyên đề gồm 4 phần:
Phần 1: Mở đầu
Phần 2: Đặc điểm của đơn vị thực tập
Phần 3: Cơ sở lý luận và thực tiễn tại công ty Máy Tính Hồng Gia
Phần 4: Kết luận và kiến nghị
Trong quá trình thực tập và viết báo cáo do khả năng và kiến thức cịn hạn
chế nên khơng thể tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy em mong q thầy cơ
cũng như ban lãnh đạo nói chung và đặc biệt cơ Nguyễn Thị Hồng trực tiếp
thướng dẫn em nói riêng, quan tâm góp ý kiến để em có thể hồn thành báo
cáo tốt hơn.

GVHD:Nguyễn Thị Hồng

6

SVTH: Bùi Thị Hương

Lớp K2C - KHTN


Báo cáo thực tập

Khoa kinh tế

PHẦN 1: MỞ ĐẦU
1.1. Tính cấp thiết của đề tài.
1.1.1. Tại sao phải thực hiện đề tài?
Tiền lương và các khoản trích theo lương có vai trò tác động rất to lớn đến
đời sống người lao động, sự phát triển kinh tế. Trong nền kinh tế thị trường tiền
lương lại càng là vấn đề được xã hội quan tâm nhiều hơn nữa.Tiền lương và các
khoản trích theo lương phản ánh mức sơng dân cư,sự phát triển nền kinh tế cũng
như những chính sách của nhà nướcđối với đời sông người lao động khi nhu cầu
của con người ngày một tăng lên. Tiền lương cũng là địn bẩy, là chiếc chìa khóa
giúp doanh nghiệp thực hiện tốt các nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của mình.
1.1.2. Đề tài nhằm giải quyết gì?
Đề tài giúp học sinh hiểu thêm về lý thuyết và thực tế gắn liền với thực tiển
của Cơng ty TNHH Máy Tính Hồng Gia,
Nhằm tổ chức tốt cơng tác kế tốn tiền lương giúp cho doanh nghiệp quản lý tốt
quỹ lương, đảm bảo việc trả lương một cách khoa học, chính xác, kịp thời và cũng tạo
cơ sở cho việc phân bổ chi phí nhân cơng vào giá thành sản phẩm một cách chính xác.

Giúp hiểu sâu hơn về kế toán tiền lương và các khoản trich theo lương,qua
đó học sinh biết cách tính lương tai công ty
1.2. Mục tiêu nghiên cứu.
1.2.1 Mục tiêu chung:
-Tìm hiểu chung về bộ máy kế tốn của đơn vị
-Tìm hiểu về cơng tác kế tốn nói chung và cơng tác kế tốn tiền lương và

các khoản trích theo lương nói riêng của đơn vị.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể:
- Nhằm nâng cao trình độ, hiểu biết hơn về kế toán tiền lương và các khoản
trich theo lương.
- Vận dụng thực tiễn vào kế toán tiền lương
GVHD:Nguyễn Thị Hồng

7

SVTH: Bùi Thị Hương
Lớp K2C - KHTN


Báo cáo thực tập

Khoa kinh tế

1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:
1.3.1.Đối tượng nghiên cứu.
Trong quá trình thực tập tại Cơng ty TNHH Máy Tính Hồng Gia " em
càng thấy rõ vị trí cũng như vai trị của kế tốn tiền lương và các khoản trích
theo lương. Từ đó em mạnh dạn chọn đề tài: "Kế toán tiền lương và các khoản
trích theo lương tại Cơng ty TNHH Máy Tính Hồng Gia ".
1.3.2.Phạm vi nghiên cứu.
- Phạm vi nghiên cứu: Nghiên cứu về Cơng ty TNHH Máy Tính Hồng
Gia.
- Phạm vi về thời gian: thời gian thực tập từ ngày 7 thánh 6 đến 30 tháng 7
năm 2010.
- Phạm vi về nội dung: Cơng tác kế tốn tiêng lương và các khoản trích
theo lương tại cơng ty TNHH Máy Tính Hồng Gia, số liệu nghiên cứu chủ yếu

trong tháng 6 năm 2010
1.4. Phương pháp nghiên cứu:
- Phương pháp duy vật biện chứng:
- Phương pháp thống kê kinh tế:là một môn khoa học nghiên cứu mật lượng
trong mối quan hệ mật thiết với vật chất của hiện tượng kinh tế xã hội số lớn
trong điều kiện thời gian của địa điểm cụ thể nhằm rút ra bản chất và tính quy
luật trong sự phát triển của hiện tượng đó.
- Phương pháp hạch toán kế toán là phương pháp sử dụng để tập hợp và
phân loại chi phí theo khoản mục chi phí trong giới hạn của mỗi đối tượng kế
tốn chi phí
- Phương pháp so sánh là phương pháp so đo tính tốn giữa một vấn đề này
với vấn đề khác
- Phương pháp phân tích là phương pháp nhằm làm sáng tỏ một vấn đề đặt
ra,tiếp cận đưa ra quyết định có liên quan đến cơ cấu tiêu chí
GVHD:Nguyễn Thị Hồng

8

SVTH: Bùi Thị Hương
Lớp K2C - KHTN


Báo cáo thực tập

Khoa kinh tế

PHẦN 2: ĐẶC ĐIỂM ĐƠN VỊ THỰC TẬP
2.1. Tổng quan về đơn vị:
2.1.1. Khái quát quá trình hình thành và phát triển của đơn vị:
a) lịch sử hình thành và phát triển.

Với mục đích cung cấp cho khách hành các thiết bị, linh kiện trong lĩnh
vực công nghệ thông tin, nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng phát triển của khoa
học công nghệ.Công ty TNHH máy tính Hồng Gia được thành lập.
Cơng ty TNHH máy tính Hồng Gia thành lập ngày 16 tháng 4 năm 2003
theo giấy phép kinh doanh số 01020088315 của sở kế hoạch và đầu tư phát triển
thành phố Hà Nội.
- Tên cơng ty: cơng ty TNHH Máy Tính Hồng Gia
- Tên giao dich quốc tế: Hoanggico Company Computer.
- Trụ sở chính: Số 16A2 phố Lý Nam Đế, phường Hàng Mã, quận Hoàn
Kiếm, thành phố Hà Nội.
- Điện thoại: 04.3747884

Fax: 0477478202

- Mã số thuế: 0102234896
Cơng ty TNHH Máy Tính Hồng Gia có tư cách pháp nhân theo pháp
luật Việt Nam, thực hiện chế độ hạch tốn kinh tế độc lập, có con dấu riêng,
được mở tài khoản tại ngân hàng theo quy định của pháp luật; được tổ chức và
hoạt động theo Luật Doanh nghiệp.
- Vốn điều lệ: .1.500.000.000đ (Một tỷ năm trăm triệu đồng Việt Nam).
2.1.2. Ngành nghề kinh doanh chủ yếu.
Là đại lý,mua bán,ký gửi hàng hóa, lắp ráp, bảo dưỡng, bảo trì máy tính,
máy in.
Thị trường chính của cơng ty tập trung hầu hết trong thành phố Hà Nội
và một số tĩnh lân cận như Hưng Yên, Quảng Ninh,Thái Bình Thái Nguyên, Hà
GVHD:Nguyễn Thị Hồng

9

SVTH: Bùi Thị Hương

Lớp K2C - KHTN


Báo cáo thực tập

Khoa kinh tế

Tây, Phú Thọ.... Công ty hoạt động với phương châm: "Uy tín, chất lượng, và
dịch vụ hậu mãi.
Cùng với việc mở rộng mạng lưới khách hàng, hồn thiện dich vụ bán
hàng và chăm sóc khách hàng, Cơng ty Hồng Gia hiện nay đang là đại lý bán
hàng của một số hãng nổi tiếng trong giới công nghệ thông tin. Công ty được
nhà sản xuất hỗ trợ về kỉ thuật, tài chính, các dich vụ bảo hanh sản phẩm hàng
hóa góp phần đưa ứng dụng cơng nghệ thông tin ngày càng rộng rãi trong tất cả
mọi lĩnh vực của đời sống xã hôi.
2.1.3. Cơ cấu quản lý của đơn vị.
* Sơ đồ 1: Bộ máy quản lý đơn vị:
Hội đồng quả trị

Ban kiển
sốt

xzx

Giám đốc

Phó giám
đốc

Phịng

hành
chính tổng
hợp

Phịng
tài
vụ

Phịng
kế
hoạch

Phịng kinh
doanh xuất
nhập khẩu
lao động

Phịng thiết
bị vật tư

Trải qua tình hình phát triển,bộn máy lãnh đạo và cơ cấu của công ty cũng
được cũng cố và hoàn thiện nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng phát triển của

GVHD:Nguyễn Thị Hồng

10

SVTH: Bùi Thị Hương
Lớp K2C - KHTN



Báo cáo thực tập

Khoa kinh tế

công ty.Cho đến nay bộ máy hoạt động của công ty được tổ chức theo sơ đồ
trên:
* Chức năng, nhiệm vụ của các bộ phận trong cơ cấu tổ chức quản lý.
a. Đại hội cổ đơng: Bao gồm tất cả các cổ đơng có quyền dự họp và quyền biểu
quyết, là cơ quan quyết định cao nhất của công ty. Đại hội cổ đông thông qua
các quyết định thuộc thẩm quyền bằng hình thức biểu quyết tại các cuộc họp
hoặc lấy ý kiến bằng văn bản.
b. Hội đồng quản trị: là cơ quan quản lý cơng ty, có quyền nhân danh cơng
ty quyết định các vấn đề liên quan đến mục đích, quyền lợi của công ty (trừ
những vấn đề thuộc thẩm quyền của Đại hội cổ đơng).
- Hội đồng quản trị có nhiệm vụ chủ yếu sau:
+ Quyết định chiến lược phát triển của công ty.
+ Quyết định các dự án đầu tư theo sự phân cấp.
+ Định hướng phát triển thị trường.
+ Xây dựng, ban hành các quy chế quản lý.
+ Chuẩn bị các chương trình, nội dung Đại hội đồng cổ đơng và các
nhiệm vụ khác theo quy định của điều lệ.
c. Ban Giám đốc: Bao gồm giám đốc và các phó giám đốc do hội đồng
quản trị bổ nhiệm.
- Ban giám đốc có nhiệm vụ chủ yếu như sau:
+ Tổ chức thực hiện các quyết định của hội đồng quản trị.
+ Điều hành và chịu trách nhiệm về mọi hoạt động kinh doanh của công
ty theo quyết định, quyết định của Đại hội đồng quản trị, nghị quyết của Đại hội
đồng cổ đông, điều lệ của cổ đông, điều lệ công ty và pháp luật.
+ Tổ chức thực hiện kế hoạch, sản xuất kinh doanh và các dự án đầu tư

của công ty.
GVHD:Nguyễn Thị Hồng

11

SVTH: Bùi Thị Hương
Lớp K2C - KHTN


Báo cáo thực tập

Khoa kinh tế

+ Bảo toàn và phát triển vốn.
+ Xây dựng các quy chế điều hành, quản lý công ty và các nhiệm vụ khác
theo quy định của điều lệ.
d. Ban kiểm soát: Do Đại hội cổ đơng bầu ra.
- Ban kiểm sốt có nhiệm vụ chủ yếu sau:
+ Kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp của quản lý, điều hành hoạt động kinh
doanh.
+ Thẩm định báo cáo tài chính hàng năm của cơng ty.
+ Thơng báo về kết quả điều tra hoạt động sản xuất kinh doanh của công
ty cho Đại hội đồng cổ đông và các nhiệm vụ khác theo điều lệ quy định.
e. Chức năng các phịng ban : Có nhiệm vụ thực hiện các cơng việc do ban giám
đốc giao, hồn thành các công việc được giao theo đặc điểm nhiệm vụ của từng
phịng.
* Nhiệm vụ chính của các phịng ban :
- Phịng hành chính tổng hợp :
+ Tiếp nhận, đăng ký chuyển giao công văn đi, đến theo quy định của công
ty và các quy định của nhà nước hiện hành.

+ Đăng ký làm các thủ tục giao, nhận các văn bản, tài liệu, báo chí, điện
tín.
+ Đánh máy, sao in các văn bản tài liệu theo yêu cầu.
+ Tiếp nhận các bản thảo để trình duyệt, các bản đánh máy để trình ký theo
quy định.
+ Viết các giấy tờ theo biểu mẫu (giấy đi đường, giấy giới thiệu...).
+ Quản lý con dấu và đóng dấu các văn bản đã được phê duyệt.
+ Tham mưu đề suất và tổ chức thực hiện công tác tiếp khách, lễ nghi,
khánh tiết.
GVHD:Nguyễn Thị Hồng

12

SVTH: Bùi Thị Hương
Lớp K2C - KHTN


Báo cáo thực tập

Khoa kinh tế

+ Đề suất bố trí chương trình cơng tác và thơng báo lịch cơng tác của lãnh
đạo công ty khi cần thiết.
+ Theo dõi quản lý nhà cửa, trang thiết bị, văn phòng phẩm theo nhiệm vụ
được phân công.
+ Tổ chức quản lý thực hiện hệ thống cơng tác an tồn phịng cháy nổ và
cơng tác bảo đảm trật tự an toàn, an ninh của công ty.
+ Hướng dẫn đôn đốc các đơn vị, cá nhân thực hiện các nội quy, quy chế,
chế độ và các quy định về cơng tác quản lý hành chính được phân công.
+ Quản lý và điều hành y tế công ty trong việc : Khám sức khoẻ định kỳ

cho cán bộ công nhân viên, quản lý hồ sơ sức khoẻ, mua bảo hiểm y tế, thường
xuyên kiểm tra hướng dẫn y tế các đơn vị thành viên quản lý chăm sóc sức khỏe
cho người lao động, thực hiện vệ sinh cá nhân, vệ sinh mơi trường, phịng chống
các bệnh nghề nghiệp, dịch bệnh kịp thời.
- Phòng Tài vụ:
+ Thu thập, lập và kiểm tra chứng từ, phân loại chứng từ và định khoản các
nghiệp vụ phát sinh theo quy định của pháp luật kinh tế thống kê của nhà nước
hiện hành.
+ Mở sổ và ghi chép các sổ kế toán chi tiết, sổ kế toán tổng hợp.
+ Tổ chức công tác kiểm kê tài sản, hướng dẫn việc ghi chép các loại biểu
mẫu kiểm kê và tính tốn xác định kết quả kiểm kê tài sản.
+ Phối hợp kiểm tra việc phân phối và chi trả tiền lương.
+ Trên cơ sở kế hoạch sản xuất kinh doanh hàng tháng, q, năm lập kế
hoạch tài chính của cơng ty phục vụ kịp thời vốn cho sản xuất và thanh toán
khối lượng.
- Phòng kế hoạch:

GVHD:Nguyễn Thị Hồng

13

SVTH: Bùi Thị Hương
Lớp K2C - KHTN


Báo cáo thực tập

Khoa kinh tế

+ Xây dựng kế hoạch, dự tốn để trình duyệt tổ chức theo dõi, đơn đốc thực

hiện các công việc được giao.
+ Tổng hợp, báo cáo theo quy định tình hình thực hiện kế hoạch trong
phạm vi lĩnh vực quản lý.
+ Xây dựng kế hoạch tháng, quý, năm hoặc đột xuất trình duyệt cơ quan
chức năng theo quy định.
+ Xây dựng kế hoạch trung và dài hạn các phương án, đề án để quản lý
hoặc thực hiện phương hướng, nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của công ty.
+ Soạn thảo các hợp đồng kinh tế trình giám đốc phê duyệt.
+ Xây dựng giá thành sản phẩm
+ Đề suất các phương án sửa đổi, điều chỉnh cơ chế quản lý hoặc phương
hướng sản xuất kinh doanh thuộc lĩnh vực chun mơn phù hợp với tình hình
thực tế của cơng ty.
+ Chủ trì tham gia hoặc nghiên cứu các đề tài về quản lý hoặc cơng trình
phục vụ cho việc sản xuất kinh doanh của công ty.
+ Phối hợp với các phòng chức năng nghiệp vụ khác liên quan để thực hiện
nhiệm vụ cơng tác có hiệu quả.
- Phòng kinh doanh xuất nhập khẩu lao động:
+ Đẩy mạnh xuất khẩu lao động và coi đó là lĩnh vực kinh tế đối ngoại
quan trọng nhằm giải quyết việc làm, ổn định tình hình xã hội, tăng thu nhập cho
nhà nước và người lao động.
+ Tiếp tục phấn đấu ngày càng mở rộng thị trường, công ty tận dụng mạng
lưới khách hàng rộng và đa dạng.
+ Có chức năng tổ chức hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu, kinh doanh
thương mại dịch vụ tổng hợp theo điều lệ và giấy phép kinh doanh của công
ty.
GVHD:Nguyễn Thị Hồng

14

SVTH: Bùi Thị Hương

Lớp K2C - KHTN


Báo cáo thực tập

Khoa kinh tế

+ Nhiệm vụ cụ thể của phòng là: Xây dựng kế hoạch kinh doanh xuất nhập
khẩu, kinh doanh thương mại và dịch vụ, tổ chức thực hiện kế hoạch đó sau khi
được cơng ty phê duyệt. Được phép uỷ thác và nhận làm uỷ thác xuất nhập khẩu
với các tổ chức kinh tế trong và ngồi nước, nhận làm đại lý tiêu thụ hàng hố
và bán hàng ký gửi. Tổ chức liên doanh, liên kết trong kinh doanh xuất nhập
khẩu, kinh doanh thương mại và dịch vụ với các tổ chức kinh tế trong và ngồi
nước nhằm thực hiện kế hoạch được giao.
+ Các phịng ban phải thường xuyên cung cấp đầy đủ thông tin, chứng từ
cho phịng Kế tốn tài chính để phịng có thể kịp thời hạch toán các nghiệp vụ
kinh tế phát sinh nhằm đem lại hiệu quả kinh doanh cho công ty.
- Phòng thiết bị – vật tư:
+ Cung cấp thiết bị vật tư để xây dựng cơ sở hạ tầng, cơng nghiệp, dân
dụng, cấp thốt nước và mơi trường, đường dây truyền tải điện, các trạm điện.
trong và ngoài nước.
+ Xuất khẩu máy móc thiết bị vật tư, hàng hố phục vụ nghành xây dựng,
dây truyền công nghệ tự động hoá và các nghành khác.
+ Sản xuất nguyên vật liệu và các sản phẩm khác phục vụ xây dựng, sản
xuất, lắp đặt sữa chữa máy móc thiết bị của dây truyền cơng nghệ tự động hố.
2.1.3.2. Bộ máy kế tốn:
* Nhiệm vụ, chức năng của các bộ phận trong tổ chức kế tốn.
. Cơng ty TNHH Máy Tính Hồng Gia. Tổ chức cơng tác Kế tốn theo
hình thức tập trung, chịu sự chỉ đạo trực tiếp của Giám đốc công ty, là một bộ
phận trong hệ thống thông tin kinh tế trong quản lý. Bộ máy kế tốn của cơng ty

cần được tổ chức một cách khoa học và hợp lý, đồng thời phải nắm bắt đặc điểm
và quy mô hoạt động của sản xuất kinh doanh, các nghiệp vụ kinh tế phát sinh,
từng khâu, từng bộ phận, từ đó tổ chức Kế tốn và bố trí nhân viên cho phù hợp.

GVHD:Nguyễn Thị Hồng

15

SVTH: Bùi Thị Hương
Lớp K2C - KHTN


Báo cáo thực tập

Khoa kinh tế

Phịng kế tốn - hành chính tổng hợp của Cơng ty TNHH Máy Tính Hồng
Gia có chức năng quản lý cơng tác kế tốn tài chính, tổng hợp phân tích hiệu
quả sử dụng nguồn vốn, phục vụ tình hình xuất nhập khẩu kịp thời, đồng thời
biên tập kế hoạch tài chính phục vụ cho năm kế hoạch.
Nhằm đảm bảo cơng tác Kế tốn của cơng ty được đồng bộ, nhịp nhàng.
Phản ánh đầy đủ trung thực tình hình xuất - nhập của cơng ty, thơng tin báo cáo
kịp thời theo yêu cầu và tham mưu chính xác để Giám đốc ra quyết định phù
hợp với chế độ chính sách hiện hành, phù hợp với tình hình thực tế của cơng ty.
Phịng kế tốn - hành chính sự nghiệp Cơng ty TNHH Máy Tính Hồng Gia
có nhiệm vụ và quyền hạn :
- Phản ánh và kiểm tra tình hình ký kết, thực hiện hợp đồng xuất - nhập khẩu.
- Kiểm tra, quản lý hàng hoá xuất - nhập khẩu về cả số lượng và giá trị
- Tổ chức kế toán tổng hợp, kế toán chi tiết để tính tốn chính xác hiệu quả
kinh doanh xuất - nhập khẩu.

- Lập kế hoạch tài chính trong kỳ kế hoạch, đồng thời có biện pháp lo nguồn
vốn trong khâu nhập thiết bị.
- Lập sổ theo dõi kế hoạch thu chi của quá trình hoạt động nhập khẩu thiết bị,
tổ chức hạch toán đúng nguyên tắc theo pháp lệnh kế toán, thống kê của nhà
nước.
- Theo dõi chế độ thanh quyết tốn, tìm mọi biện pháp tăng hiệu quả sử dụng
vốn, bảo toàn vốn, phát triển vốn.
- Theo dõi, quản lý vốn TSCĐ, vốn lưu động, lập chứng từ theo dõi diễn biến
tình hình xuất - nhập khẩu hàng hố của cơng ty.
- Có quyền dừng những khoản chi sai nguyên tắc gây tổn thất đến quyền lợi
chung của Công ty và kịp thời báo cáo chủ tài khoản là Giám đốc biết cho ý kiến
giải quyết.
Công ty TNHH Máy Tính Hồng Gia: Là đơn vị hạch tốn độc lập, có con dấu
riêng, có tài khoản giao dịch riêng. Cơng tác tài chính được thể hiện qua các mối
quan hệ giữa công ty với Ngân hàng, công ty với khách hàng và công ty với Nhà
16
GVHD:Nguyễn Thị Hồng
SVTH: Bùi Thị Hương
Lớp K2C - KHTN


Báo cáo thực tập

Khoa kinh tế

nước. Cùng với sự biến động và phát triển của công ty, bộ máy kế tốn của cơng
ty cũng được tinh chế và kiểm tốn nhằm đảm bảo phục vụ cho cơng tác kế tốn
được tồn diện đáp ứng u cầu quản lý của cơng ty.

GVHD:Nguyễn Thị Hồng


17

SVTH: Bùi Thị Hương
Lớp K2C - KHTN


Báo cáo thực tập

Khoa kinh tế
Sơ đồ 2: Bộ máy Kế tốn
KẾ TỐN TRƯỞNG

PHĨ PHỊNG KẾ TỐN

Kế
tốn
mua
hàng

Kế
tốn
bán
hàng

Kế
tốn
tài
chính


Kế
tốn
hàng
tồn
kho

Thủ
quỹ

Kế
tốn
thanh
tốn

1. Kế tốn trưởng chịu trách nhiệm trước Nhà nước về quản lý tài
chính trong cơng ty theo điều lệ kế tốn trưởng Nhà nước đã ban
hành. Kế tốn trưởng giúp giám đốc cơng ty chỉ đạo thực hiện thống
nhất cơng tác kế tốn và thống kê, đồng thời kiểm tra kiểm sốt tình
hình kinh tế tài chính của đơn vị. Phụ trách chung điều hành cơng việc
trong phịng đáp ứng u cầu kinh doanh, điều hành vốn, cân đối
trong tồn cơng ty.
2. Phó phịng kế tốn giúp việc cho kế tốn trưởng, điều hành và giải quyết
cơng việc lúc kế tốn trưởng đi vắng. Phó phịng kế tốn kiêm kế tốn tổng
hợp, lập báo cáo kế toán định kỳ.
3. Kế toán mua hàng : theo dõi và hạch tốn tồn bộ hoạt động mua hàng
của công ty, bao gồm mua hàng nội địa, thành phẩm sản xuất gia công, tiếp nhận
hàng nhập khẩu.

GVHD:Nguyễn Thị Hồng


18

SVTH: Bùi Thị Hương
Lớp K2C - KHTN


Báo cáo thực tập

Khoa kinh tế

4. Kế toán bán hàng : theo dõi và hạch tốn tồn bộ hoạt động bán hàng của
công ty, bao gồm xuất bán cho các đơn vị trong nước, xuất khẩu, bán buôn, bán
lẻ, bán đại lý, bán trả góp.
5. Kế tốn hàng tồn kho : theo dõi và hạch toán các hoạt động nhập khẩu và
tồn kho hàng hoá, thành phẩm ở tất cả các kho của công ty. Công ty áp dụng
phương pháp kê khai thường xuyên, tồn kho lấy theo số thực tế tại phịng kế
tốn.
6. Kế tốn tài chính : theo dõi và hạch toán kế toán vốn bằng tiền, tài sản cố
định, tài sản lưu động, nguồn vốn và các quỹ xí nghiệp, theo dõi chi phí và các
khoản cơng nợ nội bộ, thanh toán với ngân sách nhà nước và phân phối lợi
nhuận.
7. Thủ quỹ : chịu trách nhiệm về quỹ tiền mặt, ngoại tệ, ngân phiếu của
công ty, có trách nhiệm thu, chi số tiền trên phiếu thu, phiếu chi. Phát hiện tiền
giả do khách hàng trả, nếu nhầm lẫn phải chịu trách nhiệm bồi thường.
8. Kế toán thanh toán : theo dõi ngoại tệ, hàng xuất nhập khẩu nội địa, thuế
và dịch vụ kiều hối.
2.1.3.2.1. Hình thức kế tốn áp dụng tại cơng ty
Doanh nghiệp áp dụng hình thức sổ kế tốn là hình thức ghi sổ Nhật ký
chung.
Là hình thức kế tốn đơn giản số lượng sổ sách gồm: Sổ nhật ký, sổ cái và

các sổ chi tiết cần thiết. Đặc trưng cơ bản của hình thức này là tất cả các nghiệp
vụ kinh tế tài chính phát sinh đều phải được ghi vào sổ nhật ký, mà trọng tâm là
sổ Nhật Ký Chung theo trình tự thời gian phát
sinh và định khoản kế toán của nghiệp vụ đó, sau đó lấy số liệu trên các sổ nhật
ký để ghi vào Sổ Cái theo từng nghiệp vụ kinh tế phát sinh.

GVHD:Nguyễn Thị Hồng

19

SVTH: Bùi Thị Hương
Lớp K2C - KHTN


Báo cáo thực tập

Khoa kinh tế

Sơ đồ 3: Tổ chức hạch tốn theo hình thức Nhật ký chung

Chứng từ gốc

Nhật ký đặc biệt

Nhật ký chung

Sổ kế toán chi tiết

Sổ cái


Bảng tổng hợp chi tiết

Bảng cân đối TK

Báo cáo tài chính

Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi định kỳ hoặc cuối tháng
Đối chiếu
2.2. Đặc điểm của đơn vị thực tập.
2.2.1. Tình hình lao động của đơn vị.
- Số lượng cán bộ là 31 công nhân viên .
- Trình độ cán bộ trong cơng ty là tương đối cao đều được đào tạo chuyên
nghiệp. Thể hiện
GVHD:Nguyễn Thị Hồng

20

SVTH: Bùi Thị Hương
Lớp K2C - KHTN


Báo cáo thực tập

Khoa kinh tế

Chỉ tiêu
Đại học


Số lượng
10

Tỷ lệ %
32

Cao đẳng

13

42

Trung cấp

8

26

Tổng Cộng

31

100

2.2.2. Tình hình trang thiết bị cơ sở hạ tầng.
Công ty đã thiết lập đầy đủ các phịng ban, có đầy đủ tất cả các bàn làm
việc, may tính cho từng nhân viên, cho từng bộ phận,hệ thống máy tính kết nối
wifi phục vụ tốt cho các phịng ban như: phịng kinh doanh,phịng kỉ
thuật,phịng hành chính,đặc biệt phịng hành chính được tranh bị đẩy đủ như
máy in,máy phách,máy photo ......

2.2.3. Tình hình hoạt động kinh doanh những năm qua.
STT Chỉ tiêu

Năm 2007

Năm 2008

Năm 2009

1

Doanh thu tiêu thụ sản 8.957.600.000 9.960.665.000 19.605.244.000
phẩm

2

Tổng chi phí sản xuất 8.078.067.500 8.972.850.000 18.352.000.000
kinh doanh

3

Lợi nhuận trước thuế

879.531.500

987.815.000

1.253.244.000

4


Các khoản nộp ngân sách 246.269.100

276.588.200

350.908.320

5

Thu nhập bình quân của 650.000
người lao động 1 tháng

680.000

740.000

Nhận xét: Qua bảng triên ta thây tình hình hoạt động sản xuát trong những năm
qua tang lên đáng kể. Tổng doanh thu tiêu thụ sản phẩp tăng lên nhìn thấy rõ ở
các năm,2007,2008,2009.Qua đó ta cũng thấy được thu nhập bình quân của
người lao động cũng tăng lên đó là, từ mức thu nhập 650000/1tháng và đã tăng
lên 740000/1tháng, doanh thu tiêu thụ sản phẩm từ 8957600000 qua 2 năm phat

GVHD:Nguyễn Thị Hồng

21

SVTH: Bùi Thị Hương
Lớp K2C - KHTN



Báo cáo thực tập

Khoa kinh tế

triển đã tăng đến 19605244000 cho thấy sự phát triển của công ty tăng lên một
cách vượt bậc thể hiện qua hàng năm

PHẦN III: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
3.1. Cơ sở lý luận.
3.1.1. Vai trò của lao động trong sản xuất kinh doanh.
Lao động là điều kiện đầu tiên, cần thiết cho sự tồn tại và phát triển của xã
hội loài người, là yếu tố cơ bản nhất, quyết định nhất trong quá trình sản xuất.
Để cho quá trình tái sản xuất xã hội nói chung và q trình sản xuất kinh doanh
ở các doanh nghiệp riêng được diễn ra thường xuyên, liên tục thì một vấn đề
thiết yếu phải tái sản xuất sức lao động nghĩa là sức lao động mới của con người
bỏ ra phải được bồi hoài dưới dạng thù lao lao động. Trong nền kinh tế hàng
hoá, thù lao lao động được biểu hiện bằng thước đo giá trị và gọi là tiền lương.
Như vậy, tiền lương là biểu hiện bàng tiền của hao phí lao động sống cần thiết
mà doanh nghiệp trả cho người lao động theo thời gian, khối lượng công việc
mà người lao động đã cống hiến cho doanh nghiệp. Về bản chất, tiền lương
chính là biểu hiện bằng tiền của giá cả sức lao động.
3.1.2 Phân loại lao động trong doanh nghiệp sản xuất kinh doanh
- Tổ chức ghi chép, phản ánh, tổng hợp số liệu về số lượng lao động, thời
gian kết quả lao động, tính lương và các khoản trích theo tiền lương, phân bổ chi
phí lao động theo đúng đối tượng sử dụng lao động.
- Hướng dẫn, kiểm tra các nhân viên hạch toán ở các phân xưởng, các bộ
phận sản xuất kinh doanh, các phòng ban thực hiện đầy đủ các chứng từ ghi
chép ban đầu về lao động, tiền lương, mở sổ cầnthiết và hạch toán nghiệp vụ lao
động, tiền lương đúng chế độ, đúng phương pháp.
- Theo dõi tình hình thanh tốn tiền lương, tiền thưởng, các khảon phụ cấp,

trợ cấp cho người lao động.

GVHD:Nguyễn Thị Hồng

22

SVTH: Bùi Thị Hương
Lớp K2C - KHTN


Báo cáo thực tập

Khoa kinh tế

- Lập các báo cáo về lao động, tiền lương phục vụ cho công tác quản lý
Nhà nước và qiản lý doanh nghiệp.
3.1.3 Ý nghĩa, tác dụng của công tác quản lý lao động,tổ chức lao đông.
- Trong Công ty các đơn vị sản xuất thường có biến động về lao động
tăng hoặc giảm, việc biến động này cũng có ảnh hưởng đến việc thực hiện
nhiệm vụ sản xuất kinh doanh. Để phản ánh kịp thời chính xác số lượng lao
động trong tồn Cơng ty, phịng Tổ chức hành chính phải ghi vào sổ đăng
ký lao động cho từng đơn vị trong Công ty để theo dõi, tuyển dụng, thôi
việc, nghỉ hưu một cách kịp thời làm cơ sở cho việc báo cáo về lao động của
Công ty vào cuối tháng, quý, hàng năm.
- Để quản lý và nâng cao hiệu quả sử dụng lao động cần phải tổ chức
tốt việc hạch toán thời gian sử dụng lao động, kết quả lao động cả công
nhân viên trong Cơng ty có ý nghĩa quan trọng trong việc hồn thành
nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của Cơng ty.
3.1.4. Khái niệm, và ý nghĩa của tiền lương, các khoản trích theo lương.
- Tiền lương là nguồn thu nhập chủ yếu của người lao động các doanh

nghiệp sử dụng tiền lương làm địn bẩy kinh tế để khuyến khích tinh thấn tích
cực lao động, là nhân tố thúc đẩy để tăng năng suất lao động.
Đối vơí các doanh nghiệp, tiền lương phải trả cho người lao động là một yếu tố
các thành nên giá trị sản phẩm, dịch vụ do doanhnghiệp tạo ra. Do vậy, các
doanh nghiệp phải sử dụng sức lao động có hiệu quả để tiết kiệm chi phí lao
động trong đơn vị sản phẩm, cơng việc, dịch vụ và hàng hoá lưu chuyển.
- Tiền lương là thù lao lao động doanh nghiệp trả cho người lao động căn
cứ vào thời gian khối lượng và chất lượng cơng việc mà họ thực hiện nhằm bù
đắp hao phí về sức lao động đã bỏ ra trong quá trình sản xuất kinh doanh.

GVHD:Nguyễn Thị Hồng

23

SVTH: Bùi Thị Hương
Lớp K2C - KHTN


Báo cáo thực tập

Khoa kinh tế

- Quản lý lao động và tiền lương là một nội dung quan trọng trong công
tác quản lý sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, nó là nhân tố giúp cho doanh
nghiệp hồn thành và hoàn thành mức kế hoạch sản xuất kinh doanh của mình.
+ Tổ chức hạch tốn lao động tiền lương giúp cho công tác quản lý lao
động của doanh nghiệp vào nề nếp, thúc đẩy người lao động chấp hành tốt kỷ
luật lao động, tăng năng suất lao động và hiệu suất công tác. Đồng htời cũng tạo
cơ sở cho việc tính lương theo đúng nguyên tắc phân phối theo lao động.
+ Tổ chức tốt cơng tác hạch tốn lao động tiền lương giúp cho doanh

nghiệp quản lý tốt quỹ tiền lương, bảo đảm việc trả lương và trợ cấp bảo hiểm
xã hội đúng nguyên tắc, đúng chế độ, kích thích người lao động hoàn thành
nhiệm vụ được giao, đồng thời cũng tạo được cơ sở cho việc phân bổ chi phí
nhân cơng vào giá thành sản phẩm đựơc chính xác.
- Các khoản trích theo lương: Đối với các khoản trích bảo hiểm xã hội, bảo
hiểm y tế, kinh phí cơng đồn ở cơng ty có một vai trị rất lớn, với mục đích
nhằm tạo ra nguồn tài trợ cho cơng nhân viên trong trường hợp họ nghỉ ốm đau,
thai sản, tai nạn lao động, mất sức, nghỉ hưu... và phục vụ chăm sóc súc khỏe
cho cơng nhân viên khi họ đi khám chữa bệnh .Công ty thực hiện chế độ tỷ lệ
trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí cơng đồn theo quy định của Nhà
nước.
3.1.5. Nhiệm vụ kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương
3.1.5.1.Nhiệm vụ kế tốn tiền lương.
- Tính tốn chính xác kịp thời tiền lương và các khoản trích theo lương, tổ
chức chi trả cho người lao động, nộp cho người lao động và nộp cho các cơ quan
quản lý quỹ kịp thời.
- Tổ chức hạch tốn chính xác thời gian, số lượng, chất lượng, kết quả lao
động của người lao động.
- Tính đúng tính đủ và thanh tốn kịp thời các khoản tiền lương.
GVHD:Nguyễn Thị Hồng

24

SVTH: Bùi Thị Hương
Lớp K2C - KHTN


Báo cáo thực tập

Khoa kinh tế


- Tính tốn phân bổ các khoản chi phí về tiền lương và các khoản trích
theo lương cho các đối tượng sử dụng lao động trong doanh nghiệp.
- Tổ chức phân tích tình hình sử dụng lao động, tình hình quản lý và chi
tiêu quỹ tiền lương và cung cấp thông tin cho các bộ phận.

3.1.5.2. Các khoản trích theo tiền lương.
Theo quy đinh hiện hành có 3 khoản trích theo lương:
 Kinh phí cơng đồn:
- Hình thành bằng việc trích 2% tổng số tiền lương phải trả cho người lao
động trong doanh nghiệp.
- Toàn bộ số tiền trích lập quỹ cơng đồn được tính vào chi phí sản xuất
của các đối tượng sử dụng lao động.
- Số tiền nộp quỹ cơng đồn một phần được để lại doanh nghiệp để chi
tiêu cho các hoạt động cơng đồn và một phần được nộp vào quỹ cơng đồn cấp
trên.
 Bảo hiểm xã hội:
- Trích 20% tổng số tiền lương phải trả cho người lao động.
- 15% được tính vào chi phí sản xuất kinh doanh của đối tượng sử dụng
lao động, còn lại 5% người lao động nộp trực tiếp (trừ vào lương khi thanh toán
tiền lương).
- Quỹ bảo hiểm xã hội được hình thành để trợ cấp cho người lao động
tham gia đóng góp bảo hiểm trong các trường hợp sau:
+ Trợ cấp ốm đau, thai sản.
+ Trợ cấp tai nạn lao động, trợ cấp bệnh nghề nghiệp.
GVHD:Nguyễn Thị Hồng

25

SVTH: Bùi Thị Hương

Lớp K2C - KHTN


×